You are on page 1of 10

Câu 1: Ti-mo Lét -Xtê tuyên bố độc lập vào năm nào?

A. 2000 B. 2002 C. 2003 D. 2004


Câu 2: Cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Diponegoro (1825 – 1830) có sự hưởng ứng và tham gia của:
A. Tầng lớp vô sản trong xã hội
B. Nhiều hoàng tộc, quý tộc và lực lượng của họ
C. Các lãnh chúa và đông đảo nhân dân trên đảo Java và các đảo khác.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Ở Philippines, cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha bùng nổ từ năm nào và kéo dài trong bao
lâu?
A. 1470, kéo dài hơn 4 thế kỉ B. 1496, kéo dài gần 4 thế kỉ
C. 1521, kéo dài hơn 3 thế kỉ D. 1643, kéo dài hơn 100 năm
Câu 4: Giai cấp vô sản bắt đầu bước lên vũ đài chính trị trong khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn nào?
A. Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920
B. 1920 - 1945
C. 1945 - 1954
D. 1954 - 1975
Câu 5: Đảng cộng sản được thành lập ở nước nào vào năm 1920?
A. Indonesia B. Việt Nam C. Malaysia D. Thái Lan
Câu 6: Nước nào tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A. Việt Nam B. Indonesia C. Lào D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Từ năm 1954 đến năm 1975, các nước Đông Nam Á đã lần lượt hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập
dân tộc, ngoại trừ:
A. Brunei B. Singapore C. Myanmar D. Lào
Câu 8: Phong trào chống thực dân xâm lược ở các nước Đông Nam Á hải đảo bùng nổ từ rất sớm, tiêu biểu là:
A. Indonesia và Malaysia B. Indonesia và Philippines
C. Malaysia và Brunei D. Singapore
Câu 9: Sau khi cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Diponegoro (1825 – 1830) kết thúc, tình hình đấu tranh của
Indonesia như thế nào?
A. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng khắp các đảo của nước này.
B. Phong trào đấu tranh suy giảm, không còn gây được khó khăn gì thực dân nữa.
C. Phong trào đấu tranh trở thành xung đột vũ trang của nhiều thế lực: giữa người dân Indonesia với
thực dân, giữa người dân với nhau, giữa các nước thực dân với nhau.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10: Sau khi hoàn thành quá trình xâm lược Miến Điện, thực dân Anh phải tiếp tục đối phó với:
A. Nhiều thiên tai và biến cố, khiến cho thực dân Anh không thu được nhiều kết quả như mong muốn
B. Sự tranh giành ảnh hưởng của Pháp
C. Cuộc chiến tranh du kích kéo dài hơn 10 năm sau
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 11: Thực dân Pháp đặt được ách đô hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam từ năm nào?
A. 1858 B. 1869 C. 1884 D. 1911
Câu 12: Đâu không phải một cuộc khởi nghĩa ở Campuchia?
A. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivotha (1861 – 1892)
B. Cuộc khởi nghĩa của Acha Soa (1863 – 1866)
C. Cuộc khởi nghĩa của Pucombo (1866 – 1867)
D. Cuộc khởi nghĩa của Jose Rizal (1895 – 1899)
Câu 13: Ở các nước Đông Nam Á, từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920 là giai đoạn chuyển tiếp từ:
A. Đấu tranh chống xâm lược sang đấu tranh giành độc lập dân tộc
B. Đấu tranh giành độc lập dân tộc sang đấu tranh chống xâm lược
C. Đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang
D. Đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
Câu 14: Để thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á như
Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore đã tiến hành:
A. Xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Đấu tranh chống sự kìm hãm kinh tế của các nước phương Tây
C. Chiến lược công nghiệp hoá từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX
D. Chiến lược dịch vụ hoá từ những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 15: Ở Miến Điện, thực dân Anh đã gặp khó khăn như thế nào mới chiếm được nước này?
A. Phải trải qua 3 cuộc chiến tranh kéo dài hơn 60 năm (1821 – 1885)
B. Phải đối mặt với một triều đình có nhiều người yêu nước và quân đội hùng mạnh
C. Không thích ứng được với thời tiết khắc nghiệt khác hoàn toàn với chính quốc.
D. Đáp án khác
Câu 16: Ở Việt Nam, từ năm 1858, cuộc chiến đấu chống xâm lược của nhân dân Việt Nam đã làm thất bại kế
hoạch gì của thực dân Pháp?
