You are on page 1of 28

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

CƠ SỞ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH

BÀI THU HOẠCH

Phiên thực hành diễn phiên họp của Hội đồng Trọng tài
Mã hồ sơ: LS.TV – 034
Học phần: Thực tập
Ngày thực hành: 02/03/2024
Giáo viên hướng dẫn:

Họ và tên: PHẠM THỊ THU NGUYỆT


Ngày sinh: 19/9/2000
Số báo danh: 256
Lớp: LS 25.2A
LS Khóa 25.2 tại Thành phồ Hồ Chí Minh

TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 03 năm 2024


MỤC LỤC

I. PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THAM GIA DIỄN PHIÊN HỌP CỦA HỘI
ĐỒNG TRỌNG TÀI (LỰA CHỌN BẢO VỆ CHO NGUYÊN ĐƠN)..........................2
1. Tóm tắt nội dung tranh chấp:...................................................................................2
2. Dự thảo:......................................................................................................................5
2.1. Phần trình bày yêu cầu khởi kiện của Nguyên Đơn:.............................................5
2.2. Ý kiến của Nguyên Đơn với yêu cầu kiện lại của Bị Đơn và tài liệu, chứng cứ
chứng minh cho các ý kiến/yêu cầu của Nguyên Đơn là có căn cứ và hợp pháp........6
3. Xây dựng kế hoạch hỏi tại phiên họp (lựa chọn hỏi bảo vệ cho Nguyên Đơn).....8
4. Soạn thảo bản luận cứ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng (lựa chọn bảo vệ cho
Nguyên Đơn).................................................................................................................10
BẢN LUẬN CỨ.........................................................................................................10
II. PHẦN THỰC HÀNH PHIÊN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI..................18
NỘI DUNG
I. PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THAM GIA DIỄN PHIÊN HỌP CỦA HỘI
ĐỒNG TRỌNG TÀI (LỰA CHỌN BẢO VỆ CHO NGUYÊN ĐƠN)
1. Tóm tắt nội dung tranh chấp:
Công ty TNHH Y (“Công ty Y”) và Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ X
(“Công ty X”) có ký kết với nhau Hợp đồng thuê máy số 2709 X_Y về việc Thuê thiết bị
thi công (“Hợp đồng 2709”), theo đó, các nội dung chính của Hợp đồng 2709 gồm:
 Đối tượng Hợp đồng: 01 xe cẩu bánh xích công suất 750 tấn, hiệu Liebherr, sản
xuất tại Đức với thông số cần là 140m.
 Thời gian thuê: tối thiểu 03 tháng.
 Đơn giá: 6.900.000.000 đồng/tháng, tổng 24.310.000.000 đồng (bao gồm 10%
VAT).
 Chi phí vận chuyển: mỗi bên chịu 1 đầu.
 Đặt cọc: 01 tháng tiền thuê (chưa bao gồm thuế VAT) tương đương 6.900.000.000
đồng ngay sau khi ký Hợp đồng và chi phí vận chuyển 1 đầu tương đương
1.400.000.000 đồng ngay khi toàn bộ thiết bị của Công ty Y tập kết đầy đủ.
Quá trình thực hiện Hợp đồng:
Nội
Thời gian Công ty Y Công ty X
dung

Đặt cọc
01/10/2021 1.000.000.000 đồng
lần 1

Đặt cọc
03/10/2021 3.140.000.000 đồng
lần 2

Đặt cọc
05/10/2021 2.760.000.000 đồng
lần 3

Có 18 biên bản bàn giao thiết bị


07/10/2021 có đầy đủ chữ ký của bên giao và
Bàn giao
– bên nhận, đối với người vận
thiết bị
08/10/2021 chuyển thì chỉ có 16/18 biên bản
bàn giao có chữ ký.

Kiểm Công ty Y liên tục nhắn tin với


19/10/2021
định ông Tiến (Công ty X) gửi hồ sơ
-
kiểm định viên để đăng ký vào
24/10/2021
khu vực dự án

24/10/2021 nhân viên kiểm định của Công ty


Y đã vào đến công trường và cố
2
Nội
Thời gian Công ty Y Công ty X
dung

gắng thuyết phục Công ty X cho


phép thực hiện kiểm định máy
trong ngày. Đại diện của Y đã
gửi các hồ sơ giấy tờ liên quan
đến thợ lái, thiết bị cẩu và giấy
kiểm định an toàn của bên thứ ba
cho ông Đức (Công ty X) – chỉ
huy trưởng công trường và ông
Lê Việt Tiến –Giám đốc là đại
diện của Công ty X trong nhóm
chat Zalo chung phục vụ trao đổi
công việc giữa hai bên.

Công ty Y xác nhận vào biên bản


kết luận chưa tiến hành kiểm
28/10/2021 định chất lượng và an toàn thiết
bị đầu tiên, chưa bàn giao các
giấy tờ chứng nhận của cẩu.

Công văn yêu cầu đưa cẩu ra


khỏi vị trí ““Trong vòng 48 giờ,
không muộn hơn 10 giờ sáng
ngày 01/11/2021 Y bắt buộc
Công phải đưa cẩu ra khỏi vị trí cẩu
văn vi 30/10/2021 đang đậu”
phạm
Ông Tiến có nhắn tin: “Dự án
có khả năng tạm dừng 15 đến
30 ngày”

Công 01/11/2021 về việc tháo dỡ, di dời cầu ra


văn tháo khỏi vị trí trả lại mặt bằng dự án
dỡ cẩu và thanh toán tiền cọc và bồi
thường thiệt hại, trong đó có nội
dung: “Bằng công văn này,
Công ty X gửi đến quý công ty
thông báo như sau: vào 15h00
hôm này ngày 01/11/2021
chúng tôi sẽ tự mình tháo dỡ, di
dời cẩu ra khỏi dự án để trả lại
3
Nội
Thời gian Công ty Y Công ty X
dung

mặt bằng cho chủ đầu tư”.

gửi công văn cho chủ đầu tư trình


bày việc liên quan đến thiết bị
cẩu 750 tấn giữa hai bên, đồng
thời nêu ra hai hướng xử lý: (i)
giảm giá thuê cho Công ty X, xác
Đề xuất
19/11/2021 nhận bàn giao thiết bị và thời
giảm giá gian thuê cẩu; hoặc (ii) Công ty
Y tiến hành rút cẩu do Công ty X
không tuân thủ quy định trong
Hợp đồng.

Xác tiếp tục gửi email thông báo


nhận Công ty X xác nhận một trong
20/11/2021
phương hai phương án mà Công ty Y đã
án nêu.

Các bên làm việc với nhau tại trụ sở Công an xã Trạm Hành, Công
Bắt đầu
23/11/2021 ty Y xin phép bắt đầu từ ngày 23/11/2021 tháo cẩu để đưa ra khỏi
tháo cẩu
công trường.

