Professional Documents
Culture Documents
vt k t C I 2 C H 2
2
vn knCHI
vt
vt = v n
vn
0 cb
Nhận xét về đặc điểm của phản ứng thuận nghịch:
• Nếu điều kiện phản ứng không thay đổi thì dù kéo dài phản
ứng đến bao lâu, trạng thái cuối cùng của hệ vẫn giữa
nguyên: trạng thái cân bằng hóa học
• Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái cân bằng động
Kp
p pc
C
CC RT CD RT
d
D
c
d
CCc CDd
RT c d a b
p pa
A C A RT CB RT
b
B
a b
C a b
AC B
K p K C RT
n
• Đối với phản ứng dị thể
Ví dụ: CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k)
aA + bB ⇌ cC + dD
Khí pC p D
c d
GT GT RT ln a b
0
p A p B
Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng:
GT = 0 pc pd
GT0 RT ln Ca Db RT ln K p
p A pB cb
Lỏng
C C
c d
GT G RT ln
0
T
C
a
D
b
C C
A B
C A C B cb
Giải: 0
G298 0
H 298 TS 2980 - 58040 298 176,6 -5412.3J
G 0 5412,3 p N 2 O4
ln K p 2,185 Kp 2
8,9
RT 8,314 298 p NO 2
Quan hệ của Kp với nhiệt độ và nhiệt phản ứng
G o H o TS o
G o RT ln K p
H 0 S 0
ln K 1
RT1 R
H 0 S 0
ln K 2
RT2 R
K 2 H 0 1 1
ln
K1 R T1 T2
Ví dụ
K 598 56484 1 1
ln 6
11,437
1,3.10 8,314 298 598
ln K 325 2.64
K 325 14.02
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng
hóa học
a. Sự dịch chuyển cân bằng
b. Ảnh hưởng của nồng độ tới sự dịch
chuyển cân bằng
c. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự dịch
chuyển cân bằng
d. Ảnh hưởng của áp suất tới sự dịch
chuyển cân bằng
e. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le
Chatelier (1850 – 1936, người Pháp).
a. Sự dịch chuyển cân bằng
aA + bB ⇌ cC + dD
pCc p Dd
• Khi hệ đạt trạng thái cb: GT RT ln K p ln a b 0
p A pB
• Nếu p, C, T… thay đổi → GT 0 → hệ cb → vt vn. →
Phản ứng xảy ra cho đến khi hệ đạt trạng thái cb mới.
• H2 + I2 ⇌ 2HI vt k t C H 2 C I 2
2
vn knCHI
• Khi hệ đạt trạng thái cân bằng: vt = vn
K 273 H 0 1 1
ln
K 298 R 298 273
K 273 58040 4
ln ( 3,07.10 ) 2,145
8,9 8,314
ln K 273 2,186 2,145 4,331
K 273 76,02
2
Ở 273K p N 2O4 76,02 p NO2
d. Ảnh hưởng của p tới sự dịch chuyển cb
2
Ví dụ: v
2NO(k)+ O2(k) ⇌ 2NO2(k) t k t NO C O2
C
2
v n k n C NO 2
• Khi tăng P lên 2 lần nồng độ các chất đều tăng gấp đôi.
v kt 2C NO .2CO2 8kt C .CO2 8vt
' 2 2
t NO
'
v kn 2C NO2
n 2 2
4knC NO 2
4vn