You are on page 1of 7

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ

“NHÀ Ở DÂN DỤNG


Kết hợp
CỬA HÀNG”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số HĐ: HĐTK.2023-BHS001

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ


(THIẾT KẾ NỘI THẤT)
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ thông tư số 02/2005/TT-XD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn hợp đồng trong
xây dựng cơ bản;
- Căn cứ vào Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ ban hành về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và luật XD số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 QH khoá XI.
- Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành định mức phí
lập dự án và thiết kế xây dựng công trình.
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.

Hôm nay, ngày 16 tháng 8 năm 2023, chúng tôi các bên gồm có:
BÊN A (BÊN GIAO THIẾT KẾ) : CHỦ ĐẦU TƯ
- Đại diện : Chị Tạ Hà Mi
- Số CCCD : 0771977002883
- Địa chỉ : , Phường 15, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại : 090881193

BÊN B (BÊN NHẬN THIẾT KẾ) :


- Chủ Trì TK : Bà NGUYỄN LÊ VÂN ANH Chức vụ: Kiến trúc sư
- Điện thoại : 0702 852 935
- CCCD : 077195007951

Sau khi bàn bạc thống nhất, hai bên thỏa thuận ký kết Hợp Đồng Thiết Kế Nội thất Nhà phố dân dụng với
các điều khoản sau:

Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG


Bên A đồng ý giao cho bên B thiết kế:
Công trình : Nhà phố
Địa chỉ : 27/36 Điện Biên Phủ, phường 15, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
Quy mô công trình : 4 tầng

STT Khu vực Diện tích (m2)


1 Tầng trệt 38,1
2 Lầu 1 38,1
3 Lầu 2 41,2
4 Lầu 3 41,2
Tổng cộng: 158,6
Với các công việc chủ yếu sau đây:
• Lập hồ sơ thiết kế :
HỒ SƠ THIẾT KẾ NỘI THẤT :

STT Thành phần Hồ sơ Nội thất


1 Phối cảnh 3D nội thất các phòng, không gian trong công trình.
2 Bản vẽ chi tiết kỹ thuật thi công các hạng mục nội thất.
3 Bảng thống kê vật liệu hoàn thiện nội thất.

Hồ sơ thiết kế bản cứng giao cho Bên A 02 bản. Nếu bên A có nhu cầu xuất bản thêm thì bên B sẽ tính thêm
chi phí phát sinh cho bên A.

 Điều 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN


Đơn giá: 150,000 vnđ/m2
(Gía trên chưa bao gồm 10% VAT – Nếu khách hàng có nhu cầu xuất hóa đơn GTGT, vui lòng thanh toán thêm
phí)

Tổng giá trị hợp đồng:


158,6m2 x 150,000 = 23,790,000 vnđ
(Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu bảy trăm chín mươi ngàn đồng.)
(Gía trên chưa bao gồm 10% VAT – Nếu khách hàng có nhu cầu xuất hóa đơn GTGT, vui lòng thanh toán thêm
phí)

Phương thức thanh toán:


Stk: 167133229
Ngân hàng TMCP Á CHÂU (ACB)
Chi nhánh Vũng Tàu.
Chủ tài khoản: Nguyễn Lê Vân Anh

• Bên A ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng sau thống nhất các điều khoản và ký hợp đồng (giai
đoạn 1).
• Hoàn tất hồ sơ thiết kế phối cảnh 3D, bên A thanh toán cho bên B 30% giá trị hợp đồng tiếp
theo (giai đoạn 2).
• Sau khi thống nhất bản thiết kế phối cảnh 3D, bên B tiến hành triển khai bộ hồ sơ kỹ thuật thi
công cho bên A, bên A thanh toán cho bên B 20% giá trị hợp đồng còn lại sau khi hoàn tất.

Giai đoạn % Hợp đồng Gía trị tương đương


Giai đoạn 1 50% 11,895,000
Giai đoạn 2 30% 7,137,000
Giai đoạn 3 20% 4,758,000

• Hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Trường hợp bên A không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán như đã thống nhất ở trên, Bên B có
quyền ngừng thực hiện các công việc liên quan cho đến khi Bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán
của mình và đền bù những thiệt hại cho Bên B.

 Điều 3: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Giai đoạn 1:
• Sau khi ký hợp đồng, hai bên tiến hành thỏa thuận thống nhất về phương án thiết kế đã trình bày trước
khi ký hợp đồng, chỉnh sửa theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của nhà nước.
• Bên A tiến hành đặt cọc lần 1 cho bên B.

Giai đoạn 2:
• Tiến hành lập hồ sơ thiết kế 3D.
• Bên A thanh toán lần 2 cho bên B.

Giai đoạn 3:
• Tiến hành lập hồ sơ triển khai kỹ thuật 2D.
• Bên A thanh toán lần cuối cho bên B.