Công gửi công văn số 9721/Y có nội công văn số 2511/2021/X nội
văn tuân 25/11/2021 dung về việc tuân thủ Hợp đồng dung về việc tuân thủ Hợp đồng
thủ cho Công ty X. cho Công ty Y.

công văn số 2611/HPT nội dung


về việc tuân thủ hợp đồng, chấp
nhận phương án giảm giá và đề
nghị Công ty Y cung cấp và
thực hiện thủ tục bàn giao thiết
bị, văn bản ủy quyền không
26/11/2021 muộn hơn ngày 28/11/2021.
Công ty X nhấn mạnh nhân sự
luôn có mặt 24/24 để hỗ trợ cho
việc tiến hành bàn giao thiết bị
và xác nhận các vấn đề liên
quan.

4
Nội
Thời gian Công ty Y Công ty X
dung

Công
văn đình 29/11/2021 Thông báo đình chỉ HĐ
chỉ HĐ

Thông báoviệc tiến hành tháo dỡ


thiết bị và thu hồi thiết bị vào
ngày 01/12/2021, do không nhận
Tháo dỡ được sự hợp tác từ Công ty X,
30/11/2021
thiết bị đồng thời yêu cầu Công ty X
thanh toán tiền vận chuyển lượt
về theo quy định của Hợp
đồng.tháo dỡ thiết bị

2. Dự thảo:
2.1. Phần trình bày yêu cầu khởi kiện của Nguyên Đơn:
Cơ sở khởi kiện:
(i) Căn cứ về thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại Điều 5 Hợp đồng 2709, các bên đã
thỏa thuận như sau: “Trường hợp những tranh chấp không hòa giải được thì hai
bên thống nhất đưa ra Trung tâm trọng tài Quốc tế ABC để phán quyết. Phán
quyết của Trung tâm trọng tài Quốc tế ABC sẽ có hiệu lực thi hành đối với các
bên. Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi chi phí trong quá trình tố tụng”.
(ii) Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Luật Trọng tài Thương mại 2010, tranh chấp được giải
quyết bằng Trọng tài nếu các bên có thỏa thuận trọng tài
(iii) Căn cứ theo Điều 1 (Nội dung Hợp đồng), Điều 2 (Giá trị hợp đồng và Phương
thức thanh toán), Điều 3 (Thời gian và địa điểm thi công) và Điều 4.2 của Hợp
đồng (Trách nhiệm của Bên B); Khoản 2 và Khoản 3 Điều 292, Điều 302 và
Điều 303 Luật Thương Mại 2005 (Trách nhiệm bồi thường thiệt hại); Điều 279
(Thực hiện nghĩa vụ giao vật), Điều 328 (Đặt cọc) và Điều 477 BLDS 2015
(Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê) , Bị Đơn có nghĩa vụ giao
cho Nguyên Đơn đầy đủ thiết bị đúng thông số và theo cam kết trong Hợp đồng.
Tuy nhiên, Bị Đơn trên thực tế đã vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ theo Hợp đồng
đã ký kết, cụ thể là giao thiết bị không đúng thông số theo cam kết tại Điều 1
Hợp đồng (thông số cần, giấy tờ kiểm định, thợ vận hành, thợ kiểm định). Ngoài
ra, Bị đơn cũng chưa bàn giao đúng, đầy đủ và đúng thời hạn các thiết bị phụ
tùng khác của cẩu như đã cam kết cho Nguyên đơn, Bị đơn thậm chí đã kéo xe
cẩu ra khỏi công trường;

5
(iv) Nguyên Đơn đã nỗ lực và chủ động áp dụng các biện pháp hợp lý để hạn chế tổn
thất nhưng việc Bị Đơn từ chối thực hiện hợp đồng đã gây thiệt hại rất lớn về vật
chất lẫn uy tín cho Nguyên Đơn, thậm chí Bị Đơn đã tự ý kéo xe cẩu ra khỏi
công trường. Điều này dẫn đến việc phát sinh thiệt hại, tổng thất thực tế, trực tiếp
và khoản lợi mà Nguyên Đơn đáng lẽ được hưởng nếu Bị Đơn không vi phạm
Hợp đồng tạm tính đến ngày 15/10/2021 là 10.000.000.000 đồng.
Chỉnh sửa, bổ sung yêu cầu của Nguyên Đơn: hoàn trả đầy đủ cho Nguyên Đơn:
(i) Tiền đặt cọc cho thuê thiết bị mà Nguyên Đơn đã thanh toán cho Bị Đơn, tương
đương 6.900.000.000 đồng;
(ii) Cước vận chuyển một lượt mà Nguyên Đơn đã thanh toán cho bên vận chuyển,
tương đương 1.490.000.000 đồng;
(iii) Tiền lãi chậm trả: 830.255.000 đồng tạm tính đến ngày nộp Đơn khởi kiện, tức
ngày 25/04/2022 (gồm 696.900.000 đồng lãi chậm trả tính trên số tiền đặt cọc
thanh toán ngày 05/10/2021 và 133.355.000 đồng lãi chậm trả tạm tính trên tiền
cước vận chuyển thanh toán đủ ngày 27/10/2021) theo lãi suất chậm trả
0,05%/ngày quy định tại Điều 2.2 Hợp đồng;
(iv) Bồi thường thiệt hại thực tế cho Nguyên Đơn tạm tính đến 15/10/2021, tương
ứng với 10.000.000.000 đồng theo quy định tại Điều 302, 303 Luật Thương mại
2005 – đây là khoản phạt vi phạm theo hợp đồng đã ký với Chủ Đầu Tư và các
chi phí thuê thiết bị của các nhà cung cấp khác, cùng với chi phí thuê nhân công;
(v) Phí luật sư là 2.400.000.000 đồng theo Hợp đồng dịch vụ pháp lý.
2.2. Ý kiến của Nguyên Đơn với yêu cầu kiện lại của Bị Đơn và tài liệu, chứng cứ
chứng minh cho các ý kiến/yêu cầu của Nguyên Đơn là có căn cứ và hợp pháp.
Ý kiến của Nguyên Đơn với yêu cầu kiện lại của Bị Đơn:
Thứ nhất, Bị đơn đã vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng thuê máy số 2709 X_Y
- Bị đơn lắp đặt và bàn giao thiết bị không đúng hạn quy định của Hợp đồng cũng
như các thông báo thông qua Email của Nguyên đơn (ngày 01/10/2021,
02/10/2021, 03/10/2021)
 Căn cứ vào 18 Biên bản bàn giao thiết bị, việc bàn giao thiết bị được diễn ra từ
ngày 05/10/2021 và đến 08/10/2021 toàn bộ thiết bị mới được Bị đơn bàn
giao đầy đủ cho Nguyên Đơn. Trong khi đó, căn cứ vào các email thông báo
từ Nguyên đơn gửi cho Bị đơn vào các ngày 01/10/2021, 02/10/2021,
03/10/2021, Nguyên đơn đã thông báo cho Bị đơn biết về thời hạn chậm nhất
cho việc vận chuyển và lắp đặt xe cẩu là không muộn hơn 05/10/2021.
- Bị đơn lắp đặt và bàn giao thiết bị không đúng theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng
 Bị đơn chỉ căn cứ vào "một phần nội dung" Biên bản hiện trường ngày 28/10
rằng xe đến ngày 18/10/2021 đã dựng được cẩu với cầu hình 126m nên có cơ
sở để khẳng định Bị đơn đã bàn giao thiết bị cho Nguyên đơn và Nguyên đơn