A. Đánh chậm, kiểm soát kĩ B. Đánh nhanh, thắng nhanh
C. Biến Đông Dương thành tân thế giới. D. Cả B và C.
Câu 17: Ở các nước Đông Nam Á, từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920, phong trào đấu trào theo ý thức hệ phong
kiến dần được thay thế bằng:
A. Phong trào theo xu hướng cộng sản B. Phong trào theo xu hướng tư sản
C. Phong trào theo xu hướng hợp tác cùng phát triển D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: Câu nào sau đây không đúng về những ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với các nước Đông Nam Á?
A. Về kinh tế, sau nhiều thế kỉ là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn
là những nước nông nghiệp lạc hậu và lệ thuộc nặng nề vào nước ngoài.
B. Về chính trị, việc áp đặt bộ máy cai trị, thực hiện chính sách “chia để trị, chính sách “ngu dân” của
các chính quyền thực dân dã để lại những hậu quả nặng nề và lâu dài cho các nước Đông Nam Á.
C. Về văn hoá, chính sách khai hoá văn minh của thực dân đã góp phần xoá bỏ những hủ tục lạc hậu,
những giá trị truyền thống và thay vào đó là những điều tân tiến, văn minh, đặt nền tảng cho sự thay đổi
về nhận thức.
D. Bên cạnh những tác động tiêu cực, sự thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây cũng tạo ra
những chuyển biến nhất định đến quá trình phát triển của một số nước Đông Nam Á về hạ tầng cơ sở
(mở mang đường giao thông, xây dựng thành phố hải cảng mới,...).
Câu 19: Brunei tuyên bố độc lập vào năm nào?
A. 1984 B. 1897 C. 1887 D. 1985
Câu 20: Câu nào sau đây không đúng về Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Là một tổ chức chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
B. Tổ chức này được thành lập ngày 8 tháng 8 năm 1967, tại Bangkok, Thái Lan. Những thành viên đầu
tiên của Hiệp hội bao gồm Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore và Philippines.
C. Mục tiêu của tổ chức là nhằm biểu hiện tinh thần đoàn kết giữa các nước trong cùng khu vực với
nhau, hợp tác chống tình trạng báo động và bất ổn tại những nước thành viên, đồng thời triển khai
nghiên cứu các loại vũ khí hạt nhân, thích ứng với tình hình thế giới luôn biến động.
D. Ngày 28 tháng 7 năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức.
Câu 21. Ở In-đô-nê-xi-a, cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô đã
A. thất bại, In-đô-nê-xi-a trở thành thuộc địa của thực dân Hà Lan.
B. thành công, lật đổ ách cai trị của thực dân Pháp, giành độc lập.
C. thất bại, nhưng gây tổn thất nặng nề cho chính quyền thực dân.
D. thành công, lật đổ ách cai trị của thực dân Hà Lan, giành độc lập.
Câu 22. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Cam-pu-chia không tiến hành cuộc khởi
nghĩa nào sau đây?
A. Khởi nghĩa của A-cha-xoa (1863 - 1866).
B. Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô (1866 - 1867).
C. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha (1861 - 1892).
D. Khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô (1825 - 1830).
Câu 23. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Việt Nam nổi dậy đấu tranh chống lại ách
cai trị của
A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp.
C. thực dân Tây Ban Nha. D. thực dân Hà Lan.
Câu 24. Điểm chung trong phong trào giải phóng dân tộc ở ba nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Phong trào chống thực dân mang ý thức hệ phong kiến.
B. Phong trào đấu tranh diễn ra theo khuynh hướng tư sản.
C. Thắng lợi hoàn toàn, lật đổ ách cai trị của thực dân Pháp.
D. Diễn ra quyết liệt, dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.
Câu 25. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động tiêu cực từ chính sách cai trị của thực dân phương
Tây đến nền kinh tế của các nước Đông Nam Á?
A. Phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước nông nghiệp lạc hậu.
B. Kinh tế lạc hậu, thiếu cân đối giữa các ngành kinh tế, giữa các địa phương.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế quan hệ sản xuất phong kiến.
D. Đông Nam Á trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của thực dân phương Tây.
Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây
đến khu vực Đông Nam Á?
A. Kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa.
C. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.
D. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.
Câu 27. Một trong những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Cam-pu-chia chống lại ách cai trị của thực dân
Pháp lag: khởi nghĩa của
A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô. B. Hoàng thân Si-vô-tha.
C. Đa-ga-hô. D. A-cha-xoa.
Câu 28. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Mi-an-ma nổi dậy đấu tranh chống lại ách
cai trị của
A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp.
