You are on page 1of 32

BÀI 5 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH

Câu 1: Những quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã được xếp vào nhóm các nước
công nghiệp mới (NICs)?

A. Braxin, Áchentina, Mêhicô B. Braxin, Mêhicô, Chilê

C. Braxin, Áchentina, Côlômbia D. Mêhicô, Áchentina, Cuba

Câu 2: Tại sao lại gọi là khu vực Mĩ Latinh?

A. Chủ yếu là thuộc địa của Pháp, nói ngữ hệ Latinh

B. Chủ yếu là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nói ngữ hệ Latinh

C. Ngữ hệ Latinh là ngôn ngữ bản địa

D. Chủ yếu là thuộc địa của Anh, nói ngữ hệ Latinh

Câu 3: Âm mưu biến Mĩ Latinh thành sân sau và xây dựng chính quyền thân Mĩ ở
khu vực này là biểu hiện của

A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới

C. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc D. chủ nghĩa đế quốc

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh với
châu Á, châu Phi ở đầu thế kỉ XIX là?

A. Kẻ thù B. Phương pháp đấu tranh

C. Lực lượng tham gia D. Kết quả

Câu 5: Vì sao có thể khẳng định: Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26-7-1953)
đã mở ra một giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba?

A. Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đảo với những người trẻ
tuổi

B. Bước đầu làm sụp đổ chính quyền Batixta

C. Giải phóng được nhiều tù chính trị cho cách mạng Cuba
D. Giải phóng nhiều vùng lãnh thổ rộng lớn ở Cuba

Câu 6: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba lại được coi là “Lá cờ đầu”
trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?

A. Lật đổ được chế độ độc tài, thiết lập chính phủ dân chủ

B. Tạo tiền đề cho sự phát triển của phong trào đấu tranh của Mĩ Latinh ở giai đoạn
sau

C. Sau khi lật đổ được chế độ độc tài, thiết lập chính quyền dân chủ, Cuba tiến lên
xây dựng CNXH

D. Nước đầu tiên lật đổ được chế độ độc tài, lập nên chính quyền dân chủ, cổ vũ
phong trào đấu tranh ở khu vực phát triển

Câu 7: Năm 1961, Phiđen Cátxtơrô đã tuyên bố với toàn thế giới, Cuba sẽ tiến lên

A. Chủ nghĩa tư bản B. Chủ nghĩa xã hội

C. Quân chủ lập hiến D. Cộng hòa Tổng thống

Câu 8: Cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ Latinh trong những năm 60-80
của thế kỉ XX là đưa tới kết quả gì?

A. Nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc lập thoát khỏi ách thống trị của thực dân
Tây Ban Nha

B. Làm cho các nước Mĩ Latinh bị phụ thuộc, trở thành sân sau của đế quốc Mĩ

C. Chính quyền độc tài bị lật đổ, các chính phủ dân tộc - dân chủ được thiết lập ở
nhiều nước Mĩ Latinh.

D. Các nước Mĩ Latinh vươn lên, phát triển nhanh chóng và trở thành các nước
công nghiệp.

Câu 9: Sự kiện mở đầu cao trào đấu tranh chống đế quốc ở khu vực Mĩ La-tinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc cách mạng Cu-ba 1959.

B. bầu cử thắng lợi ở Chi-lê năm 1970.


C. cao trào đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi.

D. đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô-li-vi-a.

Câu 10: Sau thắng lợi của cách mạng Cu-ba (1959), một cao trào đấu tranh đã
bùng nổ ở Mĩ La-tinh dưới hình thức nào?

A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh nghị viện. D. Nổi dậy của nông dân.

Câu 11: Nội dung nào không phải là thành tựu quan trọng của các nước Mĩ La-tinh
trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?

A. Củng cố độc lập chủ quyền.

B. Tiến hành các cuộc cải cách kinh tế.

C. Thành lập khối quân sự để chống Mĩ.

D. Dân chủ hóa sinh hoạt chính trị.

Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "lục địa
bùng cháy" vì

A. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.

B. núi lửa thường xuyên hoạt động.

C. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này.

D. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.

Câu 13: Câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Phiđen Caxtơrô khi nói về mối quan hệ
Việt Nam năm 1972 là gì?

A ,"Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình".

B,"Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch ra".

C,"Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam-
Hồ Chí Minh- Điện Biên Phủ".
D,"Việt Nam - lương tri của thời đại".

Câu 14: Mĩ biến khu vực Mĩ La-tinh thành "sân sau" nhằm

A. mở rộng lãnh thổ.

B. bành trướng các thế lực.

C. biến các nước Mĩ La-tinh phụ thuộc vào Mĩ.

D. giúp các nước Mĩ La-tinh phát triển về kinh tế, chính trị.

Câu 15: Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân
dân Mĩ La-tinh từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Chế độ thực dân thân Mĩ bị sụp đổ hoàn toàn.

B. Các chính phủ dân tộc - dân chủ được thành lập ở nhiều nước.

C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.

D. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ.

Câu 16: Vai trò của Phi-đen Ca-xtơ-rô đối với đất nước Cu-ba là người

A. lãnh đạo nhân dân Cu-ba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ, tiến hành cuộc
cải cách dân chủ triệt để.

B. đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.

C. tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

D. lãnh đạo đấu tranh chống chế độ Ba-ti-xta.

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ
La-tinh với châu Phi là

A. mức độ giành độc lập của Mĩ La-tinh triệt để hơn châu Phi.

B. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân
mới.

C. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân
cũ.

D. hình thức đấu tranh của Mĩ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

Câu 18: Người lãnh đạo phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ
Latinh là ai?

A. Nê-ru. B. Phi-đen Cat-xtơ-rô. C. Gan-đi. D. Nen-xơn Man-đê-la.

Câu 19: Chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh bị lật đổ vì lí do nào?

A. Thắng lợi cách mạng của nhân dân vùng Caribê.

B. Phong trào đấu tranh vũ trang bùng nổ, giành thắng lợi.

C. Liên Xô can thiệp, gây ảnh hưởng ở Mĩ Latinh.

D. Sự phát triển kinh tế nhanh chóng của khu vực Mĩ Latinh.

Câu 20: Sự kiện tấn công pháo đài Môncađa (26/07/1953) mở ra giai đoạn mới
cho phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba vì đã

A. lực lượng cách mạng phát triển nhanh, mở rộng căn cứ khắp Cuba.

B. thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đất nước.

C. giành được thắng lợi nhanh chóng, lật đổ chế độ độc tài Batixta.

D. đưa giai cấp công nhân và nhân dân lao động nắm quyền ở Cuba.

Câu 21: Các nước Mĩ Latinh là chủ nhân của khu vực địa lí nào?

A. Châu Mỹ. B. Nam Mỹ. C. Trung và Nam Mỹ. D. Bắc Mỹ và Trung Mỹ.

Câu 22: Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX, nhiều nước Mĩ Latinh đã thoát
khỏi sự lệ thuộc của Tây Ban Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc của nước nào?

A. Thực dân Anh. B. Thực dân Pháp.

C. Đế quốc Nhật. D. Đế quốc Mĩ.

Câu 23: Hình ảnh "Lục địa bùng cháy" chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh?

A. Một loạt nước giành được độc lập dân tộc.


B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng.

C. Sự bùng nổ phong trào bãi công của công nhân.

D. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất.

Câu 24: Mở đầu phong trào cách mạng ở Mĩ Latinh là cách mạng

A. Vê-nê-xuê-la. B. Chi-lê. C. Cu-ba. D. Braxin.

Câu 25: Cách mạng Cu Ba thành công vào thời gian nào?

A. 7/1953. B. 1/1959. C. 4/1961. D. 3/1952.

Câu 26: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc
châu Phi được mệnh danh là "Đại lục mới trỗi dậy"?

A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.

B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc

C. Châu Phi, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Tất cả đều đúnG

Câu 27: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân
da đen ở Nam Phi là ai?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân mới

C. Chủ nghĩa A-pác-thai. D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 28: Tội ác lớn nhất của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi là
gì?

A. Bóc lột tàn bạo người da đen.

B. Gây chia rẽ nội bộ Nam Phi.

C. Tước quyền tự do của người da đen.

D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.

Câu 29: Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân
biệt chủng tộc ở Nam Phi?

A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống.

C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen.

Câu 30: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ
ra sớm nhất ở:

A. Nam Phi. B. Bắc Phi. C. Trung Phi. D. Đông Phi.

Câu 31: Năm 1960, có bao nhiêu nước châu Phi tuyên bố độc lập?

A. 15 B. 16 C. 17 D. 18

Câu 32: Nước nào đặt chân đầu tiên lên đất Nam Phi?

A. Tây Ban Nha B. Bồ Đào Nha

C. Anh D. Hà Lan

Câu 33: Trước năm 1961, Nam Phi là thuộc địa của nước nào?

A. Pháp B. Tây Ban Nha

C. Bồ Đào Nha D. Anh

Câu 34: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến
phong trào giải phóng dân tộc của các nước nào ở châu Phi?

A. Ai Cập B. Tuy-ni-di C. Ăng-gô-la D. An-giê-ri

Câu 35: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc
Mĩ La-tinh"?

A:Ac-hen-ti-na. B:Braxin. C:Cu Ba. D:Mê-hi-cô.

Câu 36: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đòi hỏi giải quyết nhiệm vụ chính là gì?
A:Dân tộc. B:Dân chủ. C.Dân tộc - dân chủ.D.Chống phân biệt chủng tộc.

Câu 37: Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX nhiều nước Mĩ La-tinh đã thoát
khỏi sự lệ thuộc của Tây Ban Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc của nước nào?

A.Thực dân Anh. B.Đế quốc Mĩ.

C.Thực dân Pháp. D.Đế quốc Nhật.

Câu 38: Khẳng định không đúng khi nói về các nước Mĩ La-tinh

A.Nhiều nước Mĩ La-tinh đã giành được độc lập sớm nhưng lại rơi vào vòng lệ
thuộc, là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

B .Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Mĩ La-tinh diễn ra chủ
yếu dưới hai hình thức: đấu tranh vũ trang và đấu tranh nghị viện.