6
đã tiến hành lắp đặt để đưa vào sử dụng. Nhận định của Bị đơn là không có
căn cứ vì theo Hợp đồng Bị đơn có nghĩa vụ phải bàn giao đầy đủ, thiết bị
phải đạt đủ điều kiện kiểm định để đưa vào sử dụng.
 Biên bản hiện trường ngày 28/10 nêu rõ rằng phía Bị đơn xác nhận rằng "chưa
tiến hành kiểm định chất lượng và an toàn thiết bị lần đầu tiên, chưa bàn giao
các giấy tờ chứng nhận của cẩu LR 1750 cho công ty X" và "Công ty Y xác
nhận cẩu chưa sẵn sàng hoạt động tại công trường do chưa đủ điều kiện hoạt
động". Như vậy, chứng tỏ đến ngày 28/10/2021 (vượt quá 03 ngày theo tiến độ
thực hiện lắp đặt mà hai bên đã trao đổi qua email), Bị đơn vẫn chưa tiến
hành bàn giao thiết bị và xe cẩu vẫn chưa đưa vào sử dụng tại công trường
được.
 Biên bản làm việc phần nội dung cung cấp hồ sơ và kiểm định Biên bản là
minh chứng phù hợp cho hành vi vi phạm của Bị đơn khi mà Ông Đỗ Văn
Nghĩa với chức vụ Lái cẩu 750 tấn và Ông Nguyễn Văn Tính – chức vụ
Quản lý đều là đại diện từ phía Bị đơn cử lên công trường để thực hiện công
tác kiểm định.
- Bị đơn vi phạm nghĩa vụ bố trí thợ vận hành theo Điều 4.2 Hợp đồng 2709:
 Căn cứ vào Điều 4.2 Hợp đồng 2709, Bị đơn có trách nhiệm bố trí 02 thợ vận
hành để Nguyên đơn có thể dễ dàng huy động vào bất kỳ thời gian nào trong
ngày và bất kỳ ngày nào trong tháng. Đồng thời, khi Nguyên đơn tháo dỡ, lắp
ráp thiết bị của Bị đơn, thì phải có nhân viên kỹ thuật hướng dẫn tại chỗ để
đảm bảo an toàn.
 Tuy nhiên, theo Biên bản hiện trường ngày 28/10, thì mãi cho đến ngày 16/10
phía Bị đơn mới bố trí đủ 02 nhân viên. Trong đó chỉ có 1 nhân viên kỹ thuật,
nhân viên còn lại là quản lý.
Thứ hai, Nguyên đơn không vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng thuê máy số 2709
X_Y
- Nguyên đơn không có nghĩa vụ thông báo cho Bị đơn khi bàn giao thiết bị có
thiếu sót
 Bị đơn cho rằng trong suốt quá trình vận chuyển và lắp đặt thiết bị tại công
trường, Nguyên đơn không có bất kì một văn bản nào xác nhận việc Bị đơn
bàn giao thiết bị thiếu và yêu cầu Y phải bàn giao các thiết bị còn thiếu. Tuy
nhiên, theo Hợp đồng ký kết giữa hai bên, không có một điều khoản nào quy
định về việc Nguyên đơn có trách nhiệm thông báo cho Bị đơn khi bàn giao
thiết bị có thiếu sót.
 Việc Nguyên đơn đã biết rõ về thông số kỹ thuật khi Bị đơn bàn giao giấy tờ
không là cơ sở để loại trừ trách nhiệm của Bị đơn trong việc giao thiết bị thiếu
sót và không đúng các thông số theo quy định tại Hợp đồng.
- Nguyên đơn không vi phạm nghĩa vụ thanh toán

7
 Vào 8 giờ sáng 05/10/2021 Bị đơn mới tiến hành vận chuyển thiết bị lên công
trường của Nguyên đơn. Căn cứ theo 18 Biên bản bàn giao, thì đến
08/10/2021, Bị đơn mới thực hiện xong nghĩa vụ tập kết toàn bộ thiết bị tại
công trường của Nguyên đơn. Đồng thời, theo Điều 2.3 Hợp đồng 2709 ký kết
giữa các bên, thời hạn thanh toán cước vận chuyển được tính ngay sau khi toàn
bộ thiết bị của Bị đơn được tập kết đầy đủ tại công trường của Nguyên đơn. Vì
vậy, việc Bị đơn xác định ngày 05/10/2021 được tính là ngày phát sinh nghĩa
vụ thanh toán cước vận chuyển là không đúng như thỏa thuận trong Hợp đồng
2709.
 Thời điểm bắt đầu tính tiền thuê được xác định kể từ khi thiết bị sẵn sàng hoạt
động tại công trường và hoàn tất thủ tục bàn giao thiết bị cho Nguyên đơn.
Trên thực tế, cho tới khi Bị đơn tháo dỡ xe cẩu vào ngày 01/12/2021, thì
Nguyên đơn vẫn chưa nhận được bất kì hồ sơ tài liệu bàn giao nào và xe cẩu
cũng chưa được đưa vào sử dụng được một ngày nào.
Thứ ba, yêu cầu buộc Nguyên đơn thanh toán cho Bị đơn các khoản tiền theo Đơn
khởi kiện lại là không có cơ sở
- Căn cứ mà Bị đơn xác định để làm cơ sở tính tiền thuê trên thực tế chưa phát sinh
theo như thỏa thuận trong Hợp đồng 2709. Do đó, việc Bị đơn xác định số tiền
thuê xe cẩu 03 tháng và lãi suất chậm trả của tiền thuê là không có căn cứ.
- Theo Điều 1 Hợp đồng 2709, Nguyên đơn sẽ chịu phí vận chuyển chiều đi và Bị
đơn chịu phí vận chuyển chiều về. Mặt khác, trong Hợp đồng 2709 không đề cập
đến trường hợp nếu chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Nguyên đơn phải chịu
phí vận chuyển chiều về. Do đó, việc Bị đơn xác định Nguyên đơn phải chịu tiền
phí vận chuyển chiều về là vô lý.
3. Xây dựng kế hoạch hỏi tại phiên họp (lựa chọn hỏi bảo vệ cho Nguyên Đơn)
Kế hoạch hỏi tại phiên họp – Lựa chọn hỏi bảo vệ cho Nguyên Đơn:
Hỏi Nguyên Đơn:
1. Theo thỏa thuận ban đầu, bên nào vào thỏa thuận với nhau về việc tiến hành thủ
tục bàn giao thiết bị khi nào?
2. Bên Nguyên Đơn đã kiểm tra liệu Bị Đơn đã thực hiện thủ tục bàn giao thiết bị
chưa? Nếu có, liệu thông tin này đã được ghi nhận ở đâu?
3. Theo thỏa thuận ban đầu, thời điểm mà Bị Đơn cần hoàn thành quá trình vận
chuyển xe cẩu đến công trường là khi nào?
4. Nguyên đơn có nhận được bất kỳ thông tin, tin nhắn nào về việc Bị đơn gửi hồ sơ
kiểm định không?
5. Trên thực tế, Nguyên đơn có nhận được thông tin về thời gian mà xe cẩu dược
vận chuyển đến công trường không? Nếu có, liệu thông tin này đã được ghi nhận
ở đâu?