C. thực dân Tây Ban Nha. D. thực dân Hà Lan.
Câu 29. Để áp đặt được ách độ hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam, thực dân Pháp đã phải mất
A. 30 năm. B. 28 năm. C. 26 năm. D. 24 năm.
Câu 30. Nguyên nhân quyết định khiến thực dân Pháp không thực hiện được âm mưu đánh nhanh thắng nhanh
trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là
A. quân Pháp từ xa đến, không quen khí hậu, địa hình Việt Nam.
B. quan quân triều đình nhà Nguyễn có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.
C. triều đình nhà Nguyễn kiến định lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
D. Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
Câu 31. Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến
năm 1920 là gì?
A. Phong trào theo khuynh hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.
B. Phong trào theo ý thức hệ phong kiến thay thế phong trào theo khuynh hướng tư sản.
C. Tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước.
D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
Câu 32. Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tại Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư
sản diễn ra sớm nhất ở
A. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào. B. Thái Lan, Việt Nam, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a. Mi-an-ma, Phi-líp-pin. D. Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam.
Câu 33. Các đảng cộng sản được thành lập ở một số nước: Inđônêxia (1920), Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và
Philíppin (trong những năm 30 của thế kỉ XX) đã
A. mở ra khuynh hướng tư sản trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B. mở ra khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. khẳng định sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào đấu tranh.
D. khẳng định sự thắng thế của khuynh hướng tư sản trong phong trào đấu tranh.
Câu 34. Trong những năm 1945 - 1975, nhân dân các nước Đông Dương tiếp tục đấu tranh chống lại những thế
lực ngoại xâm nào?
A. Thực dân Pháp và thực dân Anh. B. Thực dân Anh và thực dân Hà Lan.
C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. D. Thực dân Anh và thực dân Tây Ban Nha.
Câu 35. Một trong những nội dung của lịch sử Đông Nam Á những năm 1945 - 1984 là
A. các nước lần lượt hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B. tất cả các nước tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. các nước lần lượt trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
D. thực dân phương Tây quay lại tái chiếm Đông Nam Á.
Câu 36. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động từ chính sách “chia để trị” của thực dân phương
Tây đối với khu vực Đông Nam Á?
A. Tranh chấp biên giới. B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. Tranh chấp lãnh thổ. D. Gắn kết khu vực và thế giới.
Câu 37. Chính sách nô dịch, áp đặt văn hóa ngoại lai của chính quyền thực dân tác động như thế nào đến nền
văn hóa các dân tộc ở Đông Nam Á?
A. Cư dân Đông Nam Á được khai hóa văn minh. B. Thúc đẩy sự hòa hợp tôn giáo ở nhiều nước.
C. Xói mòn những giá trị văn hóa truyền thống. D. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.
Câu 38. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Đông Nam Á là mâu thuẫn giữa:
A. nhân dân Đông Nam Á với thực dân xâm lược. B. giai cấp nông dân và địa chủ phong kiến.
C. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân. D. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
Câu 39. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây cũng đưa đến một số tác động tích cực đối với khu vực
Đông Nam Á, ngoại trừ việc
A. du nhập nền sản xuất công nghiệp. B. gắn kết khu vực với thị trường thế giới.
C. thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa. D. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây
đến khu vực Đông Nam Á?
A. Kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Gắn kết Đông Nam Á với thị trường thế giới.
C. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống. D. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.
Câu 41. Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã
tiến hành chiến lược kinh tế nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc. D. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.
Câu 42. Từ giữa những năm 60 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã
tiến hành chiến lược kinh tế nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo
C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc. D. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.
Câu 43. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập
khẩu được tiến hành ở năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 50 - 60 của thế kỉ XX?
A. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
B. Chi phí sản xuất cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.
C. Phụ thuộc nhiều vào vốn và thị trường bên ngoài.
D. Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ sản xuất.
Câu 44. Đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Việt Nam, Lào, cam-pu-chia bắt đầu
A. lựa chọn con đường phát triển đất nước theo hướng xã hội chủ nghĩa.
B. tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.
C. đẩy mạnh xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. cải cách đất nước một cách toàn diện, trong đó đổi mới chính trị là trọng tâm.
Câu 45. Quốc gia nào ở Đông Nam Á được coi là một trong 4 “con rồng” của kinh tế châu Á?
A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Xin-ga-po. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 46. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào đấu tranh của nhân dân In-đô-nê-xi-a chống lại sự
xâm lược của thực dân Hà Lan?
