You are on page 1of 5

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ

Bộ môn Thiết kế máy

BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 03


XÁC ĐỊNH HỆ SỐ XIẾT TRÊN MỐI GHÉP BULÔNG

Sinh viên thực hiện :


Nguyễn Viết Hải 1510925
Nông Hữu Minh Quang 1512651
Trà Ngọc Tiến Đạt 1510715
Huỳnh Lê Huy 1511221
Nguyễn Anh Phƣơng 1512582
Giáo viên hƣớng dẫn : Nguyễn Văn Thạnh
Lớp : L05
Nhóm : 1
Tp. Hồ Chí Minh, 5/2017
I. Mục tiêu thínghiệm

1. Sử dụng đƣợc cờ lê đo mômen xiết để xác định mômenxiết;

2. Hiểu đƣợc nguyên lý, sử dụng đƣợc máy đo bulông bằng sóng siêu âm để đo
lực xiết trên bulông;

3. Hiểu đƣợc nguyên lý, sử dụng đƣợc loadcell để đo lực xiết trênbulông;

4. Xác định đƣợc hệ số xiết, thông qua đó hiểu đƣợc mối quan hệ giữa mômen
xiết và lựcxiết, cũng nhƣ các yếu tố của điều kiện lắp đối với mốighép.

II. Các quy tắc kỹ thuật antoàn

Sinh viên tuân thủ các quy tắt an toàn của phòng thí nghiệm

III. Báo cáo thínghiệm

1. Xác định các thông số mối ghép ren và các dụng cụ đo


- Đƣờng kính lỗ lắp bulong d 0 15m m

- Đƣờng kính ngoài mặt tựa của đai ốc D 0 24m m

o
- Góc nâng ren 2,5

- Góc ma sát trên mặt ren


' o
10

- Hệ số ma sát giữa chi tiết ghép và đai ốc f 0, 25


2. Kết quả đo

Tiến hành thí nghiệm trên bulông có đường kính danh nghĩa d = 12 (mm)

Số lần đo Mômen xiết TV (Nm) Lực xiết V (N) do bằng Hệ số xiết


loadcell
Tv
K
Vd

1 10,4 3092 0,28

2 17,1 5165 0,276

3 20,5 5960 0,287

4 30,2 8795 0,286

5 40,1 11520 0,29

Trung bình 0,284

3. Đồ thị phục thuộc hệ số xiết vào mômenxiết

0.292
0.29
0.29

0.288 0.287
0.286
0.286
Hệ số xiết K

0.284

0.282
0.28
0.28

0.278
0.276
0.276

0.274
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45

Mômen xiết TV (Nm)


4. Tính toán hệ số xiết bằng lý thuyết theo công thức (8) với các hệ số ma sát
tra bảng và so sánh với kết quảđo.

Tv d2 D tb '
K 0,5. . .f ta n (
V .d d d2

10,863 (24 15) / 2 o o


0,5. . .0 , 2 5 ta n ( 2 , 5 10 ) 0,303
12 10,863

So sánh kết quả đo:


0,303 0, 284
6, 27%
0,303

IV. Nhận xét kết quả và Kết luận

Trên đồ thị ta thấy khi tăng momen xiết Tv từ 10,4 lên 40,1 Nm thì hệ số xiết K
dao động trong khoảng từ 0,276-0,29

Giá trị của K thƣờng nằm trong khoảng 0,086 ÷ 0,5 => Ktn = 0,284 vẫn nằm
trong khoảng cho phép.

Sai số giữa lý thuyết và thực tế 6,27%

Sai số giữa lý thuyết và thí nghiệm là do hệ số K chủ yếu phụ thuộc vào điều
kiện lắp, điều kiện bôi trơn, vật liệu và các tính chất của bề mặt ren, hệ số K rất khó để
xác định chính xác do hệ số ma sát giữa bề mặt đai ốc và chi tiết ghép.

Do trong phép tính Klt, hệ số ma sát f, góc nâng ren vít γ, góc ma sát trên mặt
ren ρ’ đều đƣợc chọn trong khoảng cho phép.

Do sai số dụng cụ đo, ngƣời làm thí nghiệm chƣa thật chính xác => giá trị K tn
bị lệch

Ý nghĩa: hệ số xiết K cho thấy sự tổng hợp của tất cả các yếu tố ảnh hƣởng đến
mối quan hệ giữa mômen xiết và lực xiết trong thực tế, bao gồm cả ma sát, sự xoắn,
uốn, biến dạng đàn hồi của ren và rất nhiều các yếu tố khác mà chúng ta có thể đã biết
hoặc chƣa biết.

You might also like