8
6. Vào ngày 24/10/2021, Nguyên đơn có biết sự việc Bị đơn cử nhân viên đến công
trường để kiểm định thiết bị không? Nếu có, liệu thông tin này đã được ghi nhận
ở đâu?
7 . Vào ngày 28/10/2021, nhân viên phía Bị Đơn đã xác nhận vào biên bản làm việc
như thế nào? Tại sao việc kiểm định không thực hiện được? Phía Bị Đơn có đưa
ra giải thích không? Nguyên Đơn đã thông báo gì cho Bị Đơn về vấn đề này
chưa?
8 . Sau khi Nguyên Đơn chấp nhận phương án giảm chi phí thuê và thực hiện thủ tục
bàn giao thiết bị theo đề xuất của Bị Đơn, Bị Đơn đã phản hồi như thế nào? Liệu
họ đã thực hiện như thỏa thuận hay không? Nếu có, liệu thông tin này đã được
ghi nhận ở đâu?
9 . Nguyên đơn có giải thích với Bị đơn về việc tại sao dự án có thể tạm dừng chưa?
Nếu có, thông tin này được ghi nhận ở đâu?
1 0 . Nguyên Đơn có biết lí do Bị Đơn phát hành công văn số 10221/Y thông báo sẽ
tiến hành tháo xe cẩu tiến hành tháo dỡ thiết bị và thu hồi thiết bị vào ngày
01/11/2021, do không nhận được sự hợp tác từ Nguyên Đơn, đồng thời yêu cầu
Nguyên Đơn thanh toán tiền vận chuyển lượt về theo quy định của Hợp đồng
không? Lí do đó là gì? Có được ghi nhận ở đâu không?
1 1 . Nguyên Đơn hãy cho biết lí do vì sao ngày 29/11/2021 Nguyên Đơn lại phát
hành công văn số 2911/2021/HTP với nội dung thông báo đình chỉ Hợp đồng?
1 2 . Nguyên Đơn đã chịu những thiệt hại nào trên thực tế khi Bị Đơn không tiến hành
thực hiện nghĩa vụ như quy định trong Hợp đồng?
Hỏi Bị Đơn:
1. Trong quá trình bàn giao thiết bị cho Công ty X, Công ty Y đã lập biên bản bàn
giao thiết bị như thế nào? Quá trình này diễn ra vào thời điểm nào? Ghi nhận
thông tin này tại đâu?
2. Thông số cần của xe cẩu là 140m, vậy vì sao tại Biên bản làm việc ngày
28/10/2021 ghi nhận đến ngày 18/10/2021 thì xe cẩu được dựng chỉ cao 126m?
Bị Đơn hãy giải thích lí do vì sao ngay từ ban đầu thỏa thuận là 140m nhưng khi
tiến hành lắp đặt thì kết quả lại thành 126m và phải xin chủ đầu tư cho phép hạ
xuống để lắp thêm?
3. Theo thỏa thuận ban đầu thì thời gian mà Bị Đơn phải hoàn thành quá trình vận
chuyển xe cầu đến công trường là khi nào? Bị đơn sẽ hoàn thành thủ tục bàn
giao thiết bị cho Nguyên đơn vào lúc nào?
4. Bị Đơn hãy cho biết theo Hợp đồng, việc thực hiện thủ tục bàn giao và kiểm định
thiết bị phải có bao nhiêu nhân viên có mặt?
5. Khi phía Bị Đơn xác nhận xe cẩu chưa sẵn sàng hoạt động tại công trường do
chưa đủ điều kiện hoạt động thì Bị Đơn có thông báo hay đưa ra lời giải thích
cho vấn đề này với Nguyên Đơn không? Lí do đó là gì? Được ghi nhận tại đâu?

9
6. Vào ngày 24/10/2021, nhân viên kiểm định của Bị đơn đã tiến hành kiểm định
máy tại công trường của Nguyên đơn chưa? Nếu có, liệu Bị đơn đã gửi thông tin
và giấy tờ liên quan đến việc này cho Công ty X chưa?
7 . Bị Đơn căn cứ như thế nào để xác định thời hạn thuê xe cho Nguyên Đơn khi thủ
tục bàn giao được xác nhận tại Biên bản ngày 28/10/2021 xác nhận rằng xe cẩu
chưa đủ điều kiện hoạt động?
9 . Bị Đơn hãy giải thích lí do vì sao sau khi đưa ra phương án giảm giá thuê cho
Nguyên Đơn và tiến hành thủ tục bàn giao thiết bị vào ngày 19/11/2021 và đã
nhận được công văn số 2611/HPT từ Nguyên Đơn với nội dung về việc tuân thủ
hợp đồng, chấp nhận phương án giảm giá và đề nghị Bị Đơn cung cấp và thực
hiện thủ tục bàn giao thiết bị, văn bản ủy quyền không muộn hơn ngày
28/11/2021, Nguyên Đơn nhấn mạnh nhân sự luôn có mặt 24/24 để hỗ trợ cho
việc tiến hành bàn giao thiết bị và xác nhận các vấn đề liên quan; nhưng cho đến
28/11/2021 Bị Đơn vẫn không thực hiện?
1 0 . Bị Đơn có trình bày tại Bản tự bảo vệ rằng từ 19/10/2021 – 24/10/2021 đại diện
của Bị Đơn có gửi các giấy tờ kiểm định và bàn giao cho Nguyên Đơn, vậy tại
sao tại Biên Bản làm việc ngày 28/10/2021, Bị Đơn lại xác nhận chưa tiến hành
kiểm định chất lượng và an toàn thiết bị lần đầu tiên, chưa bàn giao các giấy tờ
chứng nhận của thiết bị cẩu; xác nhận cẩu chưa sẵn sàng hoạt động tại công
trường do chưa đủ điều kiện hoạt động?
1 1 . Bị Đơn xác định đã tiến hành gửi các hồ sơ, tài liệu bàn giao thiết bị, kiểm định
chất lượng và an toàn thiết bị lần đầu qua Zalo cho Nguyên Đơn, nếu điều này
trên thực tế có gửi, thì ai là người đại diện cho Nguyên Đơn ký kết vào các Biên
bản hiện trường trên?
1 2 . Nếu Bị Đơn cho rằng chính 02 nhân viên đại diện cho Bị Đơn xác nhận vào Biên
bản hiện trường với nội dung như trên là không phù hợp, vậy cá nhân nào xác
nhận mới phù hợp? Và nếu 02 cá nhân nêu trên không phù hợp vậy thì vì sao Bị
Đơn lại cử 02 cá nhân không có thẩm quyền lên làm việc với Nguyên Đơn?
4. Soạn thảo bản luận cứ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng (lựa chọn bảo vệ cho
Nguyên Đơn).