A. Chủ trương bất bạo động, bất hợp tác.
B. Thực hiện cải cách dân chủ.
C. Tiến hành kháng chiến dưới sự lãnh đạo của các vương triều Hồi giáo.
D. Kết hợp kháng chiến và cải cách.
Câu 47. Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Campuchia chống lại thực dân Pháp xâm lược là
A. khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và A-cha Xoa.
B. khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và Nô-rô-đôm.
C. khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và Hô-xê Ri-dan.
D. khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và Đi-pô-nê-gô-rô.
Câu 48. Phong trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX diễn
ra sớm nhất ở những nước nào?
A. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin. B. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
C. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Lào D. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Campuchia.
Câu 49. Điểm chung trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Việt Nam, Lào, Campuchia cuối thế kỉ
XIX là
A. theo khuynh hướng tư sản. B. theo khuynh hướng vô sản.
C. theo khuynh hướng phong kiến. D. từng bước giành được thắng lợi.
Câu 50. Ngay sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã tiến
hành cách mạng giành lại được độc lập dân tộc?
A. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam. B. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Lào.
C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Lào. D. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Lào.
Câu 51. Một trong những nội dung của lịch sử Đông Nam Á những năm 1945 – 1975 là
A. tất cả các quốc gia giành lại được độc lập dân tộc từ các nước thực dân phương Tây.
B. diễn ra cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. tất cả các nước bắt tay vào xây dựng và phát triển đất nước trong bối cảnh hoà bình.
D. tất cả các nước tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 52. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm là
A. phát triển đồng thời theo hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
B. khuynh hướng tư sản phát triển và giành được thắng lợi ở các nước.
C. khuynh hướng vô sản phát triển và giành được thắng lợi ở các nước.
D. đấu tranh bằng phương pháp hoà bình đòi các nước thực dân phương Tây trao trả độc lập
Câu 53. Ý nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của chính sách "chia để trị của thực dân phương Tây đối với
khu vực Đông Nam Á?
A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo. B. Tranh chấp biên giới.
C. Tranh chấp lãnh thổ. D. Gắn kết khu vực với thế giới.
Câu 54. Chính sách của thực dân phương Tây có một số tác động tích cực đối với khu vực Đông Nam Á, ngoại
trừ việc
A. du nhập nền sản xuất công nghiệp.
B. gắn kết khu vực với thế giới.
C. xây dựng một số cơ sở hạ tầng.
D. đưa các nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 55. Các nước tham gia sáng lập ASEAN là
A. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.
D. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Lào.
Câu 56. Từ những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm các nước tham gia sáng lập ASEAN phát triển kinh tế hướng
nội với mục tiêu
A. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. nhanh chóng phát triển công nghiệp nặng, hội nhập với thế giới.
C. phát triển công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu.
D. phát triển công nghiệp, lấy thị trường bên ngoài làm chỗ dựa để phát triển.
Câu 57. Đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia bắt đầu
A. đưa đất nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. đẩy mạnh phát triển kinh tế, chuyển đổi sang nền kinh tế thị trưởng.
C. thực hiện chính sách công nghiệp hướng ngoại, hướng tới xuất khẩu.
D. thay thế chiến lược phát triển hướng nội sang chiến lược phát triển hướng ngoại.
Câu 58: “Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh chống ………. đã bùng nổ mạnh mẽ ở Indonesia.”
Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống.
A. Thực dân Hà Lan B. Thực dân Anh
C. Chế độ phong kiến D. Thực dân Hà Lan và thực dân Anh
Câu 59: “Những gì mà người Singapore cần là sự trợ giúp tạo công ăn việc làm cho người lao động thông qua
các ngành công nghiệp sản xuất chứ không phải là sự phụ thuộc vào những chuyến viện trợ liên tục... Chúng ta
không thể sống bằng cái bát đi ăn xin”.
Đoạn trích trên là của ai?
A. Lý Quang Diệu B. Lý Hiển Long C. Halimah Yacob D. Ngô Tác Đống
Câu 60: Câu nào sau đây không đúng về quá trình tái thiết và phát triển của các nước Đông Nam Á?
A. Các nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường, tiến hành công
nghiệp hoá từ cuối thập kỉ 80 – 90 của thế kỉ XX.
B. Sau khi giành độc lập năm 1984, Bru-nây tiến hành điều chỉnh chính sách nhằm đa dạng hoá nền kinh tế.
Mi-an-ma bắt đầu tiến hành cải cách kinh tế từ cuối năm 1998.
