You are on page 1of 8

ÔN TẬP

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điểm tương đồng của Xiêm và Nhật Bản trong đường lối phát triển đất
nước giai đoạn cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Tiến hành cải cách và trở thành cường quốc ở châu Á.
B. Đều lệ thuộc vào các nước phương thực dân phương Tây.
C. Tiến hành cải cách và phát triển theo tư bản chủ nghĩa.
D. Đều không đạt được mục đích trong công cuộc cải cách.
Câu 2. Việt Nam rút ra được bài học gì từ những cải cách ở nước Xiêm cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX để bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc?
A. Thực hiện mở cửa buôn bán tự do. B. Du nhập tự do văn hóa
phương Tây.
C. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. D. Cải cách hành chính theo mô
hình phương Tây
Câu 3. Năm 1920, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á thành lập Đảng
Cộng sản?
A. In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam. C. Ma-lay-xi-a. D. Thái Lan.
Câu 4 Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập
muộn nhất?
A. Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a. C. Lào. D. Thái Lan.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quá trình chuyển biến của cách mạng
ở khu vực Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920?
A. đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
B. đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị giành độc lập dân tộc.
C. đấu tranh chống xâm lược sang đấu tranh giành độc lập dân tộc
D. đấu tranh giành độc lập dân tộc sang đấu tranh giành chính quyền
Câu 6. Điểm khác nhau giữa cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh
ở Bắc Mĩ cuối thế kỷ XVIII với cuộc cách mạng tư sản Anh là gì?
A. Động lực cách mạng là quần chúng nhân dân.
B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Giai cấp tư sản tham gia lãnh đạo cách mạng.
D. Diễn ra dưới hình thức thống nhất đất nước.
Câu 7. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách
mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại vì lí do nào sau đây?
A. Giai cấp tư sản lãnh đạo liên minh với quý tộc lãnh đạo quần chúng nhân dân.
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế và nhân dân được làm chủ đất nước.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và thực hiện các quyền bình đẳng.
D. Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cuộc cách mạng tư sản.
Câu 8. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách
mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại vì lí do nào sau đây?
A. Giai cấp tư sản lãnh đạo liên minh với quý tộc lãnh đạo quần chúng nhân dân.
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế và nhân dân được làm chủ đất nước.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và thực hiện các quyền bình đẳng.
D. Các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản đã được giải quyết triệt để
Câu 9. Mâu thuẫn bao trùm lên xã hội Đông Nam Á trong những năm cuối thế kỉ
XIX - đầu thế kỉ XX là gì?
A. Nhân dân Đông Nam Á với thực dân xâm lược. B. Giai cấp nông dân và
địa chủ phong kiến.
C. Giai cấp tư sản với chính quyền thực dân. D. Giai cấp vô sản với giai
cấp tư sản.
Câu 10. Ở khu vực Đông Nam Á, Việt Nam có vị trí địa chiến lược nào sau đây?
A. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.
B. Nằm trên trục đường giao thông kết nối châu Á và châu Phi.
C. Là quốc gia có diện tích và dân số lớn nhất Đông Nam Á.
D. Lãnh thổ gồm cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam được hun đúc nên từ lịch sử chống giặc ngoại xâm?
A. Lòng yêu nước tha thiết. B. Tinh thần đoàn kết keo sơn.
C. Tinh thần quân hiếu chiến. D. Trí thông minh sáng tạo.
Câu 12. Thực tiễn các chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam đã để lại
bài học kinh nghiệm quý báu nào sau đây?
A. Duy trì chính sách đối ngoại hòa bình, láng giềng thân thiện.
B. Chủ động hòa hiếu với các nước lớn để tránh nguy cơ chiến tranh.
C. Lấy sức mạnh nội tại của quốc gia làm nền tảng duy trì hòa bình.
D. Giữ gìn bản sắc văn hóa, không hòa nhập với văn hóa bên ngoài.
Câu 13. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938) của Ngô Quyền có điểm