BẢN LUẬN CỨ
BẢO VỆ QUYỀN, LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ X TẠI PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI
Kính thưa Hội Đồng Trọng Tài,
Tôi là Hoàng Thị Thân Thương – Luật sư thuộc Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh –
Là Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Công ty Cổ phần Thương Mại Và Dịch
Vụ X. Là nguyên đơn trong vụ án được Hội Đồng Trọng Tài – Trung tâm trọng tài Quốc
tế ABC thụ lý số x/2022/TB-TLVA ngày d/m/y.

10
Căn cứ hồ sơ vụ án, Tôi xin trình bày Luận cứ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
Nguyên đơn tại phiên họp Hội Đồng Trọng Tài như sau:
A. VỀ NỘI DUNG KHỞI KIỆN CỦA NGUYÊN ĐƠN:
I. Bị đơn vi phạm các nghĩa vụ nào tại Hợp đồng thuê máy số 2709 X_Y
1. Bị đơn lắp đặt và bàn giao thiết bị không đúng hạn quy định của Hợp đồng
cũng như các thông báo thông qua Email của Nguyên đơn (ngày 01/10/2021,
02/10/2021, 03/10/2021)
- Căn cứ vào 18 Biên bản bàn giao thiết bị, việc bàn giao thiết bị được diễn ra từ
ngày 05/10/2021 và đến 08/10/2021 toàn bộ thiết bị mới được Bị đơn bàn
giao đầy đủ cho Nguyên Đơn. Trong khi đó, căn cứ vào các email thông báo
từ Nguyên đơn gửi cho Bị đơn vào các ngày 01/10/2021, 02/10/2021,
03/10/2021, Nguyên đơn đã thông báo cho Bị đơn biết về thời hạn chậm nhất
cho việc vận chuyển và lắp đặt xe cẩu là không muộn hơn 05/10/2021.
2. Bị đơn lắp đặt và bàn giao thiết bị không đúng theo quy định tại Điều 1 Hợp
đồng
- Bị đơn chỉ căn cứ vào "một phần nội dung" Biên bản hiện trường ngày 28/10
rằng xe đến ngày 18/10/2021 đã dựng được cẩu với cầu hình 126m nên có cơ sở
để khẳng định Bị đơn đã bàn giao thiết bị cho Nguyên đơn và Nguyên đơn đã
tiến hành lắp đặt để đưa vào sử dụng. Nhận định của Bị đơn là không có căn
cứ vì theo Hợp đồng Bị đơn có nghĩa vụ phải bàn giao đầy đủ, thiết bị phải đạt
đủ điều kiện kiểm định để đưa vào sử dụng.
- Biên bản hiện trường ngày 28/10 nêu rõ rằng phía Bị đơn xác nhận rằng "chưa
tiến hành kiểm định chất lượng và an toàn thiết bị lần đầu tiên, chưa bàn giao
các giấy tờ chứng nhận của cẩu LR 1750 cho Nguyên đơn" và "Bị đơn xác
nhận cẩu chưa sẵn sàng hoạt động tại công trường do chưa đủ điều kiện hoạt
động". Như vậy, chứng tỏ đến ngày 28/10/2021 (vượt quá 03 ngày theo tiến độ
thực hiện lắp đặt mà hai bên đã trao đổi qua email), Bị đơn vẫn chưa tiến
hành bàn giao thiết bị và xe cẩu vẫn chưa đưa vào sử dụng tại công trường
được.
- Biên bản làm việc phần nội dung cung cấp hồ sơ và kiểm định Biên bản là
minh chứng phù hợp cho hành vi vi phạm của Bị đơn khi mà Ông Đỗ Văn
Nghĩa với chức vụ Lái cẩu 750 tấn và Ông Nguyễn Văn Tính – chức vụ
Quản lý đều là đại diện từ phía Bị đơn cử lên công trường để thực hiện công tác
kiểm định.
3. Bị đơn vi phạm nghĩa vụ bố trí thợ vận hành theo Điều 4.2 Hợp đồng 2709
- Căn cứ vào Điều 4.2 Hợp đồng 2709, Bị đơn có trách nhiệm bố trí 02 thợ vận
hành để Nguyên đơn có thể dễ dàng huy động vào bất kỳ thời gian nào trong
ngày và bất kỳ ngày nào trong tháng. Đồng thời, khi Nguyên đơn tháo dỡ, lắp
ráp thiết bị của Bị đơn, thì phải có nhân viên kỹ thuật hướng dẫn tại chỗ để
đảm bảo an toàn.
11
- Tuy nhiên, theo Biên bản hiện trường ngày 28/10, thì mãi cho đến ngày 16/10
phía Bị đơn mới bố trí đủ 02 nhân viên. Trong đó chỉ có 1 nhân viên kỹ thuật,
nhân viên còn lại là quản lý.
II. Nguyên đơn không vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào tại Hợp đồng thuê máy số
2709 X_Y
1. Nguyên đơn không có nghĩa vụ thông báo cho Bị đơn khi bàn giao thiết bị có
thiếu sót
- Bị đơn cho rằng trong suốt quá trình vận chuyển và lắp đặt thiết bị tại công
trường, Nguyên đơn không có bất kì một văn bản nào xác nhận việc Bị đơn bàn
giao thiết bị thiếu và yêu cầu Y phải bàn giao các thiết bị còn thiếu. Tuy nhiên,
theo Hợp đồng ký kết giữa hai bên, không có một điều khoản nào quy định về
việc Nguyên đơn có trách nhiệm thông báo cho Bị đơn khi bàn giao thiết bị
có thiếu sót.
- Việc Nguyên đơn đã biết rõ về thông số kỹ thuật khi Bị đơn bàn giao giấy tờ
không là cơ sở để loại trừ trách nhiệm của Bị đơn trong việc giao thiết bị thiếu
sót và không đúng các thông số theo quy định tại Hợp đồng.
2. Nguyên đơn không vi phạm nghĩa vụ thanh toán
- Vào 8 giờ sáng 05/10/2021 Bị đơn mới tiến hành vận chuyển thiết bị lên công
trường của Nguyên đơn. Căn cứ theo 18 Biên bản bàn giao, thì đến 08/10/2021,
Bị đơn mới thực hiện xong nghĩa vụ tập kết toàn bộ thiết bị tại công trường của
Nguyên đơn. Đồng thời, theo Điều 2.3 Hợp đồng 2709 ký kết giữa các bên, thời
hạn thanh toán cước vận chuyển được tính ngay sau khi toàn bộ thiết bị của Bị
đơn được tập kết đầy đủ tại công trường của Nguyên đơn. Vì vậy, việc Bị đơn
xác định ngày 05/10/2021 được tính là ngày phát sinh nghĩa vụ thanh toán cước
vận chuyển là không đúng như thỏa thuận trong Hợp đồng 2709.
- Thời điểm bắt đầu tính tiền thuê được xác định kể từ khi thiết bị sẵn sàng hoạt
động tại công trường và hoàn tất thủ tục bàn giao thiết bị cho Nguyên đơn. Trên
thực tế, cho tới khi Bị đơn tháo dỡ xe cẩu vào ngày 01/12/2021, thì Nguyên đơn
vẫn chưa nhận được bất kì hồ sơ tài liệu bàn giao nào và xe cẩu cũng chưa được
đưa vào sử dụng được một ngày nào.