C.Nước đi đầu trong phong trào đấu tranh của Mi La-tinh là Vê-nê-xu-ê-la.

D. Nhiều nước Mi La-tinh sau khi bị lật đổ chính quyền độc tài phản động đã tiến
hành nhiều cải cách tiến bộ và có trình độ phát triển cao hơn nhiều nước châu Phi,
châu Á.

Câu 39: Phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai không có nội dung nào sau đây?

A. Chủ yếu là hình thức đấu tranh vũ B. Sự sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực
trang. dân cũ.
C. Các chính phủ dân tộc dân chủ được D. Đấu tranh chống chế độ độc tài thân
thiết lập. Mĩ.
Câu 40: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở châu Phi
giành được độc lập là
A. Cuba. B. Ấn Độ. C. Lào. D. Ghinê.
Câu 41: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở Mĩ Latinh
giành được độc lập là
A. Môdămbích. B. Ai Cập. C. Mianma. D. Côlômbia.
Câu 42: Năm 1975, nhân dân Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống
thực dân
A. Bồ Đào Nha. B. Tây Ban Nha. C. Anh. D. Hà Lan
Câu 43: Quốc gia nào sau đây ở châu Phi giành được thắng lợi trong cuộc đấu
tranh chống thực dân Bồ Đào Nha vào năm 1975?
A. Ai Cập. B. Nam Phi. C. Namibia. D. Ănggôla.
Câu 44: Quốc gia cuối cùng ở châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc là
A. Xuđăng. B. Nam Phi. C. Angiêri. D. Ănggôla
Câu 45: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
giành thắng lợi sớm nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Phi. B. Bắc Phi. C. Nam Phi. D. Đông Phi
Câu 46: Quốc gia nào sau đây đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế
độ độc tài thân Mĩ năm 1959?
A. Goatômaia. B. Áchentina. C. Vênêxuêla. D. Cuba.
Câu 47: Phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đã biến khu vực này thành
A. lục địa bùng B. lục địa mới trỗi C. sân sau của Mĩ. D. lục địa ngủ kĩ.
cháy. dậy.
Câu 48: Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân
tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba. B. Thắng lợi của cách mạng Ê-của-
C. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi- đo.
cô. D. Thắng lợi của cách mạng Bra-xin.
Câu 49: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh
của nhân dân các nước Mĩ La-tinh chủ yếu diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân. B. Biểu tình của nông dân.
C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh vũ trang
Câu 50: Lực lượng lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. địa chủ phong kiến. B. tư sản dân tộc và vô sản.
C. quý tộc. D. vô sản và nông dân.
Câu 51: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
phát triển mạnh mẽ bởi lí do nào sau đây?
A. Mĩ giúp đỡ nhân dân châu Phi đấu B. Sự trưởng thành của ý thức dân tộc.
tranh. D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân
C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. mới
Câu 52: Cách mạng Cuba và cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đều
A. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu B. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong
mới. kiến.
C. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. D. Đấu tranh thống nhất đất nước.
Câu 53: Phiđen Cátxtơrô có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân
tộc ở Mĩ Latinh?
A. Là người lãnh đạo nhân dân đấu tranh lật đổ chế độ độc tài
thân Mĩ.
B. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng
tộc.
C. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta.
D. Là người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống
chế độ Apacthai
Câu 54: Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á và nhân dân Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thứ hai có sự khác biệt cơ bản về
A. hình thức đấu tranh. B. phương pháp đấu tranh.
C. lực lượng lãnh đạo. D. mục tiêu đấu tranh.
Câu 55: Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ Latinh có điểm khác biệt nào sau
đây so với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Hình thức đấu tranh phong B. Kẻ thù.
phú. D. Giành được thắng lợi.
C. Lực lượng tham gia đông
đảo.
Câu 56: Điểm khác biệt của các nước Mĩ Latinh so với các nước ở châu Á và châu
Phi ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Là thuộc địa của thực dân phương B. Hầu hết giành được độc lập hoàn
Tây. toàn.
C. Giành độc lập từ sớm nhưng lệ D. Nhiều nước có nền kinh tế phát
thuộc Mĩ. triển.
Câu 57: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi được xếp
vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì
A. chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi
dưỡng.
B. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa
thực dân.
C. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ của chủ nghĩa thực
dân.
D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với chủ
nghĩa thực dân
Câu 58: Sự kiện Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi (1994) có ý nghĩa
như thế nào?
A. Đánh dấu sự chấm dứt của chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên
toàn thế giới.
C. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế
giới.
D. Đánh dấu sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới.
Câu 59: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng
dân tộc ở Châu Phi so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thu hút quần chúng nhân dân tham B. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
gia. D. Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực
C. Hình thức đấu tranh phong phú. Ianta.
Câu 60: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pá-thai) ở Nam Phi (1993)
chứng tỏ
A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng,
suy yếu.
B. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân
bị xóa bỏ.
C. cuộc đấu tranh vì hòa bình tiến bộ đã hoàn thành
ở châu Phi.
D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ
bản tan rã.
Câu 61: Tháng 11-1993, Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi được thông qua đã
A. lật đổ ách cai trị trong nhiều thế kỉ của thực dân
Anh.
B. đưa Nenxơn Mandela trở thành Tổng thống da
đen đầu tiên.
C. xóa bỏ hệ thống chính quyền cai trị của người da
trắng.
D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
Apacthai
Câu 62: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào sau đây có lợi
cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Sự suy yếu của các đế quốc Anh, B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ
Pháp. nghĩa.
C. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta. D. sự giúp đỡ của Liên Xô.
Câu 63: Thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi và Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế
giới.
B. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn
cầu của Mĩ.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu
hóa.
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn
Đông - Tây.
Câu 64: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993)
chứng tỏ
A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân
bị xóa bỏ.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ
bản bị tan rã.
C. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và
suy yếu.
D. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành
ở châu Phi.
Câu 65: Điểm khác biệt nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ
Latinh so với châu Á và châu Phi là phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh
A. do các chính đảng của các giai cấp khác nhau
lãnh đạo.
B. hình thức đấu tranh phong phú.
C. chống chế độ độc tài, thành lập chính phủ
dân chủ.
D. hầu hết từ các nước thuộc địa đã giành lại
được độc lập.
Câu 66: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thể giới thứ hai đều
A. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa
trên thế giới.
B. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô và
Trung Quốc.
C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và “sâu
sau” của Mĩ.
D. trực tiếp góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên
thế giới.
Câu 67: Tháng 8-1961, Mĩ thành lập Liên minh và tiến bộ nhằm
A. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng
Cuba.
B. ngăn chặn làn sóng đấu tranh của nhân
dân Cuba.
C. gạt ảnh hưởng của các nước châu Âu.
D. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển
kinh tế.
Câu 68. Sau CTTG II. Cuba được mệnh sanh là “hòn đảo anh hùng” vì lí do nào
dưới đây?
A. Cuba ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh
B. Lãnh tụ Phiđen Caxtơrô đã đánh bại các thế lực tay sai thân Mĩ
C. Là tấm gương sáng trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ
D. Cách mạng Cuba làm thất bại chiến lược toàn cầu của nước Mĩ
Câu 69. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới không chịu sự tác
động bởi
A. ý thức của các dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập
B. việc Mĩ đẩy mạnh triển khia chiến lược toàn cầu
C. cuộc chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông – Tây
D. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa

Câu 70. Nội dung nào không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc
đối với quan hệ quốc tế sau CTTG II?

A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của nước Mĩ

B. Góp phần xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta

C. Dẫn đến sự ra đời hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới

D. Dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang căng thắng giữa Mĩ và Liên X

Câu 71. Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ Laitinh sau CTTG II?

A. Muc tiêu đấu tranh giành và giữ độc lập B. Kết quả cuối cùng

C. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới D. Tính chất chính nghĩa]

Câu 72. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau CTTG II?

A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị sụp đổ hoàn toàn ở châu Âu


B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh
C. Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi và Mĩ latinh
D. Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới
Câu 73. Sau CTTG II, bản đồ địa – chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và
sâu sắc là do
A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở châu Á và Mĩ latinh
C. Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô
D. nhiều nước giành thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc

Câu 74. N.Man-đê-la được trao giải thưởng Noobel vì hòa bình vì ông đã

A. kêu gọi nhân dân đấu tranh mệt mỏi vì tự do

B. lãnh đạo nhân dân giải phóng khỏi sự bóc lột của thực dân
C. có những đóng góp to lớn cho hòa bình thế giới
D. lãnh đạo nhân dân châu Phi chống lại chế độ A-pác-thai
Câu 75. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ về cơ
bản?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990)
B. Nước Cộng hòa Ai Ập thành lập (1952)
C. Nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la lật đổ sự thống trị của Bồ Đào Nha
(1975)
D. Nam Phi ban hành Hiến pháp (1993) xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
Câu 76. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử thế giới đã ghi
nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi nổi dậy B. Năm châu Phi giải phóng
C. Năm châu Phi thức tỉnh D. Năm châu Phi
Câu 77. Đâu là một trong những điểm tương đồng giữa phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở châu Phi với khu vực Mĩ latinh sau CTTG II?
A. Các nước giành thắng lợi ở thời điểm và những mức độ khác nhau
B. Cùng chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và thực dân kiểu mới
C. Hình thức đấu tranh khởi nghĩa vũ trang là duy nhất
D. Lãnh đạo là các tổ chức theo khuynh hướng vô sản
Câu 78. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai bắt đầu từ khu vực nào?

A. Khu vực Nam Phi. B. Khu vực Tây Phi.

C. Khu vực Đông Phi. D. Khu vực Bắc Phi.

Câu 79. Sự kiện được xem là mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh giành độc lập
ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cách mạng Libi bùng nổ (1952).

B. Thắng lợi của phong trào cách mạng Angiêri (1962).

C. Cuộc binh biến của sĩ quan, binh lính yêu nước ở Ai Cập (1952).
D. Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuynidi (1956).

Câu 80. Vì sao năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” ?