khác biệt nào so với các cuộc đấu tranh khác của nhân dân Việt Nam thời Bắc
thuộc?
A. Lần đầu tiên khôi phục được độc lập dân tộc. B. Lần đầu tiên thành lập
chính quyền mới, tự trị.
C. Buộc chính quyền phương Bắc công nhận độc lập.
D. Mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
Câu 14. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây mở đầu thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc
của nhân dân Việt Nam?
A. Hai Bà Trưng. B. Bà Triệu. C. Lý Bí. D. Phùng Hưng.
Câu 15. Trong thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa nào sau đây của
nhân dân Việt Nam đã giành được thắng lợi và lập ra nhà nước Vạn Xuân?
A. Hai Bà Trưng. B. Bà Triệu. C. Lý Bí. D.
Phùng Hưng.
Câu 16. Từ sự thất bại của một số cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử
dân tộc Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào sau đây?
A. Coi trọng việc xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân.
B. Chính sách hòa hiếu với các nước lớn để tránh nguy cơ chiến tranh.
C. Phát huy sức mạnh nội tại của quốc gia làm nền tảng duy trì hòa bình.
D. Giữ gìn bản sắc văn hóa, không hòa nhập với văn hóa bên ngoài.
Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm các cuộc chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam?
A. Các cuộc đấu tranh đều diễn ra dưới sự lãnh đạo của triều đình.
B. Tât cả các cuộc đấu tranh diễn ra đều giành được thắng lợi vang dội.
C. Các triều đại phong kiến đều phát huy được khối đại đoàn kết toàn dân.
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa.
Câu 18. Điểm chung trong nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống quân
Minh dưới triều Hồ và kháng chiến chống Pháp dưới triều Nguyễn là
A. triều đình không huy động được sức mạnh toàn dân.
B. đều không có sự lãnh đạo tài tình của các tướng giỏi.
C. không nhận được sự ủng hộ từ quần chúng nhân dân.
D. dẫn đến mất độc lập, tự chủ của quốc gia, dân tộc.
Câu 19. Điểm tương đồng trong cách thức kết thúc chiến tranh của cuộc kháng
chiến chống Tống thời Lý và kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thời Trần là
A. dùng áp lực quân sự buộc quân thù phải ký hòa ước.
B. áp dụng cách thức đánh nhanh, thắng nhanh để tiêu diệt địch.
C. chủ động giảng hòa trên chiến thắng để giữ gìn hòa hiếu.
D. quyết tâm tiêu diệt hoàn toàn tàn dư quân giặc, bảo vệ lãnh thổ.
Câu 20. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay, chúng
ta có thể vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ thắng lợi của ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông - Nguyên dưới thời Trần?
A. Tiến công giặc một cách thần tốc, bất ngờ.
B. Tập trung vào việc xây dựng thành lũy kiên cố.
C. Bồi dưỡng sức dân, củng cố khối đoàn kết dân tộc.
D. Chủ động tấn công để chặn trước thế mạnh của giặc.
Câu 21. Trận Bạch Đằng năm 938 (do Ngô Quyền lãnh đạo) với trận Bạch Đằng
năm 1288 (do Trần Quốc Tuấn lãnh đạo) đều
A. diễn ra khi giặc từ ngoài biển tiến vào.
B. diễn ra khi quân giặc rút lui về nước.
C. giết chết được chủ tướng của quân giặc.
D. sử dụng kế sách “đóng cọc gỗ” trên sông.
Câu 22. Sau Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô
viết là
A. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.
B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. khôi phục và phát triển kinh tế, chống lại thù trong giặc ngoài.
D. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 23. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô
viết không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện sức mạnh tình đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Nga.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh.
C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 24. Tháng 12-1978, gắn với sự kiện trọng đại nào ở Trung Quốc?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng chủ nghĩa tư bản.
C. Xây dựng dân giàu, nước mạnh. D. Thực hiện cải cách mở cửa.
Câu 25. Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây
thực hiện chính sách giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Anh. B. Bru-nây. C. Liên Xô. D. Mĩ.