C. Trải qua quá trình phát triển, bằng những chính sách năng động và linh hoạt, các nước Đông Nam Á đã
đạt được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng hằng năm đạt mức cao.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trở thành nền kinh tế lớn thứ năm thế giới với GDP đạt
khoảng 13 000 tỉ USD từ năm 2018.
Câu 61: Cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất (1744 - 1829) trong cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha ở Phi-
líp-pin là:
A. cuộc khởi nghĩa của Bô-ni-pha-xi-ô. B. cuộc khởi nghĩa của Đa-ga-hô.
C. cuộc khởi nghĩa của La-pu-la-pu. D. cuộc khởi nghĩa của Hô-xê Ri-dan.
Câu 62: Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp ở Cam-pu-chia trong những năm 1861 - 1892 là
A. A-cha Xoa. B. Pu-côm-bộ. C. Com-ma-đam. D. Hoàng thân Si-vô-tha.
Câu 63: Cuộc khởi nghĩa nào của Cam-pu-chia thể hiện của sự đoàn kết chiến đấu giữa Cam-pu-chia với Việt
Nam trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp?
A. Cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa. B. Cuộc khởi nghĩa của Com-ma-đam.
C. Cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bộ. D. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
Câu 64: Nước nào dưới đây tuyên bố độc lập sớm nhất ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. In-đô-nê-xi-a. B. Miến Điện. C. Bru-nây. D. Việt Nam.
Câu 65: Năm 1945, ba nước ở Đông Nam Á lần lượt tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam, Phi-líp-pin, Lào. B. Phi-líp-pin, Lào, Việt Nam.
C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. D. Miến Điện, Lào, Việt Nam.
Câu 66: Nội dung nào không phản ánh đúng nét mới trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ cuối
thế kỉ XIX đến năm 1945?
A. Phong trào theo xu hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.
B. Phong trào đấu tranh theo ý thức hệ phong kiến phát triển mạnh.
C. Giai cấp vô sản bước lên vũ đài chính trị.
D. Xuất hiện xu hướng mới trong phong trào đấu tranh - xu hướng vô sản.
Câu 67: Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.
B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng cao, trở thành nước công nghiệp.
C. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực ASEAN.
D. trở thành khu vực hoà bình, hợp tác và hữu nghị.
Câu 68: Hiện nay, tổ chức ASEAN có bao nhiêu nước thành viên?
A. 5 thành viên. B. 7 thành viên. C. 9 thành viên. D. 10 thành viên.
Câu 69: Hiện nay, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là nền kinh tế
A. lớn thứ tư thế giới với GDP đạt khoảng 3 500 tỉ USD (2018).
B. lớn thứ năm thế giới với GDP đạt khoảng 3 000 tỉ USD (2018).
C. lớn thứ năm thế giới với GDP đạt khoảng 3 500 tỉ USD (2018).
D. lớn thứ sáu thế giới với GDP đạt khoảng 3 000 tỉ USD (2018).
Câu 70: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Việt Nam, Lào và Cam-
pu-chia vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ và rời rạc.
B. các cuộc khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
C. chưa có đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn.
D. thực dân Pháp có tiềm lực mạnh về quân sự.
Câu 71: Mục tiêu cao nhất trong các phong trào đấu tranh của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất là:
A. độc lập dân tộc. B. đòi tự do trong kinh doanh.
C. cải cách dân chủ. D. đòi quyền tự quyết dân tộc.
Câu 72: Hình thức đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á trong những năm 1920 – 1930 là:
A. bạo động cách mạng và khởi nghĩa. B. khởi nghĩa và cải cách ôn hoà.
C. đòi dân nguyện và khởi nghĩa. D. cải cách ôn hoà và bạo động vũ trang.
Câu 73. Trong các thế kỷ XVI – XIX, phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược bùng nổ sớm ở những
quốc gia Đông Nam Á nào sau đây?
A. In-đô-nê-xi-a và Miến Điện. B. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
C. Việt Nam và Lào. D. Mã Lai và Phi-líp-pin
Câu 74. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhân dân In-đô-nê-xi-a đấu tranh chống lại nước thực dân nào sau đây?
A. Hà Lan. B. Tây Ban Nha. C. Anh. D. Pháp.
Câu 75. Từ giữa thế kỷ XVI đến cuối thế kỷ XIX, nhân dân Phi-líp-pin đấu tranh chống lại nước thực dân nào?