A. Đây là năm có 17 nước ở châu Phi giành được quyền tự trị.

B. Đây là năm có 27 nước Tây và Nam Phi giành được độc lập.

C. Đây là năm có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

D. Đây là năm có 37 nước ở châu Phi giành được độc lập.

Câu 81. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phỉ cơ bản bị tan rã
khi

A. cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Angiêri thắng lợi (1962).

B. cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha của nhân dân Ănggôla, Môdămbích
giành thắng lợi (1975).

C. nhân dân Nam Rôđêdia thành lập nước Cộng hòa Dimbabuê (1980).

D. chính quyền Nam Phi phải trao trả độc lập cho Namibia (1990).

Câu 82. Hình thức đấu tranh phổ biến của cách mạng châu Phi sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là :

A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh quân sự

C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh vũ trang.

Câu 83. Quốc gia mở đầu phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân
dân châu Phi trong những năm 50 của thế kỉ XX là

A. Ai Cập. B. MaRốc. C. Xuđăng. D. Môdămbích.

Câu 84. Tổng thống người da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi là

A. Nenxơn Manđêla. B. Catada.

C. Phiđen Cátxtơrô. D. Nenxơn Cácxô.

Câu 85. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của người dân da
đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.B. chủ nghĩa thực dân mới

C. chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.D. chính quyền độc tài thân Mĩ.

Câu 86. Hình ảnh "Lục địa bùng cháy" chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh ?

A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.

B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh.

C. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất ở nhiều nước Mĩ Latinh.

D. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.

Câu 87. Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là :

A. rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập.

B. Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và
Bồ Đào Nha.

C. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.

D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt
nhất.

Câu 88. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và
Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân mới.

B. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân cũ.

C. hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là
đấu tranh chính trị.

D. lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản
dân tộc.
Câu 89. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi là

A. một chế độ phân biệt đấng cấp hết sức nghiệt ngã.

B. một biến tướng của chủ nghĩa thực dân.

C. một biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế.

Câu 90. Nước nào đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài
thân Mĩ năm 1959 ?

A. Goatômaia. B. Áchentina.

C. Vênêxuêla D. Cuba.

Câu 91. Những năm 60, Mĩ đã sử dụng chiêu bài gì để lôi kéo các nước Mĩ
Latinh ?

A. Đề xướng tư tưởng “Châu Mĩ của người Châu Mĩ”.

B. Đề cao khẩu hiệu dân chủ, dân quyền, tự do tín ngưỡng.

C. Thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”.

D. Đề cao vấn đề nhân quyền và dân quyền.

Câu 92. Những nước nào dưới đây là nước công nghiệp mới ?

A. Chi-lê, Braxin. B. Mêhicô, Cuba.

C. Braxin, Áchentina. D. Nicaragoa, Áchentina.

Câu 93. Lãnh tụ nào sau đây đã lãnh đạo nhân dân Cuba lật đổ chế độ độc tài thân
Mĩ là

A. Hô-xê-mác-ti. B. A-gien-đê.

C. Chê Ghê-va-na. D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 94. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến
tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh

A. chống chế độ độc tài thân Mĩ.


B. chống chế độ tay sai Batixta.

C. chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. chống chế độ phân biệt chủng tộc của Mĩ.

Câu 95. Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã cơ bản hoàn thành công cuộc
đấu tranh

A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.

C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ và chế độ A-pac-thai.

D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới và chế độ A-pac-thai.

Câu 96. Khu vực Mĩ Latinh được xác định trong không gian nào ?

A. Trung và Nam Mĩ. B. Nam Mĩ.

C. Phần lớn Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.

D. Mêhicô, Trung Mĩ, Nam Mĩ và vùng biển Caribê.

Câu 97.Thắng lợi to lớn và gây ảnh hưởng sâu rộng đối với phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi trong giai đoạn 1960 - 1975 là thắng lợi của nhân dân

A. An-giê-ri. B. Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la.

C. Dim-ba-bu-ê. D. Nam Phi.

Câu 98. Phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đã biến khu vực này thành

A. “lục địa bùng cháy”. B. “lục địa mới trỗi dậy”.

C. “sân sau của Mĩ”. D. “lục địa ngủ kĩ”.

Câu 99. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong
trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.


B. Thắng lợi của cách mạng Ê-của-đo.

C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba.

D. Thắng lợi của cách mạng Bra-xin.

Câu 100. Sự kiện Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi (1994) đánh dấu

A. sự chấm dứt hoàn toàn chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

B. sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.

C. sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

D. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu 101. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dùng ưu thế gì để biến Mĩ Latinh
thành “sân sau” của mình?

A. Ưu thế về vị trí địa lý.

B. Ưu thế về vũ khí hạt nhân.

.C Ưu thế về kinh tế và quân sự.