Câu 26. Trọng tâm của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ tháng 12 -
1978) là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. B. lấy cải tổ chính trị làm trọng
tâm.
C. chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục. D. tập trung cải cách triệt để về
kinh tế
Câu 6. Thực dân phương Tây xâm nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua
hoạt động
A. chiến tranh xâm lược. B. hoạt động thể thao. C. quảng bá du lịch.
D. hỗ trợ nhân đạo.
Câu 27.Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc Cách mạng công nghiệp ở thế kỉ
XVIII?
A. Pháp. B. Đức. C. I-ta-li-a D. Anh.
Câu 28. Từ đầu thế kỉ XIX, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguyên liệu và
nhân công các nước tư bản phương Tây đã tăng cường
A. hợp tác và mở rộng đầu tư. B. thu hút vốn đầu tư bên ngoài.
C. xâm lược và mở rộng thuộc địa. D. đổi mới hình thức kinh doanh.
Câu 29. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chủ nghĩa đã chuyển
sang giai đoạn
A. tự do cạnh tranh. B. cải cách đất nước. C. đế quốc chủ nghĩa. D. chủ nghĩa
phát xít.
Câu 4. Chủ nghĩa đế quốc ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là hệ quả trực
tiếp của quá trình
A. xâm lược thuộc địa. B. giao lưu buôn bán C. mở rộng thị trường. D. hợp
tác kinh tế.
Câu 30. Cho đến cuối thế kỉ XIX, các nước đế quốc chủ nghĩa đã thiết lập hệ
thống thuộc địa rộng khắp
A. châu Âu, châu Mỹ và khu vực Tây Âu.
B. châu Âu, châu Úc và khu vực Bắc Mỹ.
C. châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.
D. châu Mỹ, Tây Âu và khu vực Đông Âu.
Câu 31.Từ đầu thế kỉ XVI các nước phương Tây xâm nhập vào các nước Đông
Nam Á thông qua hoạt động
A. buôn bán. B. thể thao. C. du lịch. D. nhân đạo
Câu 32. Nội dung nào sau đây là mục đích của thực dân phương Tây khi thực hiện
chính sách “chia để trị” ở Đông Nam Á?
A. Làm suy yếu sức mạnh dân tộc của các nước.
B. Để các nước dể dàng trong việc buôn bán.
C. Để phát huy sức mạnh của từng quốc gia.
D. Để đầu tư cho từng nước không bị phân tán.
Câu 33. Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách cải cách của Xiêm
mà Việt Nam có thể học tập trong việc bảo vệ chủ quyền đất nước?
A. Khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp.
B. Miễn trừ và giảm thuế nông nghiệp cho nông dân.
C. Không thỏa hiệp về lãnh thổ với nước ngoài.
D. Công tác giáo dục đặc biệt được chú trọng
Câu 34. Nội dung nào sau đây là sự chuyển biến trong xã hội ở các nước Đông
Nam Á vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Sự tỏa sáng rực rỡ của nền văn minh phương Đông.
B. Sự xâm lược và đô hộ của các nước đế quốc thực dân.
C. Sự tiếp thu khoa học, kĩ thuật từ các nước phương Tây.
D. Chính sách mở rộng ngoại giao, buôn bán của các nước.
Câu 35. Phong trào chống thực dân xâm lược ở các nước Đông Nam Á hải đảo
bùng nổ từ rất sớm, tiêu biểu là ở
A. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. B. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
C. Ma-lai-xi-a và Bru-nây. D. Xin-ga-po và Việt Nam.
Câu 36. Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á được coi là một trong bốn
“con rồng kinh tế” của châu Á?
A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Xin-ga-po. D. In-
đô-nê-xi-a.
Câu 37. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở ngoài
châu Âu?
A. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La-tinh.
C. Cuộc vận động thống nhất nước Đức và I-ta-li-a.
D. Cải cách nông nô ở Nga và cuộc nội chiến ở Mỹ.
Câu 38. Thuật ngữ: “chủ nghĩa tư bản hiện đại” dùng để chỉ sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản trong giai đoạn
A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai. B. sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay.
C. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay. D. trước Chiến tranh thế
giới thứ nhất.
Câu 39. Lĩnh vực nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện
đại?
A. Quân sự, văn hóa. B. Văn hóa – giáo dục.
C. Chính trị, ngoại giao. D. Khoa học – công nghệ.
Câu 4.0 Nội dung nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện
đại?
A. Kinh nghiệm quản lí. B. Liên minh quân sự.
C. Liên kết khu vực. D. Hợp tác quốc tế.
II. TỰ LUẬN