III. Hậu quả pháp lý


1. Bị đơn hoàn trả đầy đủ tiền đặt cọc, phí vận chuyển một chiều mà Nguyên đơn
đã thanh toán cho bên vận chuyển và tiền lãi chậm trả của tiền đặt cọc, phí
vận chuyển.
a. Tiền đặt cọc và phí vận chuyển một chiều
- Căn cứ Khoản 2 Điều 328 BLDS 2015 và Hợp đồng số 2709_X_Y về việc thuê
12
thiết bị thi công giữa Nguyên đơn và Bị đơn ký ngày 02/10/2021 ("Hợp đồng
2709"), Bị đơn không thực hiện Hợp Đồng (không giao đúng xe cẩu đúng thông
số và thời hạn như quy định trong Hợp đồng) và các bên không có thỏa thuận
nào khác về vấn đề đặt cọc thì tài sản đặt cọc trong trường hợp này là
6.900.000.000 đồng phải được hoàn trả cho Nguyên đơn.
- Theo bản sao kê Giao dịch chuyển tiền cho công ty vận chuyển mà Nguyên
đơn đã nộp, xác định được lịch sử thanh toán phí vận chuyển chiều đi của
Nguyên đơn như sau:
+ 04/10/2021: 400.000.000 đồng – Nguyên đơn tạm ứng đặt cọc Trung Thuận
vận chuyển cầu Bình Thuận ĐL;
+ 08/10/2021: 270.000.000 đồng – Nguyên đơn thanh toán vận chuyển cầu
LTM 1750 Đà Lạt;
+ 08/10/2021: 100.000.000 đồng – Nguyên đơn thanh toán Trung Thuận vận
chuyển cầu Bình Thuận ĐL;
+ 08/10/2021: 490.000.000 đồng – Nguyên đơn thanh toán Trung Thuận vận
chuyển cầu Bình Thuận ĐL;
+ 27/10/2021: 230.000.000 đồng – Nguyên đơn thanh toán 230 triệu vận
chuyển 2 cầu.
Tổng phí vận chuyển mà Nguyên đơn đã thanh toán là 1.490.000.000 đồng.
- Đây là khoản phí mà Nguyên đơn phải chịu khi thực hiện nghĩa vụ của mình
theo Hợp đồng 2704 cho Bị đơn. Vì Bị đơn đã không thực hiện đúng hợp đồng
nên Bị đơn có nghĩa vụ phải hoàn trả phí vận chuyển này cho Nguyên đơn.
b. Tiền lãi chậm trả
- Căn cứ tại Điều 306 Luật Thương Mại 2005 về quyền yêu cầu tiền lãi do chậm
thanh toán, Bị đơn phải trả khoản lãi chậm trả tạm tính đến ngày Nguyên đơn
nộp Đơn khởi kiện (25/04/2021), theo lãi suất chậm trả 0.05%/ngày quy định tại
Điều 2.2 Hợp đồng 2709, phát sinh trên khoản tiền đặt cọc đã được Nguyên đơn
thực hiện thanh toán đầy đủ cho Bị đơn vào ngày 05/10/2021, tương ứng với
số tiền 696.900.000 đồng; khoản phí vận chuyển mà Nguyên đơn thanh toán
đầy đủ vào ngày 27/10/2021, tương ứng với số tiền 133.355.000 đồng.

2. Buộc Bị đơn bồi thường thiệt hại vật chất cho Nguyên đơn
a. Hành vi vi phạm
- Bị đơn đã có các hành vi vi phạm được trình bày cụ thể ở Mục I Bản luận cứ
này.
- Căn cứ theo Điều 302, Điều 303 Luật Thương Mại 2005, việc Bị đơn không
tiến hành bàn giao thiết bị, không kiểm định an toàn và giao cho Nguyên đơn
một xe cẩu không thể đưa vào sử dụng được do không đạt yêu cầu là hành vi vi
13
phạm thỏa thuận tại Hợp đồng 2709.
b. Thiệt hại thực tế
- Hành vi vi phạm của Bị đơn đã dẫn đến việc Nguyên đơn không thể đưa xe cẩu
vào sử dụng và phải thuê bên thứ ba khác tiến hành thi công công trình lắp đặt
theo đúng thời hạn và tiến độ theo thỏa thuận với Chủ Đầu Tư nhưng vẫn
không kịp.
- Nguyên đơn đã chịu thiệt hại vì phải trách nhiệm bồi thường thiệt hại, phạt vi
phạm tương ứng 10.000.000.000 đồng với Chủ đầu tư vì hành vi vi phạm của
Bị đơn.
c. Mối quan hệ nhân quả
- Hành vi vi phạm của Bị đơn chính là nguyên nhân chính dẫn đến các thiệt hại
thực tế mà Nguyên đơn phải gánh chịu.
3. Buộc Bị đơn Phí luật sư là 2.400.000.000 đồng theo Hợp đồng dịch vụ pháp lý.
- Căn cứ Điều 5 Hợp đồng 2709, Bên thua kiện phải chịu mọi chi phí trong quá
trình tố tụn. Do đó, Bị đơn phải chịu khoản phí luật sư 2.400.000.000 đồng theo
Hợp đồng dịch vụ pháp lý mà Nguyên đơn đã đính kèm.

B. VỀ CÁC YÊU CẦU TRONG ĐƠN KHỞI KIỆN LẠI CỦA BỊ ĐƠN:
Thứ nhất, Bị Đơn cho rằng trong quá trình vận chuyển và lắp đặt thiết bị tại công trường,
Nguyên Đơn đã không cung cấp bất kỳ văn bản xác nhận nào về việc Bị Đơn đã bàn giao
thiết bị thiếu và yêu cầu Bị Đơn cung cấp các thiết bị còn thiếu. Quan điểm này thể hiện
sự thiếu trách nhiệm và không có ý chí thiện chí của Bị Đơn trong việc thực hiện Hợp
đồng. Điều này xuất phát từ việc không có bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng mô tả
trách nhiệm của Nguyên Đơn phải thông báo cho Bị Đơn về bất kỳ thiếu sót nào khi bàn
giao thiết bị.
Thêm vào đó, mục đích chính của Hợp đồng giữa hai bên là để thuê xe cẩu để hỗ trợ việc
thi công công trình, không phải để mua bán hàng hóa hoặc thiết bị. Thậm chí, việc vận
hành và sử dụng xe cẩu cũng phải được thực hiện dưới sự giám sát của thợ vận hành từ
phía Bị Đơn. Vì vậy, việc xác định rõ các thành phần hay bộ phận nào còn thiếu trên xe
cẩu không thuộc trách nhiệm của Nguyên Đơn.
Ngoài ra, theo Hợp đồng, Bị Đơn có trách nhiệm chính trong việc bàn giao đầy đủ và
đảm bảo thiết bị được đưa vào sử dụng đúng thời hạn cho Nguyên Đơn. Do đó, Bị Đơn
không thể trách nhiệm Nguyên Đơn về việc không thông báo về việc bàn giao thiếu thiết
bị và yêu cầu Bị Đơn cung cấp đầy đủ.
Thứ hai, Bị Đơn xác định ngày 06/10/2021 là ngày mà Bị đơn mới liên hệ qua email với
Nguyên Đơn để thông báo về việc thiết bị đã được đưa đến công trường. Tuy nhiên, dựa