A. Tây Ban Nha. B. Bồ Đào Nha. C. Mĩ. D. Hà Lan.
Câu 76. Cuộc khởi nghĩa nào kéo dài nhất trong cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha của nhân dân Phi-
líp-pin?
A. Đi-pô-nê-gô-rô. B. Ca-vi-tô. C. Bô-ni-pha-xi-ô. D. Đa-ga-hô.
Câu 77. Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của nước thực dân nào sau đây?
A. Anh. B. Pháp. C. Hà Lan. D. Tây Ban Nha
Câu 78. Thế kỉ XIX, nhân dân Miến Điện đấu tranh chống thực dân Anh với hình thức chủ yếu nào sau đây?
A. Bất hợp tác. B. Chiến tranh du kích.
C. Đấu tranh đòi quyền tự trị. D. Thỏa hiệp với chính quyền thực dân.
Câu 79. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chống thực dân Pháp trong những năm 1863-1866 do ai lãnh
đạo?
A. Pu-côm-bô. B. A-cha Xoa. C. Com-ma-đam. D. Si-vô-tha.
Câu 80. Cuối thế kỉ XIX, ở Đông Nam Á phong trào đấu tranh theo ý thức hệ phong kiến dần được thay thế
bằng phong trào đấu tranh theo xu hướng nào sau đây?
A. Vô sản. B. Tư sản. C. Li khai. D. Cực đoan.
Câu 81. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tại Đông Nam Á, Đảng Cộng sản nước nào được thành lập sớm nhất?
A. Việt Nam. B. Mã Lai. C. Phi-líp-pin. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 82. Trong năm 1930, ở Đông Nam Á, Các Đảng Cộng sản đã ra đời ở những quốc gia nào sau đây?
A. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Phi-líp-pin. B. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và In-đô-nê-xi-a.
C. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Xin-ga-po. D. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Miến Điện.
Câu 83. Trong những năm 1930-1951, cách mạng Đông Dương đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng cộng sản Đông Dương. D. Đảng Nhân dân cách mạng Lào.
Câu 84. Năm 1945, quốc gia giành độc lập sớm nhất ở Đông Nam Á là
A. Inđônêxia. B. Lào. C. Campuchia. D. Việt Nam.
Câu 85. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Cam-pu-chia.
C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin. D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 86. Trong giai đoạn 1954-1975, nhân dân ba nước Đông Dương đấu tranh chống kẻ thù chung là
A. thực dân Pháp. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân Anh. D. thực dân Hà Lan.
Câu 87. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành và tuyên bố độc lập dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản?
A. Việt Nam và Lào. B. Lào và Inđônêxia.
C. Việt Nam, Lào và Inđônêxia. D. Mianma, Việt Nam, Malaixia.
Câu 88. Trước khi giành độc lập, Xin-ga-po là thuộc địa của nước nào sau đây?
A. Mĩ B. Hà Lan C. Pháp. D. Anh
Câu 89. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc đã được viết và xuất bản đầu tiên tại
A. Việt Nam. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp
Câu 90. Trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Việt Nam, Lào, Campuchia đều là thuộc địa
của:
A. Pháp. B. Mĩ. C. Anh. D. Hà Lan.
Câu 91. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc, làm rõ mối quan hệ mật thiết giữa cách
mạng thuộc địa với cách mạng vô sản ở chính quốc, khẳng định cách mạng thuộc địa là
A. một bộ phận quan trọng không thể thiếu của thế giới.
B. một phân liệt hoạt động riêng biệt trên phạm vi toàn cầu.
C. một bộ phận không thể tách rời của cách mạng vô sản thế giới.
D. một bộ phận nhưng hoạt động song song với vô sản thế giới.
Câu 92. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một số nước Đông Nam Á bắt đầu quá trình tái thiết đất nước nhằm
mục đích nào sau đây?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và các tàn dư của thời kì thuộc địa.
B. Liên minh với các nước phương Tây để tranh thựu viện trợ.
C. Nỗ lực trở thành ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an.
D. Đưa đất nước phát triển thành các cường quốc quan sự hàng đầu.
Câu 93. Sau khi tuyên bố độc lập (1984), Brunây đặc biệt chú trọng phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
A. Chế biến dầu mỏ. B. Nông nghiệp. C. Điện hạt nhân. D. Công nghiệp vũ
trụ.