Ghi chú:
• Bên B có thể bàn giao hồ sơ thiết kế phối cảnh 3D và hồ sơ triển khai kỹ thuật 2D sớm hơn thời hạn tối
đa nếu hoàn thành sớm hơn dự kiến.
• Các hạn mức thời gian sẽ được căn cứ vào tiến trình thực tế làm việc. Mọi vấn đề điều chỉnh, thay đổi sẽ
không được tính vào thời hạn thiết kế.
• Hợp đồng thiết kế có giá trị trong vòng 03 tháng ( tương đương 90 ngày) hoặc sau khi bên B bàn giao
toàn bộ Hồ sơ thiết kế và bên A thanh toán hết giá trị hợp đồng thiết kế cho bên B.
Sau thời hạn trên, bên B chỉ hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến thiết kế đã bàn giao như loại vật
liệu, vật tư, kích thước, số liệu kỹ thuật hỗ trợ bên A. Bên B không nhận chỉnh sửa, làm mới tất cả các
loại bản vẽ đã được bàn giao trước đó. Nếu bên A có nhu cầu thay đổi, cập nhật thiết kế, bên A phải làm
hợp đồng thiết kế mới hoặc phụ lục phát sinh (tùy vào khối lượng thay đổi, cập nhật) với bên B.

 Điều 4: QUY TRÌNH LÀM VIỆC, SỬA CHỮA VÀ ĐIỀU CHỈNH BẢN VẼ

• Sau khi thống nhất được phương án thiết kế bên B sẽ lập hồ sơ thiết kế phối cảnh 3D sơ bộ. Chủ đầu tư
xem lần 1. Thời hạn dự kiến 10 - 15 ngày làm việc.

• Sau khi thống nhất chỉnh sửa, bổ sung phương án phối cảnh 3D lần 1, bên B tiến hành chỉnh sửa phối
cảnh lần 2 (nếu có thay đổi) cho bên A. Thời gian dự kiến 7 – 12 ngày làm việc.

• Sau khi thống nhất chỉnh sửa, bổ sung phương án phối cảnh 3D lần 2, bên B tiến hành chỉnh sửa phối
cảnh lần 3 (nếu có thay đổi) (lần cuối) cho bên A. Thời gian dự kiến 7 – 12 ngày làm việc.

• Sau khi xem và duyệt phương án phối cảnh lần 3 (lần cuối), nếu có chỉnh sửa thêm khác thiết kế của lần
3, bên A phải thanh toán thêm cho bên B 20% giá trị hợp đồng.
• Sau khi xem và duyệt phương án phối cảnh lần 3 (lần cuối), nếu bên A có chỉnh sửa thay đổi về
phong cách thiết kế khác hoàn toàn với trao đổi thống nhất ban đầu, bên A phải thanh toán thêm
cho bên B 80% giá trị hợp đồng.

• Sau khi đồng ý phương án phối cảnh 3D và thanh toán giá trị hợp đồng lần 2, bên B tiến hành lập hồ sơ
thiết kế kỹ thuật 2D cho bên A. Thời hạn dự kiến 7 – 12 ngày làm việc.

Thời gian làm việc không tính thứ 7, Chủ Nhật.

Ghi chú:
• Sau khi kí biên bản nghiệm thu thiết kế lần 3 (lần cuối), lần thứ 4 nếu có chỉnh sửa thêm, sẽ được tính
nếu phát sinh một trong những trường hợp sau:
- Bên A thay đổi bố cục, vị trí layout (sắp xếp mặt bằng, mặt đứng) các hạng mục trong công trình.
- Bên A thay đổi bất kì một (01) bố cục, vị trí của thành phần nào có liên quan đến hệ thống kỹ thuật,
MEP (điện, nước, kết cấu).
- Bên A thay đổi thiết kế của tường, trần, sàn.
- Bên A thay đổi thiết kế các hạng mục vật dụng nội thất (vật dụng sẽ được thi công, không tính trên
vật dụng bên A tự mua) nhiều hơn bốn (04) hạng mục vật dụng.
- Thời gian chỉnh sửa cho lần 4, dự kiến 7-12 ngày làm việc.

• Sau khi kí biên bản nghiệm thu thiết kế lần 3 (lần cuối), lần thứ 4 bên A có chỉnh sửa thay đổi về
phong cách thiết kế khác với trao đổi ban đầu, sẽ được tính nếu có một trong những trường hợp sau:
- Phong cách thiết kế thay đổi từ phong cách đã thống nhất ban đầu sang phong cách thiết kế khác.
- Thay đổi toàn bộ thiết kế (màu sắc của tường, trần, sàn; hình dáng của vật dụng nội thất; hình dáng
của tường, trần, sàn; bố cục, vị trí của tường, trần sàn làm ảnh hưởng đến kích thước của các vật
dụng và hệ thống kỹ thuật MEP – điện, nước, kết cấu).
- Thời gian chỉnh sửa cho lần 4, dự kiến 10-15 ngày làm việc.