a. Quá trình xâm lược


* Khái quát về quá trình xâm lược:
- Thời gian: từ đầu thế kỉ XVI, bắt đầu từ Đông Nam Á hải đảo sau đó ở Đông
Nam Á lục địa
- Bối cảnh:
+ Các nước Đông Nam Á bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng của chế độ
phong kiến.
+ Nhiều cuộc nổi dậy chống lại chế độ phong kiến.
- Hình thức xâm lược:
+ Thông qua thương điếm, mở rộng giao thương
+ Thông qua truyền bá đạo Thiên Chúa
* Đối với Đông Nam Á hải đảo
Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương
Tây.
- Phi-lip-pin:
+ Giữa thế kỉ XVI, Tây Ban Nha xâm lược Phi-lip-pin.
+ Năm 1898, Phi-lip-pin trở thành thuộc địa của Mỹ.
- In-đô-nê-xi-a:
+ Cuối thế kỉ XVI, Hà Lan bắt đầu quá trình xâm nhập vào In-đô-nê-xi-a.
+ Giữa thế kỉ XIX, Hà Lan hoàn thành kiểm soát In-đô-nê-xi-a.
- Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Brunây: đầu thế kỉ XX, thực dân Anh cai trị toàn bộ lãnh
thổ 3 quốc gia này.
* Đối với Đông Nam Á lục địa
Quá trình xâm lược đối với Đông Nam Á lục địa bắt đầu vào thế kỉ XIX (muộn
hơn các nước Đông Nam Á hải đảo).
- Miến Điện (nay là Mi-an-ma): thực dân Anh 3 lần tiến hành chiến tranh xâm
lược, kéo dài hơn 60 năm (1824 – 1885).
- Ba nước Đông Dương:
+ Năm 1858: thực dân Pháp xâm lược Việt Nam sau năm 1858.
+ Giai đoạn 1858 – 1893: mở rộng sang Cam-pu-chia và Lào.
- Vương quốc Xiêm (Thái Lan ngày nay): giữ được nền độc lập nhưng bị lệ thuộc
nước ngoài, là “vùng đệm” giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp.
b. Điểm chung:
- Đều lợi dụng tình hình các nước Đông Nam Á bước vào khủng hoảng, suy thoái
để tiến hành xâm lược
- Đều thông qua các hoạt động buôn bán, truyền giáo, giao thương để xâm lược
Đông Nam Á.

a. Trình bày về cải cách ở Xiêm


* Hoàn cảnh:
- Giữa thế kỉ XIX, Xiêm đứng trước đe dọa của thực dân phương Tây, đặc biệt là
Anh và Pháp
- Năm 1858, vua Mông-kut (Ra-ma IV) tiến hành cải cách, mở cửa buôn bán với
nước ngoài.
- Từ năm 1868, dưới thời vua Chu-la-long-kon (Ra-ma V), tiến hành cải cách toàn
diện trên các lĩnh vực.
* Nội dung cải cách:
- Kinh tế -
+ Công nghiệp:
♦ Thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp, đường
sắt.
♦ Từ sau nửa thế kỉ XIX, Băng Cốc trở thành trung tâm buôn bán của khu vực.
+ Nông nghiệp:
♦ Năm 1784: Áp dụng biện pháp miễn trừ và giảm thuế nông nghiệp.
♦ Đầu thế kỉ XX: ban hành những quy định quản lí ruộng đất hiện đại.
- Hành chính: Từ năm 1892, Ra-ma V tiến hành cải cách hành chính theo mô hình
phương Tây.
- Giáo dục:
+ Công tác giáo dục được chú trọng.
+ Năm 1898, nhà vua cho công bố chương trình giáo dục đầu tiên ở Xiêm.
- Ngoại giao
+ Năm 1897, Ra-ma V tiến hành chuyến công du sang các nước châu Âu, gặp gỡ
đại diện Chính phủ Anh, Pháp, Đức, Nga.
+ Kí các hiệp ước với nội dung đồng ý cắt bỏ một số vùng lãnh thổ thuộc ảnh
hưởng của Xiêm ở Lào, Cam-pu-chia cho Pháp (1907), Mã Lai cho Anh (1909).
* Ý nghĩa:
- Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở cửa cho hàng hóa xuất khẩu.
- Đưa Vương quốc Xiêm phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa, từng bước
hội nhập với thế giới trong những thập niên tiếp theo.
b. Xiêm là nước Đông Nam Á duy nhất giữ được độc lập vì:
- Những thành tựu trong công cuộc cải cách đã đưa phát triển.
- Xiêm đã thực hiện chính sách ngoại giao khôn khéo, mềm dẻo.

