Professional Documents
Culture Documents
MSSV: 43.01.105.028
Mục đích thí nghiệm: Khảo sát sự tạo ảnh của vật qua các thấu kính mỏng và thực
hành các cách đo tiêu cự các thấu kính mỏng.
TKHT (thấu kính rìa mỏng) là thấu kính mà chùm tia sáng song song sau khi đi qua
kính sẽ được hội tụ tại 1 tâm nhất định tùy theo hình dạng của thấu kính.
TKPK (thấu kính rìa dày) là thấu kính mà chùm tia sáng song song sau khi đi qua
thấu kính sẽ bị phân tán ra.
Hình 5.1 Hình ảnh các loại thấu kính và đường truyền tia sáng qua các loại thấu kính
Đặc điểm của các chùm tia sáng đặc biệt khi qua TKHT:
Tia tới thấu kính qua tiêu điểm vật F thì tia ló qua thấu kính sẽ song song với quang
trục.
Tia tới song song với quang trục thì tia ló qua thấu kính sẽ đi qua tiêu điểm ảnh F’.
Tia tới qua quang tâm O thì tia ló qua thấu kính sẽ truyền thẳng.
Đặc điểm của các chùm tia sáng đặc biệt khi qua TKPK:
Tia tới song song quang trục khi đi qua thấu kính thì tia ló sẽ phân kỳ và phần kéo
dài đi qua tiêu điểm ảnh F’.
Ngược lại những tia tới là những tia hội tụ, điểm hội tụ đúng tiêu điểm vật, thì khi
ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với quang trục.
3.2 Các phương pháp xác định tiêu cự thấu kính hội tụ
a. Phương pháp tự chuẩn
Khi vật sáng S đặt cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự f thì cho ảnh S’ ở vô cùng,
do đó không thể hứng được ảnh trên màn.
Khi đặt sau TKHT một gương phẳng, do tính chất phản xạ, ảnh S’ lại hiện rõ trên mặt
phẳng vật S.
Hình 5.2 Minh họa cơ sở lý thuyết của phương pháp đo tiêu cự TKHT bằng phương pháp tự
chuẩn
b. Phương pháp Silberman
Khi vật sáng đặt cách TKHT một đoạn 2f thì ảnh là ảnh thật, ngược chiều vật, có độ
lớn bằng độ lớn của vật và đối xứng với vật qua TK.
Hình 5.3 Minh họa cơ sở lý thuyết của phương pháp đo tiêu cự TKHT bằng phương pháp
Silberman.
c. Phương pháp Bessel
Với TKHT, nếu khoảng cách D từ vật đến màn lớn hơn 4f, sẽ có hai vị trí của thấu
kính để có ảnh rõ trên màn.
Hình 5.4 Minh họa cơ sở lý thuyết của phương pháp đo tiêu cự TKHT bằng phương pháp
Bessel
Suy ra:
Ta có:
3.3 Các phương pháp xác định tiêu cự thấu kính phân kỳ
a. Phương pháp tự chuẩn
Với TKPK, mọi vật thật đều cho ảnh ảo nên ta không thể hứng ảnh trên màn. TKPK
cho ảnh thật với 2 điều kiện sau: Vật ảo và khoảng cách từ vật ảo đến thấu kính nhỏ hơn tiêu
cự của nó. Do đó, để đo tiêu cự của TKPK, chúng ta cần thêm một TKHT.
Khi đặt sau TKPK một gương phẳng, do tính chất phản xạ, ảnh cuối S’ của S lại hiện
rõ trên mặt phẳng vật S.
Hình 5.5 Minh họa cơ sở lý thuyết của phương pháp đo tiêu cự TKPK bằng phương pháp tự
chuẩn
Hình 5.6 Minh họa cơ sở lý thuyết của phương pháp đo tiêu cự TKPK bằng phương pháp
các điểm liên kết
4. Bố trí thiết bị, dụng cụ thí nghiệm.
a) Bố trí thiết bị:
Đặt nguồn sáng, vật sáng cố định ở một đầu trên giá. Lần lượt đặt các dụng cụ (thấu kính hội
tụ, thấu kính phân kỳ, gương, màn) vuông góc lên giá theo từng phương pháp thí nghiệm.
1 23,5 0,17
2 23,2 0,13
3 23,3 0,03
Sai số tỉ đối:
b) Phương pháp Silberman:
1 95,0 0,17
2 95,2 0,03
3 95,3 0,13
Tính f
(cm) 23,79 cm
Sai số tuyệt đối: ∆ S S' =∆ SS ' +(∆ S S ' )dc =0 , 11cm+0 , 1cm=0 , 21cm
Sai số tỉ đối:
Sai số tuyệt đối của đại lượng f: ∆ f =ε . ∆ f =0 , 22 % .23 , 79 cm=0 , 052 cm
c) Phương pháp Bessel:
Bảng số liệu:
Tính f
(cm)
= 23,98
Thay “d” thành “∆ ”, “-“ thành “+” và lấy giá trị trung bình của các đại lượng:
∆ f 2 D . ∆ D 2l . ∆ l ∆ D
= 2 2 + 2 2+
f D −l D −l D
Bảng số liệu:
Tính
= -23,17cm
(âm)
df −d ( L1 S 1−L1 L2) −d ( L1 S 1 ) d ( L1 L2 )
= = +
f L1 S 1−L1 L2 L1 S1−L1 L2 L1 S 1−L1 L2
Thay “d” là “∆ ”, “ - “ giữa các số hạng thành “+” và lấy giá trị trung bình của các đại lượng:
∆f ∆ ( L1 S 1 ) ∆( L1 L2 ) ∆ ( L1 S1 ) + ∆(L1 L2)
= + =
f L1 S 1−L1 L2 L1 S 1−L1 L2 L1 S 1−L1 L2
Δf Δ L1 S 1+ Δ L1 L2 0 , 13+0 , 17
Sai số tỉ đối: ε = = = =0 ,73 %
f L1 S 1−L1 L2 37 ,67−17 , 07
Tính f
(cm) -24,47cm
Sai số tuyệt đối của d’: ∆ d '=∆ d ' + ( ∆ d )dc =0 , 0 7 cm+0 , 1 cm=0 , 17 cm
Lấy lốc-nê-pe hai vế: lnf =ln ( d ) + ln ( d ' ) −ln (d +d ' )
df d (d ) d (d ) d ( d +d ) d ( d ) d ( d ) d ( d ) d ( d )
' ' ' '
= + ' − '
= + ' − '
− '
f d d d +d d d d+ d d +d
Thay “d” thành “∆ ”, “ - “ thành “+” và lấy giá trị trung bình của các đại lượng:
' ' ' '
∆ f ∆d ∆d ∆d ∆d ∆ d ∆ d ∆ d+∆ d
= + ' + '
+ '
= + ' + '
f d d d + d d+ d d d d+d
Sai số tỉ đối:
' '
∆ f ∆ d ∆ d ∆ d+ ∆ d 0 ,17 0 , 19 0 , 17+ 0 ,19
ε= = + ' + = + + =1 , 51 %
f d d d+ d
'
−8 ,90 15 ,67 −8 , 90+15 , 67