You are on page 1of 8

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


Khoa Quản trị kinh doanh
----------
BÁO CÁO MÔ TẢ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ
THÀNH PHẦN CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
KINH DOANH SẢN PHẨM COCA-COLA LON

Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Minh Hằng


Lớp học phần: MGT3002_48K30
Nhóm: 3

Thành viên nhóm:


Nguyễn Đình Tuấn Huy MSSV: 221121330119
Nguyễn Thị Lan Hương MSSV: 221121330117
Nguyễn Tuấn Kiệt MSSV: 221121330123
Võ Bá Thông MSSV: 221121330152
Văn Thị Quỳnh Như MSSV: 221121330139

Đà Nẵng, tháng 1 năm 2024


Mục lục
I. Giới thiệu chung về Doanh nghiệp/sản phẩm: ............................................................................. 3
II. Chuỗi cung ứng.......................................................................................................................... 3
1. Mô tả chuỗi cung ứng ............................................................................................................... 3
2. Sơ đồ chuỗi cung ứng ................................................................................................................ 3
III. Mô tả các thành phần trong chuỗi cung ứng ........................................................................... 4
IV. Các dòng dịch chuyển ................................................................................................................ 4
1. Dòng thông tin ........................................................................................................................... 5
2. Dòng vật chất ............................................................................................................................. 6
3. Dòng vốn .................................................................................................................................... 7

2
I. Giới thiệu chung về Doanh nghiệp/sản phẩm:
- Nhà bán lẻ: Tiệm Kiều Phước
 Thời gian kinh doanh (từ năm xuất hiện trên chuỗi): 7 năm
 Vị trí trên chuỗi: Nhà bán lẻ
 Đơn vị vận chuyển: Kinh doanh nhỏ lẻ nên không sử dụng đơn vị vận chuyển
- Sản phẩm kinh doanh: Coca-cola lon 330ml
 Công ty sản xuất: Chi nhánh công ty TNHH Coca-cola Việt Nam tại Đà
Nẵng
 Chức năng: Sản phẩm nước giải khát có ga
 Giá bán: 10.000đ / lon

II. Chuỗi cung ứng


1. Mô tả chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng bắt đầu với các nguồn đầu vào gồm các nguyên vật liệu chính để
sản xuất Coca-Cola lon và các vật liệu như bao bì, giấy carton. Nhà sản xuất Coca-
Cola lon chi nhánh tại đà nẵng sử dụng các nguyên liệu trên để sản xuất ra sản phẩm.
Sản phẩm được các nhà phân phối tiếp nhận thông qua các đơn vị vận chuyển để đưa
các sản phẩm Coca-Cola lon đến các nhà bán lẻ. Các nhà bán lẻ lại cung cấp sản
phẩm Coca-Cola lon đến tay của người tiêu dùng.
2. Sơ đồ chuỗi cung ứng

3
III. Mô tả các thành phần trong chuỗi cung ứng
1. Nhà cung cấp nguyên vật liệu chính: Cung cấp các nguyên vật liệu chính bao
gồm các thành phần tạo nên nước Coca-cola như nước, đường, CO2, màu thực
phẩm, lá Coca-cola, hạt Kola,...
2. Nhà cung cấp nguyên vật liệu đóng gói: Công ty TNHH Dynaplast Packaging
Việt Nam cung cấp vỏ chai chất lượng cao, Công ty CP Biên Hòa cung cấp
thùng carton, hộp giấy cao cấp để bảo quản và tiêu thụ nội địa,...
3. Nhà sản xuất sản phẩm Coca-cola lon (tại Đà Nẵng): Chi nhánh công ty TNHH
nước giải khát Coca-cola Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng - là đơn vị sản xuất
nước Coca-cola trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và khu vực miền Trung lân
cận. Công ty có vai trò sản xuất và cung cấp sản phẩm đến các đại lý và nhà
bán lẻ khác trong khu vực.
4. Ngân hàng: Đóng vai trò trung gian trong việc chuyển tiền và thanh toán giữa
các bên trong chuỗi cung ứng.
5. Nhà phân phối: Công ty TNHH Tuyết Xù - là đơn vị mua hàng từ CHI NHÁNH
CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT COCA-COLA VIỆT NAM TẠI
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG thông qua đơn vị vận chuyển hàng hóa đến nơi bán.
Đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng, góp phần duy trì mối quan hệ
ổn định trong chuỗi bằng cách thu gom hàng hóa từ nhà sản xuất đến điểm bán
lẻ hoặc khách hàng cuối cùng.
6. Đơn vị vận chuyển: Đóng vai trò vận chuyển hàng hóa từ nhà phân phối tới nhà
bán lẻ
7. Nhà bán lẻ: Là nơi nhận hàng hóa được các đại lý và nhà phân phối vận chuyển
đến đơn vị và sản phẩm sẽ được bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng cuối
cùng.
8. Người tiêu dùng: Tệp khách hàng mục tiêu của Coca - Cola tập trung chủ yếu
là những người trẻ trong khoảng 10-35 tuổi.
IV. Các dòng dịch chuyển
4
1. Dòng thông tin