D. Ưu thế về kinh tế - tài chính.

Câu 102. Khác với châu Á và châu Phi, từ đầu thế kỉ XIX, nhiều nước Mĩ Latinh
đã sớm giành được độc lập dân tộc từ tay thực dân

A. Anh và Hà Lan. B. Pháp và Tây Ban Nha.

C. Anh và Mĩ. D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 103. Chế độ độc tài Batixta được thiết lập ở Cuba năm 1952 là

A. chế độ độc tài chuyên chế.

B. chế độ độc tài thân Mĩ.

C. tay sai của thực dân Anh.

D. tay sai của thực dân Bồ Đào Nha.


Câu 104. Phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đã khiến

A. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ hoàn toàn.

B. hệ thống thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha sụp đổ hoàn toàn.

C. chính quyền dân chủ tư sản ở nhiều nước bị lật đổ, các nhà nước vô sản được
thiết lập.

D. chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được
thiết lập.

Câu 105 Trước thế kỉ XIX, các nước ở Mĩ Latinh chịu sự thống trị của những đế
quốc nào?

A. Bồ Đào Nha và Mĩ.

B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

C. Anh và Hà Lan.

D. Tây Ban Nha và Pháp.

Câu 106 Kẻ thù của nhân dân các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. chế độ phân biệt chủng tộc.

B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

D. giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 107. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu
tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh chủ yếu diễn ra dưới hình thức nào?

A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh vũ trang. D. Biểu tình của nông dân.

Câu 108. Quốc gia được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân
tộc Mĩ La-tinh" sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Ac-hen-ti-na B. B-ra-xin

C. Cu-ba D. Mê-hi-cô

Câu 109. Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ănggôla và
Môdămbích sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đánh đổ ách thống trị của

A phát xít Nhật

B. phát xít Italia

C. thực dân Tây Ban Nha

D. thực dân Bồ đào Nha

Câu 110. Quốc gia được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân
tộc Mĩ La-tinh" sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Ac-hen-ti-na B. B-ra-xin

C. Cu-ba D. Mê-hi-cô

Câu 111. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai
chịu ảnh hưởng nhiều nhất của các nước nào ở châu Á?

A Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Trung Quốc, Ấn độ.

C. Việt Nam, Trung Quốc. D. Trung Quốc, Ấn Độ và Philíppin.

Câu 112: Năm 1975 có ý nghĩa đặc biệt với châu Phi vì

A. Cơ bản chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.

B. Nenxon Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.

C. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.

D. Có 17 quốc gia lần lượt tuyên bố độc lập.

Câu 113: Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi sau chiến tranh thế giới 2 là gì?
A. Chiến tranh cách mạng. B. Khởi nghĩa vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường. D. Chính trị- ngoại giao.

Câu 114: Văn bản pháp lý nào ở Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc?

A. Hiến pháp tháng 11-1993 B. Hiến pháp tháng 10-1993

C. Hiến pháp tháng 12-1993 D. Hiến pháp tháng 4-1994

Câu 115: Tháng 11 -1993, Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi được thông qua
đã

A. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.

B. Xóa bỏ hệ thống chính quyền cai trị của người da trắng.

C. Đưa Nenxon Mađêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.

D. Lật đổ ách cai trị trong nhiều thế kỷ của thực dân Anh.

Câu 116: Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến bùng nổ
phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -
1945)?

A. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít

B. Sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp

C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Trung Quốc

D. Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi

Câu 117: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi
bùng nổ sớm nhất ở quốc gia nào?

A. An-giê-ri B. Ai Cập C. Nam Phi D. Xu-đăng

Câu 118: Sự kiện nào là mốc mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi?

A. Cuộc binh biến của sĩ quan Ai Cập


B. Cuộc nổi dậy của nhân dân Libi

C. Cuộc đấu tranh của Angiêri

D. “Năm châu Phi”

Câu 119: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), châu Phi được
mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy”?

A. Do đây là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp, Mĩ

b. Do phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước châu Phi
đã giành được độc lập

C. Do cơn bão táp cách mạng chống chủ nghĩa thực dân bùng lên và giành thắng
lợi sau một thời gian dài diễn ra yếu ớt

D. Do làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở đây

Câu 120: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được gọi là “Lục địa trỗi dậy”
vì?

A. Là “lá cờ đầu” trong phong trào đầu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ

B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ

C. Phong trào công dân diễn ra sôi nổi

D. Phong trào đấu tranh chống chế độc tài thân Mĩ phát triển

Câu 121: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã có tác động trực tiếp đến
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945)?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

B. Hiệp định Giơnevơ (1954)

C. Hiệp định Pari (1973)

D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân (1975)

Câu 122: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở Châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.

B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.

C. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.

D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu Nam Phi.

Câu 123: Năm 1960, 17 nước châu Phi được trao trả độc lập khởi nguồn từ sự kiện
nào?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)

B. Hiệp định Giơnevơ (1954)

C. Tuyên bố “Phi thực dân hóa” (1960)

D. Sự thành lập Phong trào không liên kết (1955)

Câu 124: Tuyên bố “Phi thực dân hóa” của Đại Hội đồng Liên Hợp quốc đã có tác
động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan
rã.

B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.

C. Tạo điều kiện để nhân dân đứng lên lật đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa ở châu
Phi.

D. 17 nước châu Phi giành độc lập năm 1960 ( “Năm châu Phi”).

Câu 125: Anh (chị) hiểu như thế nào là chế độ Apácthai?