• Sau lần chỉnh sửa thứ 4 (phát sinh), nếu bên A tiếp tục muốn chỉnh sửa thêm thì áp dụng theo điều lệ
của lần thứ 4.
Nghĩa là: sau lần thứ 4 (phát sinh), bên A tiếp tục có chỉnh sửa thêm cho lần 5,6,7,… thì đều áp dụng
theo lần thứ 4 (vượt quá 40% thiết kế của lần 4, bên A phải bồi thường cho bên B 20% giá trị hợp đồng)
hoặc (chỉnh sửa thay đổi về phong cách thiết kế khác với trao đổi thống nhất cho lần thứ 4, bên A phải
bồi thường cho bên B 80% giá trị hợp đồng).

 Điều 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Bên A:
• Cung cấp và đáp ứng đầy đủ các văn bản, hồ sơ liên quan đến việc thiết kế công trình ngay sau khi ký
kết hợp đồng với bên B hoặc trước khi bên B tiến hành thiết kế.
• Hỗ trợ thường xuyên cho bên B đến công trình để kiểm tra đo vẽ phục vụ công tác thiết kế.
• Theo dõi và kiếm tra về tiến đồ thực hiện và kết quả trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng với bên B.
• Bên B chỉ trao đổi và thống nhất các nhiệm vụ thiết kế hoặc bất kì thay đổi nào với một (01) đại diện
của Bên A ( là người ký kết hợp đồng với Bên B). Bên A cần có trách nhiệm tự thống nhất với các
thành viên thuộc Bên A để đưa ra quyết định.
• Hỗ trợ Bên B trong việc thực hiện các yêu cầu về xin phép giấy phép sửa chữa/ xây dựng với các cơ
quan có chức năng (nếu có).
• Chịu trách nhiệm và chi phí xin cấp giấy PCCC (nếu có).
• Thanh toán chi phí lập bản dự toán chi phí 5% giá trị hợp đồng (nếu có).
Bên B:

• Chịu trách nhiệm về chất lượng kỹ thuật và mỹ thuật cho hồ sơ thiết kế.
• Đảm bảo tiến độ thiết kế như điều 3 của hợp đồng này.
• Gíam sát quyền tác giả phần kiến trúc mỹ thuật trang trí.
• Bổ sung các bản vẽ chi tiết cần thiết trong quá trình thi công.
• Giải đáp thắc mắc và hướng dẫn vễ kỹ thuật, mỹ thuật trong quá trình thi công khi có yêu cầu của chủ
đầu tư hoặc đơn vị thi công.
• Có trách nhiệm trong việc bảo mật thông tin của khách hàng (tên tuổi, địa chỉ công trình thi công, số
điện thoại, số CMND/CCCD) kể cả khi sử dụng hình ảnh công trình để quảng cáo.

 Điều 6: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

• Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về kỹ thuật hoặc tranh chấp về quyền lợi, thì hai bên phải
cùng nhau thỏa thuần để thống nhất giải quyết.
• Nếu bên B thực hiện chậm trễ tiến độ theo hợp đồng thì sẽ bị phạt 1% giá trị hợp đồng cho 1 ngày chậm
trễ.
• Trong quá trình thi công nếu bên A có yêu cầu thay đổi thiết kế và yêu cầu thiết kế thêm hạng mục nào
phải thanh toán thêm tiền thiết kế phí cho bên B theo giá thỏa thuận mới.
• Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với bên B nếu xét thấy bên B không đảm bảo thực
hiện mà bên A đã giao, không đạt yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật. Nhưng không được hoàn trả phần chi phí
tạm ứng lần 1.
• Nếu bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng vì một lý do gì đó khác mà không phải lý do sai phạm của
bên B, thì bên A sẽ bị phạt 15% trên tổng giá trị hợp đồng.
• Nếu bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng vì một lý do gì đó khác mà không phải lý do sai phạm của
bên A, thì bên B phải hoàn trả lại đầy đủ số tiền đã tạm ứng.
• Sau khi bên B bàn giao hồ sơ thiết kế cho bên A, bên A phải tiến hành thanh toán cho bên B trong vòng
không quá 14 ngày kể từ ngày bên B bàn giao hồ sơ. Nếu bên A không thực hiện thanh toán đúng hạn
sau 14 ngày, bên A sẽ phải bồi thường 2% giá trị hợp đồng/ ngày.
• Hai bên cam kết thực hiên đúng các điều khoản ghi trong bản hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì
phải chịu bồi thường thiệt hại cho phía bên kia theo luật pháp hiện hành.

Biên bản được lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ 1 bản và có giá trị như nhau. Hai bên đã đọc và ký tên xác
nhận.

BÊN GIAO KHOÁN BÊN NHẬN KHOÁN

(CHỦ ĐẦU TƯ)

You might also like