Câu 94. Tháng 12-1986, Đảng cộng sản Việt Nam đã quyết định thực hiện
A. đường lối đổi mới. B. xây dựng nền kinh tế tập trung.
C. trưng thu lương thực thừa. D. chính sách bế quan tỏa cảng.
Câu 95. Cuộc khởi nghĩa nào nổi bật trong phong trào đấu tranh của nhân dân In- đô-nê-xi-a chống thực dân Hà
Lan?
A. Pu-côm-bô. B. Ca-vi-tô. C. Đi-pô-nê-gô-rô. D. Si-vô-tha.
Câu 96. Chọn câu khẳng định đúng: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống thực dân
xâm lược ở các nước Đông Nam Á:
A. chưa giành được thắng lợi. B. giành được thắng lợi ở một số nước.
C. giành được thắng lợi ở tất cả các nước. D. giành thắng lợi ở 3 nước Đông Dương.
Câu 97. Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam đã liên kết với nghĩa quân của Pu- côm-bô ở Campuchia trong
những năm 1866 - 1867?
A. Trương Định, Trương Quyền. B. Trương Định, Võ Duy Dương.
C. Trương Quyền, Võ Duy Dương. D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân.
Câu 98. Từ cuối thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh của nhân dân các nước Đông Nam Á có mục tiêu nào sau đây?
A. Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Cạnh tranh với kinh tế với các nước thực dân.
C. Đấu tranh tham gia các tổ chức quốc tế.
D. Đấu tranh nhằm giành độc lập dân tộc.
Câu 99. Cuối thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh nào của quốc gia nào ở Đông Nam Á diễn ra theo xu hướng tư sản?
A. Khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha của nhân dân Phi-lip-pin (1896).
B. Cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của Hoàng thân Si-vô-tha (1861-1892).
C. Phong trào Cần vương chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1885- 1896).
D. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế chống thực dân Pháp (1884-1913).
Câu 100. Nội dung nào là biến đổi đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Từ chỗ chưa có địa vị quốc tế, trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
B. Hợp tác quốc tế vẫn luôn được duy trì và mở rộng qua tổ chức ASEAN.
C. Từ những nước nghèo nàn, trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển.
D. Từ thân phận là nước nô lệ, lần lượt trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
Câu 101. Mục tiêu hàng đầu trong các phong trào đấu tranh của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Độc lập dân tộc. B. Đòi tự do trong kinh doanh.
C. Cải cách dân chủ. D. Đòi quyền tự quyết dân tộc.
Câu 102. Mọi biến đổi của các nước trong khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều khởi đầu
từ:
A. khi trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ. B. sự phát triển kinh tế, xã hội và đối ngoại.
C. công cuộc khôi phục, phát triển đất nước. D. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ.
Câu 103. Trong thời gian thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, nội dung nào sau đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự
chia rẽ sâu sắc giữa các cộng đồng dân cư ở các nước Đông Nam Á?
A. Chính sách “chia để trị”. B. Chính sách “ngu dân”.
C. Chính sách “Kinh tế chỉ huy”. D. Chính sách “Cướp ruộng”.
Câu 104. Trong thời gian thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân thực hiện chính sách “chia để trị” ở
Đông Nam Á, nhằm mục đích gì?
A. Khai sáng nền văn minh cho khu vực Đông Nam Á.
B. Vơ vét nguồn tài nguyên thiên nhiên của khu vực.
C. Xóa bỏ nền văn minh bản địa của Đông Nam Á.
D. Nắm quyền cai trị trực tiếp đến các địa phương.
Câu 105. Trong thời gian thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, chính sách nô dịch, áp đặt văn hóa ngoại lai của chủ nghĩa
thực dân đã ảnh hưởng gì đến các nước Đông Nam Á?
A. Ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo vệ và phát huy những giá trị truyền thống.
B. Ảnh hưởng tích cực đến việc gìn giữ và phát huy giá trị cốt lõi của khu vực.
C. Khu vực Đông Nam Á tiếp cận đến những nền văn hóa mới, tiên tiến hơn.
D. Văn hóa ngoại lai đan xen văn hóa bản địa tạo nền văn hóa mới cho khu vực.
Câu 106. Trong thời gian thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, vì sao một số nước Đông Nam Á được coi là “vựa lúa” của
thế giới nhưng vẫn rơi vào tình trạng thiếu lương thực, đói kém triền miên?