A. Là sự phân biệt con người dựa trên tài sản

B. Là sự phân biệt con người dựa trên chủng tộc (màu da)

C. Là sự phân biệt con người dựa quốc gia

D.Là sự phân biệt con người dựa trên cơ sở văn hóa


Câu 126: Điểm khác nhau cơ bản giữa chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam
Phi với chính sách cai trị của nhà nước Hồi giáo tự xưng IS hiện nay là

A. Thực hiện chính sách cực đoan, tàn sát nhiều người vô tội.

B. Lấy niềm tin tôn giáo làm cơ sở để phân biệt, kì thị.

C. Phân biệt, đối xử, kì thị tàn bạo dựa trên sắc tộc.

D. Sử dụng giáo lí tôn giáo làm cơ sở để xây dựng luật pháp.

Câu 127: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi đã giành thắng lợi nhưng xung đột quân sự vẫn xảy ra ở một số nơi?

A. Do sự tranh chấp về tài nguyên

B. Do sự can thiệp của các thế lực thù địch

C. Do tham vọng quyền lực của các lực lượng chính trị

D. Do hậu quả của việc phân chia thuộc địa trước đây của các nước thực dân

Câu 128: Khu vực Mĩ Latinh gồm bao nhiêu nước?

A. 33 nước B. 34 nước C. 35 nước D. 36 nước

Câu 129: Giai đoạn nào sau đây đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải
phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?

A. Từ năm 1945 đến năm 1959

B. Từ những năm 60 đến những năm 70 của thế kỉ XX

C. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỉ XX

D. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay

Câu 130: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh không diễn ra dưới hình thức
nào?

A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh nghị trường.

C. Bãi công chính trị. D. Đấu tranh ngoại giao.


Câu 131: Kết quả to lớn từ cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ Latinh trong
những năm 60 - 80 của thế kỉ XX là gì?

A. Nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc lập thoát khỏi ách thống trị của thực dân
Tây Ban Nha

B. Làm cho các nước Mĩ Latinh bị phụ thuộc, trở thành sân sau của đế quốc Mĩ

C. Chính quyền độc tài bị lật đổ, các chính phủ dân chủ được thiết lập ở nhiều
nước Mĩ Latinh.

D. Các nước Mĩ Latinh vươn lên, phát triển nhanh chóng và trở thành các nước
công

Câu 132: Những quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã được xếp vào hàng ngũ các
nước công nghiệp mới (NICs)?

A. Braxin, Áchentina, Mêhicô

B. Braxin, Mêhicô, Chilê

C. Braxin, Áchentina, Côlômbia

D. Mêhicô, Áchentina, Cuba

Câu 133: Tại sao năm 1961, Mĩ lại đề xướng việc tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”
và lôi kéo các nước Mĩ Latinh tham gia?

A. Để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội

B. Để củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực

C. Để biến Mĩ Latinh thành “sân sau”

D. Để ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba (1959)

Câu 134: Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực
Mỹ Latinh so với châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về

A. Kết quả đấu tranh. B. Lực lượng tham gia.

C. Đối tượng chủ yếu. D. Hình thức đấu tranh.


Câu 135: Điểm khác nhau cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
và khu vực Mỹ Lattinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Hình thức đấu tranh và tính chất.

B. Đối tượng và mục tiêu.

C. Đối tượng và hình thức đấu tranh.

D. Khuynh hướng và lãnh đạo.

Câu 136: Hành động biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng chế
độ độc tài thân Mĩ phản ánh hình thái nào của chủ nghĩa thực dân?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới

C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

D. Chủ nghĩa đế quốc

Câu 137: Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các
nước Mỹ Latinh vì

A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ.

B. Đã làm sụp đổ tổ chức liên minh vì tiến bộ do Mỹ thành lập.

C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ.

D. Đã làm phá sản âm mưu biến Mỹ - Latinh thành “sân sau” của Mỹ.

Câu 138: Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu
tranh chống

A. Chế độ phân biệt chủng tộc B. Chế độ độc tài tay sai thân Mỹ.

C. Chủ nghĩa ly khai thân Mỹ. D. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

Câu 139: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã thực hiện hành động gì tại khu
vực Mĩ Latinh?
A. Can thiệp sâu vào tình hình kinh tế - chính trị các nước Mĩ Latinh.

B. Thiết lập chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Lôi kéo các nước Mĩ Latinh trở thành đồng minh của Mĩ.

D. Đem quân sang chiếm đóng và đàn áp phong trào đấu tranh tại Mĩ Latinh.

Câu 140: Cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba chống chế độ độc tài Batixta thắng
lợi

A. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc
lập ở khu vực Mỹ latinh.

B. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới ở khu vực Mỹ latinh đã
giành thắng lợi hoàn toàn.

C. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh đã
giành thắng lợi hoàn toàn.

D. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân cũ ở khu vực Mỹ latinh.

Câu 141: Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố độc lập dân tộc.

B. Giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.

. C Lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.

D. Đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.

Câu 142: Nhân tố quyết định sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Được sự ủng hộ của Liên Xô.