14
vào thông tin trong 18 Biên bản bàn giao thiết bị, có thể nhận thấy rằng quá trình bàn
giao này diễn ra từ ngày 05/10/2021 đến ngày 08/10/2021 mới hoàn thành, tức là toàn bộ
thiết bị mới được Bị Đơn bàn giao đầy đủ cho Nguyên Đơn vào ngày 08/10/2021. Điều
này phản ánh rõ sự chậm trễ từ phía Bị Đơn trong quá trình hoàn thành việc bàn giao.
Ngược lại, theo các email thông báo từ Nguyên Đơn gửi cho Bị Đơn vào các ngày
01/10/2021, 02/10/2021, 03/10/2021, Nguyên Đơn đã thông báo rõ ràng về thời hạn
chậm nhất cho việc vận chuyển và lắp đặt xe cẩu là không muộn hơn ngày 05/10/2021.
Điều này chứng minh rằng Bị Đơn đã được thông tin trước về thời gian cụ thể và không
có lý do chấp nhận được để chậm trễ trong việc bàn giao thiết bị theo đúng yêu cầu.
Thứ ba, Bị Đơn chỉ căn cứ vào “một phần nội dung” Biên bản hiện trường ngày 28/10 để
khẳng định rằng, do xe đã đến vào ngày 18/10/2021 và đã dựng cẩu với cấu hình 126m,
có cơ sở để kết luận rằng Bị Đơn đã hoàn thành bàn giao thiết bị và Nguyên Đơn đã tiến
hành lắp đặt để đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, điều này là chưa phù hợp vì nghĩa vụ của Bị
Đơn không chỉ là bàn giao mà còn phải đảm bảo rằng thiết bị đạt đủ điều kiện kiểm định
để sử dụng.
Biên bản hiện trường ngày 28/10 cho thấy rằng Bị Đơn đã xác nhận “chưa tiến hành kiểm
định chất lượng và an toàn thiết bị lần đầu tiên” và “chưa bàn giao các giấy tờ chứng
nhận của cẩu LR 1750 cho công ty X”. Ngoài ra, “Công ty Y xác nhận cẩu chưa sẵn sàng
hoạt động tại công trường do chưa đủ điều kiện hoạt động”. Do đó, cho thấy đến ngày
28/10/2021 (vượt quá 03 ngày so với tiến độ đã được thảo luận qua email), Bị Đơn vẫn
chưa hoàn thành quá trình bàn giao thiết bị và xe cẩu vẫn chưa sẵn sàng để sử dụng tại
công trường.
Thứ tư, Bị Đơn cho rằng đã thực hiện nghĩa vụ bàn giao giấy tờ và Nguyên Đơn đã biết
rõ về thông số kỹ thuật cũng như chủ sở hữu của cẩu trục bánh xích và xác định rằng
Biên bản làm việc phần nội dung cung cấp hồ sơ và kiểm định Biên bản này là không phù
hợp. Việc Bị Đơn nhận định như trên là không hợp lý khi mà Ông Đỗ Văn Nghĩa với
chức vụ Lái cẩu 750 tấn và Ông Nguyễn Văn Tính – chức vụ Quản lý đều là đại diện từ
phía Bị Đơn cử lên công trường để thực hiện công tác kiểm định.
Thứ năm, Bị Đơn xác định đến ngày 23/11/2021 Nguyên Đơn vẫn chưa thanh toán tiền
thuê 01 tháng cho Bị Đơn, do vi phạm trên nên Bị Đơn có quyền rút máy mà không gặp
bất cứ sự cản trở nào từ Nguyên Đơn căn cứ theo Điều 2.3 Hợp đồng 2709. Nhận định
trên của Bị Đơn là không có căn cứ, không tôn trọng, tuân thủ thỏa thuận tại Hợp đồng.
Đầu tiên cần làm rõ ràng, việc xác định thời điểm bắt đầu tính tiền thuê được xác định kể
từ khi thiết bị sẵn sàng hoạt động tại công trường và hoàn tất thủ tục bàn giao thiết bị cho
Nguyên Đơn. Trên thực tế, cho tới khi Bị Đơn tháo dỡ xe cẩu vào ngày 01/12/2021, thì
Nguyên Đơn vẫn chưa nhận được bất kì hồ sơ tài liệu bàn giao nào và xe cẩu cũng chưa
được đưa vào sử dụng được một ngày nào. Thứ hai, việc Bị Đơn xác định rằng Nguyên
Đơn không tiếp tục lắp đặt thiết bị là do lỗi của Nguyên Đơn, dẫn đến vi phạm nối tiếp vi
phạm là sai lệch hoàn toàn, có dấu hiệu của hành vi chối bỏ trách nhiệm, bởi lẽ, căn cứ
vào Điều 4.2 Hợp đồng 2709, Bị Đơn có trách nhiệm bố trí 02 thợ vận hành để Nguyên
15
Đơn có thể dễ dàng huy động vào bất kỳ thời gian nào trong ngày và bất kỳ ngày nào
trong tháng, đồng thời, khi Nguyên Đơn tháo dỡ, lắp ráp thiết bị của Bị Đơn, thì phải có
nhân viên kỹ thuật hướng dẫn tại chỗ để đảm bảo an toàn, tuy nhiên, theo Biên bản hiện
trường ngày 28/10, thì mãi cho đến ngày 16/10 phía Bị Đơn mới bố trí đủ 02 nhân viên,
trong đó chỉ có 1 nhân viên kỹ thuật, nhân viên còn lại là quản lý. Mặt khác, khi hai nhân
viên này tiến hành hỗ trợ kiểm định, bàn giao và xác nhận các nội dung tại Biên bản hiện
trường, thì phía Bị Đơn như đã đề cập ở trên, cho rằng các nội dung được 02 nhân viên
trên xác nhận là không phù hợp. Như vậy, qua hai căn cứ nêu trên cho thấy rằng, Bị Đơn
mặc dù đã thỏa thuận với Nguyên Đơn tại Hợp đồng 2709, nhưng trên thực tế thì việc nỗ
lực, thiện chí hợp tác thực hiện hợp đồng gần như bị động, chây ì và không sâu sát.
Thứ sáu, Bị Đơn xác định rằng theo Hợp đồng mà hai bên đã ký kết, Bị Đơn có quyền
đơn phương chấm dứt Hợp đồng do Nguyên Đơn vi phạm thời hạn thanh toán cước vận
chuyển. Bị Đơn xác định thời gian Nguyên Đơn phải thanh toán cước vận chuyển bắt đầu
tính từ 05/10/2021 đến 09/10/2021. Những nhận định trên hoàn toàn không có căn cứ,
bởi lẽ, vào 8 giờ sáng 05/10/2021 Bị Đơn mới tiến hành vận chuyển thiết bị lên công
trường của Nguyên Đơn, mặt khác, căn cứ theo 18 Biên bản bàn giao, thì đến 08/10/2021
Bị Đơn mới thực hiện xong nghĩa vụ tập kết toàn bộ thiết bị tại công trường của Nguyên
Đơn. Đồng thời, theo Điều 2.3 Hợp đồng 2709 ký kết giữa các bên, thời hạn thanh toán
cước vận chuyển được tính ngay sau khi toàn bộ thiết bị của Bị Đơn được tập kết đầy đủ
tại công trường của Nguyên Đơn, vì vậy, việc Bị Đơn xác định ngày 05/10/2021 được
tính là ngày phát sinh nghĩa vụ thanh toán cước vận chuyển là không đúng như thỏa
thuận trong Hợp đồng 2709.
Thứ bảy, về yêu cầu buộc Nguyên Đơn thanh toán ngay cho Bị Đơn số tiền
18.992.715.000 đồng gồm: tiền thuê cẩu 03 tháng theo hợp đồng (sau khi bù trừ tiền đặt
cọc 6.900.000.000 đồng) tương đương với 15.870.000.000 đồng và tiền phí vận chuyển
và tháo dỡ cẩu chiều về là 2.070.000.000 đồng; Lãi suất chậm trả của tiền thuê cẩu tạm
tính đến thời điểm 27/5/2022 tương đương với 1.052.715.000 đồng.
Cuối cùng, Bị Đơn xác định Nguyên Đơn phải chịu tiền phí vận chuyển chiều về là
không có căn cứ. Bởi lẽ theo Hợp đồng 2709, các bên đã quy định rõ tại Điều 1 rằng
Nguyên Đơn sẽ chịu phí vận chuyển chiều đi và Bị Đơn chịu phí vận chuyển chiều về.
Mặt khác, trong Hợp đồng 2709 không đề cập đến trường hợp nếu chấm dứt Hợp đồng
trước thời hạn thì Nguyên Đơn phải chịu phí vận chuyển chiều về. Do đó, việc Bị Đơn
xác định Nguyên Đơn phải chịu tiền phí vận chuyển chiều về là không hợp lý.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Từ các lập luận, phân tích trên, tôi cho rằng các yêu cầu của Nguyên Đơn là có cơ sở, các
yêu cầu của Bị Đơn là không có căn cứ.
- Buộc Bị đơn hoàn trả cho Nguyên đơn:
+ Tiền đặt cọc cho thuê thiết bị mà Nguyên đơn đã thanh toán cho Bị đơn, tương
đương 6.900.000.000 đồng;
16
+ Cước vận chuyển một lượt mà Nguyên đơn đã thanh toán cho bên vận chuyển,
tương đương 1.490.000.000 đồng;
+ Tiền lãi chậm trả: 830.255.000 đồng tạm tính đến ngày nộp Đơn khởi kiện, tức ngày
25/04/2022 (gồm 696.900.000 đồng lãi chậm trả tính trên số tiền đặt cọc thanh toán
ngày 05/10/2021 và 133.355.000 đồng lãi chậm trả tạm tính trên tiền cước vận
chuyển thanh toán đủ ngày 27/10/2021) theo lãi suất chậm trả 0. 05%/ngày quy
định tại Điều 2.2 Hợp đồng;
+ Bồi thường thiệt hại thực tế cho Nguyên đơn tạm tính đến 15/10/2021, tương ứng
với 10.000.000.000 đồng theo quy định tại Điều 302, 303 Luật Thương mại 2005 –
khoản phạt vi phạm theo hợp đồng đã ký với Chủ Đầu Tư và các chi phí thuê thiết bị
của các nhà cung cấp khác, cùng với chi phí thuê nhân công;
+ Phí luật sư là 2.400.000.000 đồng theo Hợp đồng dịch vụ pháp lý.
Tổng số tiền Bị đơn phải hoàn trả cho Nguyên đơn là 21.620.255.000 đồng.
Kính mong HĐTT xem xét giải quyết một cách hợp tình, hợp lý, thấu đáo và bảo vệ
quyền, lợi ích chính đáng cho Nguyên Đơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.