A. Đa số các nước Đông Nam Á có nền nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc nước ngoài.
B. Các nước Đông Nam Á chỉ chú trọng chất lượng không đầu tư vào sản lượng.
C. Các nước Đông Nam Á không thực hiện liên minh kinh tế với các nước tư bản.
D. Có sự cạnh tranh khốc liệt của các thương nhân nước ngoài ở Đông Nam Á.
Câu 107. Một trong những nhiệm vụ đặt ra cho các nước Đông Nam Á sau khi giành độc lập là
A. tái thiết đất nước, khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. tăng cường sự liên kết giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
C. liên minh quân sự chống lại tất cả các nước xã hội chủ nghĩa.
D. nhanh chóng vươn lên phát triển kinh tế đứng đầu thế giới.
Câu 108. Thời gian đầu sau khi giành độc lập, một trong những nội dung của chính sách công nghiệp hóa thay
thế nhập khẩu được nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện là
A. sản xuất hàng tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu trong nước.
B. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
C. tăng cường mậu dịch đối ngoại.
D. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 109. Trong quá trình thực hiện chiến lược công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu, nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng mạnh. B. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.
C. trở thành những nước công nghiệp mới. D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Câu 110. Bước sang thế kỉ XXI, một trong những khó khăn, thách thức đặt ra cho Ti-mo Lét-xtê trong quá trình
phát triển đất nước là
A. xung đột phe nhóm và đảo chính quân sự. B. các nước trong khu vực tiến hành bao
vây.
C. tỉ lệ người dân không biết chữ cao nhất thế giới. D. các nước thực hiện chính sách cấm vận.
Câu 111. Đặc điểm quá trình xâm lược của các nước đế quốc ở khu vực Đông Nam Á là gì?
A. Diễn ra nhanh, dồn dập, nhưng chưa đạt kết quả.
B. Các nước chỉ thực hiện xâm lược bằng kinh tế.
C. Kéo dài liên tục từ thế kỉ XVI đến hết thế kỉ XIX.
D. Các nước chỉ thực hiện xâm lược bằng quân sự.
Câu 112. Thắng lợi của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) đã
A. góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. xóa bỏ trật tự "hai cực", "hai phe" sau nhiều thập kỉ.
C. bảo vệ vững chắc thành quả Cách mạng tháng Tám (1945).
D. chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
Câu 113. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chính sách công nghiệp hóa được nhóm 5 nước sáng
lập ASEAN thực hiện trong những năm 60 của thế kỉ XX?
A. Tận dụng tốt nguồn vốn và công nghệ nước ngoài.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
C. Mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Từng bước giải quyết các vấn đề sắc tộc, tôn giáo.
Câu 114. Cuộc khởi nghĩa nào được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam
và Campuchia?
A. Khởi nghĩa A-cha Xoa. B. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc.
C. Khởi nghĩa Pu-côm-bô. D. Khởi nghĩa Si-vô-tha.
Câu 115. Đâu là nhận xét đúng về hệ quả của chính sách nô dịch về văn hóa của thực dân phương Tây đối với
nền chính trị Đông Nam Á?
A. Để lại những hậu quả nặng nề và lâu dài cho nhân dân các nước Đông Nam Á.
B. Nhiều trường học được xây dựng đã khai hóa văn minh cho Đông Nam Á.
C. Nhân dân Đông Nam Á tích cực hưởng ứng chính sách văn hóa của các nước thực dân.
D. Các nước Đông Nam Á bị lệ thuộc hoàn toàn vào các nước thực dan phương Tây.

ĐÁP ÁN
1. B 2. C 3. C 4. B 5. A 6. D 7. A 8. B 9. A 10. C
11. C 12. D 13. A 14. C 15. A 16. B 17. B 18. C 19. A 20. C
21. C 22. D 23. B 24. A 25. D 26. B 27. B 28. A 29. C 30. D
31. A 32. C 33. C 34. C 35. A 36. D 37. C 38. A 39. D 40. B
41. A 42. B 43. C 44. B 45. C 46. C 47. A 48. A 49. C 50. C
51. B 52. A 53. D 54. D 55. C 56. A 57. B 58. A 59. A 60. D
61. B 62. D 63. C 64. A 65. C 66. B 67. A 68. D 69. B 70. C
71. A 72. D 73. B 74. A 75. A 76. D 77. B 78. B 79. B 80. B
81. D 82. A 83. C 84. A 85. A 86. B 87. A 88. D 89. D 90. A
91. C 92. A 93. A 94. A 95. C 96. A 97. C 98. D 99. A 100. D
101. A 102. A 103. A 104. D 105. A 106. A 107. A 108. A 109. A 110. A
111. C 112. A 113. D 114. C 115. A

You might also like