B. Chủ nghĩa đế quốc bị suy yếu.

C. Sự giúp đỡ của Liên hợp quốc.


D. Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

Câu 143: Mục tiêu bao trùm của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh là:

A. tạo ra một liên minh hợp tác cùng phát triển.

B. hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng phát triển kinh tế.

C. biến các nước Mĩ Latinh thành Đồng minh của Mĩ.

D. biến các nước Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ

Câu 144: Đến đầu thế kỉ XIX, hầu hết các nước Mĩ Latinh đều trở thành thuộc địa
của nước thực dân nào?

A. Anh, Pháp. B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

C. Đức, Mĩ D. Pháp, Mĩ.

Câu 145: Trước chính sách cai trị của thực dân phương Tây, thái độ của nhân dân
châu Phi như thế nào?

A. Không có phản ứng gì.

B. Chấp nhận những chính sách cai trị đó.

C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài.

D. Vùng dậy đấu tranh giành độc lập.

Câu 146: Nơi nào ở châu Phi được xem là một trong những cái nôi văn minh của
nhân loại?

A. Bắc Phi B. TrungPhi. C. Đông Phi D. Nam Phi.

Câu 147: Quốc gia nào là những nước đi đầu trong việc đi xâm chiếm khu vực Mĩ
Latinh?

A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

B. Anh và Hà Lan.

C. Pháp và Bô Đào Nha.


D. Hà Lan và Tây BanNha.

Câu 148:Thắng lợi to lớn và gây ảnh hưởng sâu rộng đối với phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi trong giai đoạn 1960 - 1975 là thắng lợi của nhân dân
nước nào?

A. Thắng lợi của nhân dân An-giê-ri.

B. Thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bich, Ăng-gô-la.

C. Thắng lợi của nhân dân Dim-ba-bu-ê.

D. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi.

Câu 149 Nước Cộng hòa Cu Ba ra đời vào

A. Ngày 26/7/1953 B. Ngày 1/1/1959

C. Ngày 23/8/1961 D. Ngày 13/10/1965

Câu 150 : Tổ chức chính trị nào đã lãnh đạo nhân dân Nam Phi đấu tranh chống
chế độ phân biệt chủng tộc?

A. Đại hội dân tộc Phi B. Tổ chức thống nhất châu Phi

C. Liên minh châu Phi D. Đại hội thống nhất châu Phi

Câu 151: Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu-ba?

A. Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma” lên đất Cu-ba (1956).

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-Ca-đa (26-7-1953).

C. Nghĩa quân Cu-ba mở cuộc tấn công (1958).

D. Nghĩa quân Cu-ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1-1-1959).

Câu 152: Mục tiêu xóa bỏ "chế độ A-pác-thai về kinh tế" là của quốc gia nào?

A. Cu-Ba B. Ăng-gô-la C. Nam Phi D. Tây Nam Phi

Câu 153: Tổ chức nào ở châu Phi đóng vai trò chủ yếu trong việc giải quyết các
vấn đề kinh tế- chính trị ở khu vực?
A. Liên minh châu Phi

B. Cộng đồng kinh tế châu Phi

C. Hội đồng tương trợ kinh tế châu Phi

D. Hiệp hội các nước châu Phi

Câu 154: Tình trạng không ổn định của châu Phi đặt ra yêu cầu gì cho toàn nhân
loại hiện nay?

A. Cần có sự chung tay giúp đỡ của cộng đồng quốc tế trên tất cả các lĩnh vực

B. Cần phải xóa bỏ triệt để chế độ phân biệt chủng tộc

C. Cần phải phân định lại đường biên giới cho phù hợp

D. Cần phải loại bỏ các phần tử khủng bố ở khu vực

Câu 155 Nước thực dân nào đặt chân đầu tiên lên đất Nam Phi?

A. Tây Ban Nha B. Bồ Đào Nha

C. Anh D. Hà Lan

Câu 156: Đặc điểm chung của tình hình kinh tế- xã hội châu Phi sau khi giành độc
lập là gì?

A. Kinh tế- xã hội phát triển ổn định

B. Hầu hết vẫn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định

C. Kinh tế có bước phát triển nhưng chính trị bất ổn

D. Chính trị ổn định nhưng kinh tế lại lạc hậu

Câu 157: Trong những năm 1954 - 1960 có những sự kiện nổi bật nào?

A. Hầu hết các nước Bắc Phi đã giành được độc lập dân tộc.

B. Hầu hết các nước Tây Phi đã giành được độc lập dân tộc.

C. Cả a và b đều sai.
D. Cả a và b đều đúng.

Câu 158: Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tồn tại ở Nam Phi trong thời gian
bao lâu?

A. Hơn 50 năm. B. Hơn một thế kỉ.

C. Hơn hai thế kỉ. D. Hơn ba thế kỉ.

Câu 159: Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-Xơn Man-đê- la?

A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

Câu 160 Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi phát triển
mạnh từ thời gian nào?

A. Từ những năm 50 của thế kỷ XX.

B. Từ những năm 60 của thế kỷ XX.

C. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Từ sau năm 1975.

You might also like