Chủ thể Mô tả
Nhà cung cấp nguyên vật liệu chính ↔ Hai bên sẽ trao đổi với nhau: giá nguyên vật
Chi nhánh sản xuất liệu, số lượng nguyên vật liệu, thời gian và
hình thức giao hàng, thời gian và hình thức
thanh toán, địa chỉ giao hàng, những chính
sách đi kèm.
Nhà cung cấp bao bì, nilong và giấy Hai bên liên hệ để trao đổi về số lượng,
carton ↔ Chi nhánh sản xuất chủng loại, kích thước nguyên vật liệu, họ sẽ
thương lượng về giá cả phù hợp, ngày giao
cố định, phương thức liên lạc khi cần thay
đổi, những chính sách bảo hành, đổi trả.

Ngân hàng đến các nhà cung cấp Sau khi chi nhánh sản xuất thanh toán thì
↔ Đến các nhà cung cấp nguyên vật liệu ngân hàng sẽ cung cấp cho những nhà cung
chính cấp các thông tin: giá trị thanh toán, các chi
↔ Đến các nhà cung cấp bao bì, nilong và phí giao dịch, thời gian giao dịch, mã số giao
giấy carton dịch.

Ngân hàng ↔ Chi nhánh công ty TNHH Ngân hàng sẽ liên hệ công ty để xử lý những
Coca-cola tại Đà Nẵng thông tin như các tài khoản cần thanh toán
hoặc chuyển giao đến các bên liên quan, số
tài khoản thanh toán, mã số hóa đơn điện tử
(chứng từ điện tử), số tiền cần thanh toán, số
tiền được nhận lại từ các bên liên quan,...

Ngân hàng ↔ đơn vị vận chuyển Ngân hàng sẽ nhận hóa đơn từ các đơn vị vận
chuyển, và xác nhận thông tin, số tiền, ngày
giờ thanh toán đến đơn vị vận chuyển

5
Ngân hàng ↔ các nhà phân phối, các nhà Ngân hàng và nhà phân phối, bán lẻ sẽ liên
bán lẻ hệ để xác nhận hóa đơn phải thanh toán, số
tiền phải trả, mã số hóa đơn để thanh toán
tiền đến chi nhánh công ty

Người tiêu dùng → Ngân hàng Người tiêu dùng, nhà bán lẻ, nhà phân phối,
Nhà bán lẻ ↔ Ngân hàng chi nhánh sản xuất sẽ cung cấp cho ngân
Nhà phân phối ↔ Ngân hàng hàng những thông tin về người nhận tiền, bao
Chi nhánh sản xuất ↔ Ngân hàng gồm số tài khoản, ngân hàng hưởng thụ, số
tiền giao dịch.

Nhà phân phối ↔ nhà bán lẻ Hai bên sẽ liên hệ để xác nhận thông tin về
số lượng, ngày giao hàng, hình thức trao đổi
và số tiền thanh toán sau khi thương lượng
về mức giá mua-bán

Nhà phân phối ↔ đơn vị vận chuyển Hai bên liên hệ để trao đổi về phương thức
liên lạc, số lượng cần vận chuyển, địa điểm
và ngày giao hàng

Đơn vị vận chuyển ↔ Nhà bán lẻ Đơn vị vận chuyển sẽ cung cấp cho nhà bán
lẻ: Thời gian giao hàng cụ thể, thông tin hoá
đơn từ nhà nhà phân phối, chi phí vận
chuyển.
Nhà phân phân phối ↔ người tiêu dùng Người tiêu dùng mua hàng trực tiếp tại các
đại lý như siêu thị, đại lý, các trung tâm phân
phối. Họ nhận các thông tin về giá thành, số
lượng mua, thông tin liên hệ...