TP. HCM, ngày….tháng….năm 202..


Ls. ……………………………………

17
II. PHẦN THỰC HÀNH PHIÊN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI.
1. Vai diễn Luật sư.
1.1. Luật sư Nguyên Đơn:
a. Họ và tên:
b. Thuộc tổ: SBD:
c. Nhận xét:
(i). Tác phong của Luật sư:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(ii). Nội dung bài trình bày:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(iii). Nội dung phần hỏi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
18
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(iv). Phần tranh luận:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
a. Họ và tên:
b. Thuộc tổ: SBD:
c. Nhận xét:
(i). Tác phong của Luật sư:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(ii). Nội dung bài trình bày:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
19
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(iii). Nội dung phần hỏi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(iv). Phần tranh luận:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
1.2. Luật sư Bị Đơn:
a. Họ và tên:
b. Thuộc tổ: SBD:
20
c. Nhận xét:
(i). Tác phong của Luật sư:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(ii). Nội dung bài trình bày:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(iii). Nội dung phần hỏi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
21
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(iv). Phần tranh luận:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
a. Họ và tên:
b. Thuộc tổ: SBD:
c. Nhận xét:
(i). Tác phong của Luật sư:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(ii). Nội dung bài trình bày:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
22
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(iii). Nội dung phần hỏi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(iv). Phần tranh luận:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Vai diễn đại diện Nguyên Đơn, Bị Đơn.
2.1. Đại diện Nguyên Đơn:
a. Họ và tên:
b. Thuộc tổ: SBD:
23
c. Nhận xét về mức độ nắm được hồ sơ vụ việc tranh chấp:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.2. Đại diện Bị Đơn:
a. Họ và tên:
b. Thuộc tổ: SBD:
c. Nhận xét về mức độ nắm được hồ sơ vụ việc tranh chấp:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
24
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Vai diễn các thành viên của Hội đồng trọng tài.
3.1. Chủ tịch Hội đồng trọng tài:
a. Họ và tên:
b. Thuộc tổ: SBD:
c. Nhận xét về việc điều khiển phiên họp theo đúng trình tự, thủ tục và mức độ nắm được
hồ sơ tranh chấp:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3.2. Thành viên Hội đồng trọng tài:
Thành viên 01 – Nguyên Đơn chọn:
a. Họ và tên:
b. Thuộc tổ: SBD:
c. Nhận xét về việc điều khiển phiên họp theo đúng trình tự, thủ tục và mức độ nắm được
hồ sơ tranh chấp:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

25
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thành viên 02 – Bị Đơn chọn:
a. Họ và tên:
b. Thuộc tổ: SBD:
c. Nhận xét về việc điều khiển phiên họp theo đúng trình tự, thủ tục và mức độ nắm được
hồ sơ tranh chấp:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
26
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

27

You might also like