* Ở In-đô-nê-xi-a: Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Đi-pô-nê-gô-rô (1825 –


1830).
- Lực lượng hưởng ứng và tham gia: lãnh chúa, người dân trên đảo Gia-va, các đảo
khác.
- Kết quả: thất bại.
- Ý nghĩa: gây tổn thất nặng nề cho chính quyền thực dân.
- Tác động: phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng, kéo dài đến cuối thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX.
* Ở Phi-lip-pin: Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Đa-ga-hô ở Bô-hô (1744 –
1829).
- Lực lượng tham gia: 20 000 người dân tham gia.
- Ý nghĩa: là cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất (1744 – 1829); Đa-ga-hô trở thành biểu
tượng tinh thần cho cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha ở Phi-lip-pin.
- Tác động: cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha lan rộng ra các đảo, kéo
dài hơn 3 thế kỉ.

- Xuất phát từ bối cảnh quốc tế, khu vực, chính sách cai trị của chính quyền thực
dân và điều kiện lịch sử cụ thể của từng nước, nên quá trình đấu tranh giành độc
lập ở các nước Đông Nam Á có những nét khác biệt nhất định.
- Tuy vậy, phong trào đấu tranh chống thực dân dân phương Tây của nhân dân
Đông Nam Á cũng có một số điểm tương đồng, như:
+ Mục tiêu đấu tranh là chống lại ách cai trị của thực dân phương Tây, giành lại
độc lập, chủ quyền của đất nước.
+ Diễn ra sôi nổi, bền bỉ, quyết liệt;
+ Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
+ Hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng.
+ Kết quả cuối cùng: thắng lợi.

- Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á – khu vực nằm trên trục đường giao thông
quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình
Dương.
- Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa
và Đông Nam Á hải đảo.
- Có nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc, cần cù, sáng tạo.
=> Vì vậy, nhiều thế lực ngoại xâm ở châu Á, châu Âu đã nhòm ngó và xâm lược
nước ta. Trong tiến trình liichj sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực
ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

* Vai trò:
- Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển
của dân tộc Việt Nam.
- Thắng lợi của những cuộc kháng chiến góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập,
giữ gìn bản sắc văn hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước.
* Ý nghĩa: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa lớn trong việc hình thành và
vâng cao lòng tự hào, ý thức tự cường và tô đậm những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, đồng thời để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc.

a. Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam trước
Cách mạng tháng Tám năm 1945:
- Kháng chiến chống quân Nam Hán (938)
- Kháng chiến chống quân Tống thời Tiền Lê (981)
- Kháng chiến chống quân Tống thời Lý (1075 - 1077)
- Kháng chiến chống quân Mông Cổ và quân Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII)
- Kháng chiến chống quân Xiêm (1785)
- Kháng chiến chống quân Thanh (1789)
* Nguyên nhân chính đua đến thành công:
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Là các cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân
Việt Nam.
+ Nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước nồng nàn.
+ Kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo.
+ Lãnh đạo chỉ huy các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là chiến tranh phi nghĩa.
+ Trong quá trình xâm lược, quân giặc còn gặp một số khó khăn như: đường hành
quân xa, thiếu lương thực.

* Các cuộc kháng chiến không thành công:


- Kháng chiến chống quân Triệu của An Dương Vương (179TCN)
- Kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ (1406-1407)
- Kháng chiến chống Pháp của nhà Nguyễn (1858-1884)
* Nguyên nhân không thành công:
- Những người lãnh đạo kháng chiến đã không tập hợp được đông đảo quần
chúng nhân dân tham gia, không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.
- Trong quá trình tổ chức kháng chiến, những người lãnh đạo, chỉ huy phạm phải
một số sai lầm nghiêm trọng.
- Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân
dân Việt Nam.

You might also like