Nhà bán lẻ → người tiêu dùng Họ gặp mặt trực tiếp để mua sản phẩm tại các
cửa hàng, trao đổi thông tin về giá, số lượng
và thông tin liên lạc.
2. Dòng vật chất

6
CHỦ THỂ MÔ TẢ
Nhà cung cấp nguyên Nhà sản xuất sau khi kiểm tra số lượng và chất lượng sẽ tiến
vật liệu chính → Nhà hành nhận nguyên vật liệu chính.
sản xuất

Nhà cung cấp nguyên Nhà sản xuất sau khi kiểm tra số lượng và chất lượng sẽ tiến
vật liệu đóng gói → hành nhận nguyên vật liệu đóng gói.
Nhà sản xuất
Nhà sản xuất → Nhà Hoàn thành giai đoạn sản xuất và kiểm duyệt sản phẩm, nhà
phân phối sản xuất sẽ gửi sản phẩm đến nhà phân phối với số lượng đã
được yêu cầu từ trước

Nhà phân phối → Thành phẩm sau khi hoàn thành công đoạn đóng gói sẽ
Đơn vị vận chuyển chuyển giao cho đơn vị vận chuyển.

Đơn vị vận chuyển → Đơn vị vận chuyển sẽ đưa sản phẩm từ nhà phân phối đến với
Nhà bán lẻ nhà bán lẻ

Nhà bán lẻ → Người Thể hiện sự di chuyển vật chất của sản phẩm từ nhà bán lẻ
tiêu dùng đến người tiêu dùng. Người tiêu dùng nhận sản phẩm ở vị trí
cuối cùng và hoàn thành dòng vật chất của chuỗi cung ứng.

3. Dòng vốn

Chủ thể Mô tả
Nhà sản xuất → Ngân hàng Nhà sản xuất sử dụng ngân hàng để thực hiện các giao
dịch tài chính trong quá trình mua bán hàng hóa. Bao
gồm thanh toán các đơn hàng từ các nhà cung cấp
nguyên vật liệu. Đồng thời, Nhà sản xuất cũng nhận

7
được tiền thông qua Ngân hàng khi bán sản phẩm cho
Nhà phân phối.
Ngân hàng → Nhà cung cấp Nhà sản xuất kiểm tra số lượng/chất lượng của nguyên
nguyên vật liệu chính vật liệu chính, sau đó tiến hành thanh toán thông qua
hình thức chuyển khoản thông qua Ngân hàng.
Ngân hàng → Nhà cung cấp Nhà sản xuất kiểm tra số lượng/chất lượng của nguyên
nguyên vật liệu đóng gói vật liệu đóng gói, sau đó tiến hành thanh toán thông qua
hình thức chuyển khoản thông qua Ngân hàng.

Nhà phân phối → Ngân Nhà phân phối thực hiện thanh toán chi phí vận chuyển
hàng qua ngân hàng.

Ngân hàng → Đơn vị vận Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền từ nhà phân phối
chuyển đến tài khoản của đơn vị vận chuyển.

Ngân hàng → Nhà sản xuất Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền đến nhà sản xuất
thông qua số tiền mà nhà phân phối chuyển bằng tiền
gửi ngân hàng.

Nhà bán lẻ → Ngân hàng Sau khi nhận được sản phẩm từ Nhà phân phối, Nhà
bán lẻ thực hiện thanh toán qua hình thức chuyển
khoản.

Người tiêu dùng → Ngân Sau khi mua hàng trực tiếp tại Nhà phân phối, Người
hàng tiêu dùng thực hiện thanh toán qua hình thức chuyển
khoản.

Ngân hàng → Nhà phân  Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền đến tài
phối khoản của Nhà phân phối từ Nhà bán lẻ.
 Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền đến tài
khoản của Nhà phân phối từ Người tiêu dùng.

Người tiêu dùng → Nhà bán Sau khi mua sản phẩm ở Nhà bán lẻ, Người tiêu dùng
lẻ thực hiện thanh toán.

You might also like