Professional Documents
Culture Documents
P c
.P d
GT = GT + RT ln a b
0 C D
PA .PB
PA , PB, PC, PD: áp suất riêng phần (atm) của các chất khí
A,B,C,D tại thời điểm t
a,b,c,d: hệ số tỉ lượng của các chất trong phản ứng
Tại trạng thái CBHH: GT = 0
c d
PC .PD
GT = − RTln a b
0
PA .PB cb
PA , PB, PC, PD: áp suất riêng phần (atm) của các chất khí A,B,C,D tại
trạng thái CBHH
PCc .PDd
Vì trạng thái CBHH: = K p = const
P a .P b
A B cb
PCc .PDd
K P = a b
PA .PB cb
PCc .PDd QP
Đặt a b = Q p GT = RT ln
PA .PB t KP
PCc .PDd
K p = a b Pi: áp suất riêng phần của khí i ở
trạng thái cân bằng
PA .PB cb
ni
Pi = N i .P = .P
ni
n
P
K P = K C ( RT) n
= K N .Pn
= K n .
cb n
i cb
n= tổng số mol các khí sản phẩm – tổng số mol các khí tham gia
R= 0,082 atm.l.mol-1K-1
( n )
i cb Tổng số mol khí có mặt trong hệ phản ứng khi cân bằng
(kể cả khí không tham gia phản ứng).
*Nhận xét:
- Khi (tổng số mol khí ở 2 vế phản ứng bằng nhau)
→ Kp= KC= Kn = KN = K = f(T)
PSO3
KP =
SO2(k) + 1/2O2(k) <=> SO3(k) PSO2 .PO22
1
2
PSO
2SO2(k) + O2(k) <=> 2SO3(k) K' P = 2
3
= K P2
PSO 2
.PO2
1
PSO2 .PO22
SO3(k) <=> SO2(k) + 1/2O2(k) K =
''
P = K P−1
PSO3
- Nếu K có giá trị khá lớn → coi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, K nhỏ → phản ứng thuận nghịch.
- Nếu phản ứng có chất rắn hoặc chất lỏng tham gia
(và không tan lẫn vào các chất khác) thì chúng đều
không có mặt trong phương trình hằng số cân bằng.
VÝ dô:
3
PCO
Fe2O3(r) + 3 CO(k) <=> 2Fe(r) + 3 CO2(k) Kp = 3
2
PCO
1
Hg(l) + 1/2 O2(k) <=> HgO(r) KP = 1
PO22
Kp=pCO2
a. Xác định theo thành phần các chất tại thời điểm
cân bằng
740
K P = PCO2 = = 0,974
760
a. Xácc định theo thành phần các chất tại thời điểm
cân bằng
+ Tại TTCB:
b. Xác định thông qua 1 số đại lượng nhiệt động
−1
2NH3(k) <=> N2(k) + 3H2(k), G298
0
,s ( NH3 ) = −16,65kJ.mol
Giải:
−1
G298
0
= −2G298
0
,s ( NH 3 ) = ( −2)( −16,65) = +33,3kJ.mol
G2980
33,3.103
K P = exp − = exp −
= 1,45.10 −6
R.298 8,314.298
c. Xác định theo phương pháp gián tiếp: Phân tích quá
trình theo 1 chu trình kín
KP=?
Cgr O2(k) CO2(k)
K1 K2
CO(k) 1/2 O2(k)
Mặt khác:
K PT2 H 0 1 1
ln = −
K PT1 R T1 T2
R=8,314 J.K-1mol-1
- Nếu ΔH > 0 khi nhiệt độ tăng thì Kp sẽ tăng: cân bằng dịch chuyển
theo chiều thuận.
- Nếu ΔH < 0 khi nhiệt độ tăng thì Kp sẽ giảm: cân bằng dịch chuyển
theo chiều nghịch.
0 0 0
∆𝐺𝑇 = ∆𝐻 − 𝑇∆𝑆 ∆𝐺298 = ∆𝐻298 − 298. ∆𝑆298
Sự tăng nhiệt độ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt.
Sự giảm nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều toả nhiệt.
Kết quả của sự chuyển dịch cân bằng là chống lại thay đổi bên ngoài
VD(3,5đ). Cho biết phản ứng:
BaCO3(r) ↔ BaO(r) + CO2(k), ∆Ho298 = 267,1 kJ và các
số liệu sau:
BaCO3(r) BaO(r) CO2(k)
So298 (J.K-1.mol-1) 112,2 70,4 213,7
Cop,298 (J.K-1.mol-1) 85,35 47,23 37,13
Kết quả của sự chuyển dịch cân bằng là chống lại thay đổi bên ngoài
4. Ảnh hưởng của nồng độ
CCc .CDd
K C = a b = const
CA .CB cb
Sự thêm một lượng chất nào đó vào cân bằng (trừ chất rắn hoặc chất
lỏng không hoà lẫn với các chất khác), cân bằng sẽ chuyển dịch sang
phía làm giảm bớt lượng chất đó xuống và ngược lại.
Kết quả của sự chuyển dịch cân bằng là chống lại thay đổi bên ngoài
N2(k) + 3H2(k) <=> 2NH3(k)
5. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta thay đổi 1 trong
các thông số trạng thái của hệ ( T, P hoặc C) thì cân bằng sẽ chuyển
dịch theo chiều chống lại sự thay đổi đó (làm giảm tác động bên ngoài
đó)