Professional Documents
Culture Documents
LUẬT DÂN SỰ 2
LUẬT DÂN SỰ 2
Thứ hai, về các điểm khác nhau điều 365 vs điều 370 vs 283 BLHS
So sánh trách nhiệm hình sự, dân sự, hành chính và trách nhiệm kỷ luật
- Giống nhau : Đều là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức vi
phạm pháp luật, theo đó cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật phải chịu những chế tài được quy
định tại phần chế tài của quy phạm pháp luật.
- Khác nhau:
Trách nhiệm hình Trách nhiệm dân Trách nhiệm Trách nhiệm kỷ
Tiêu chí sự sự hành chính luật
– Khiển trách;
Phạt chính;
– Bồi thường thiệt – Cảnh cáo;
– Phạt bổ sung;
Các hình thức xử hại; Cảnh cáo; – Hạ bậc lương;
lý – Các biện pháp – Phạt tiền. – Hạ ngạch;
– Các biện pháp
khắc phục. – Cách chức;
khắc phục.
Được áp dụng
Được áp dụng theo Là trình tự hành
Trình tự áp dụng theo trình tự tư
trình tự tư pháp. chính
pháp.
Để so sánh hai loại nghĩa vụ riêng rẽ và nghĩa vụ liên đới, dựa vào các tiêu chí sau:
Trách nhiệm của chủ thể mỗi người phải có trách mỗi người chỉ phải thực hiện
mang nghĩa vụ nhiệm thực hiện toàn bộ phần phần nghĩa vụ của mình. Nếu
nghĩa vụ, kể cả phần nghĩa vụ nhiều người có nghĩa thì
của người khác. Nói cụ thể nghĩa vụ được xác định thành
hơn, bên cạnh việc thực hiện từng phần và mỗi người thực
nghĩa vụ theo phần của mình, hiện nghĩa vụ theo phần của
những người có nghĩa vụ còn mình một cách riêng rẽ,
phải thực hiện nghĩa vụ thay người nào thực hiện xong
phần của người có nghĩa vụ phần nghĩa vụ của mình thì
khác nếu họ không có khả quan hệ nghĩa vụ giữa người
năng thực hiện phần nghĩa vụ đó với người có quyền sẽ
của họ chấm dứt.
Cơ sở phát sinh nghĩa vụ Trong nghĩa vụ liên đới thì Trong nghĩa vụ riêng rẽ nếu
phát sinh theo thoả thuận như không có thỏa thuận hoặc
hoặc trên cơ sở luật định. pháp luật không quy định thì
đương nhiên nghĩa vụ đó sẽ
được coi là nghĩa vụ riêng rẽ
Hậu quả pháp lý khi thực có thể phát sinh thêm nghĩa không phát sinh nghĩa vụ
hiện xong nghĩa vụ vụ hoàn lại giữa các chủ thể hoàn lại
mang nghĩa vụ.
Phân biệt các loại lãi suất trong hợp đồng vay
1/ Căn cứ vào tính chất của khoản vay, có các loại lãi suất phổ biến sau:
– Lãi suất tiền gửi ngân hàng là lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào
ngân hàng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào loại
tiền gửi (không kỳ hạn, tiết kiệm…), thời hạn gửi và quy mô tiền gửi. – Lãi suất
cho vay ngân hàng là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng khi đi vay
từ ngân hàng. Lãi suất tín dụng ngân hàng có nhiều mức tùy theo loại hình vay
(vay kinh doanh, vay trả góp, vay qua thẻ tín dụng¼), theo mức độ quan hệ giữa
ngân hàng và khách hàng và tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa hai bên. – Lãi suất
tái chiết khấu của ngân hàng trung ương đối với các ngân hàng thương mại khi
cho vay dưới hình thức tái chiết khấu các thương phiếu hoặc giấy tờ có giá ngắn
hạn chưa đến hạn thanh toán của các ngân hàng này. – Lãi suất liên ngân hàng là
lãi suất mà các ngân hàng áp dụng cho nhau khi vay trên thị trường liên ngân
hàng. – Lãi suất cơ bản là lãi suất được các ngân hàng sử dụng làm cơ sở để ấn
định mức lãi suất kinh doanh của mình.
2/ Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được
– Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate) là lãi suất được tính theo giá trị danh
nghĩa, không kể đến tác động của lạm phát. Lãi suất danh nghĩa thường được
công bố chính thức trên hợp đồng tín dụng. – Lãi suất thực tế (real interest rate) là
lãi suất được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lạm phát. Lãi suất
danh nghĩa và lãi suất thực tế có mối liên hệ được thể hiện trong phương trình
sau: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát
3/ Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất
– Lãi suất cố định là loại lãi suất được quy định cố định trong suốt thời hạn vay. Nó
có ưu điểm là số tiền lãi được cố định và biết trước. Nhưng nhược điểm là bị ràng
buộc vào một mức lãi nhất định trong một khoảng thời gian, mặc dù lãi suất thị
trường đã thay đổi. – Lãi suất thả nổi là lãi suất được quy định là có thể lên xuống
theo lãi suất thị trường trong thời hạn tín dụng. Lãi suất thả nổi vừa chứa đựng rủi
ro lẫn lợi nhuận. Khi lãi suất tăng lên, người đi vay bị thiệt so với trường hợp xác
định lãi suất cố định, người cho vay được lợi. Khi lãi suất giảm xuống, người cho
vay bị thiệt, người đi vay được lợi.
4/ Căn cứ vào loại tiền cho vay
– Lãi suất nội tệ là lãi suất cho vay và đi vay đồng nội tệ – Lãi suất ngoại tệ là lãi
suất cho vay và đi vay đồng ngoại tệ Mối liên hệ giữa hai loại lãi suất này được
thể hiện qua phương trình: rd = rf + ΔE Trong đó: rd là lãi suất nội tệ, rf là lãi suất
ngoại tệ, ΔE là mức tăng giá dự tính của tỷ giá hối đoái (hay đồng ngoại tệ).
5/ Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế
– Lãi suất trong nước hay lãi suất quốc gia (national interest rate) là lãi suất áp dụng trong các
hợp đồng tín dụng trong nước. – Lãi suất quốc tế (international interest rate) là lãi suất áp dụng
với các hợp đồng tín dụng quốc tế. Nếu các hợp đồng tín dụng quốc tế áp dụng mức lãi suất quốc
gia thì lãi suất quốc gia trở thành lãi suất quốc tế. Lãi suất quốc gia thường chịu ảnh hưởng của
lãi suất quốc tế. Nếu thị trường vốn quốc gia tự do thì lãi suất quốc gia sẽ lên xuống theo lãi suất
quốc tế
So sánh các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
Giống nhau
Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng đều do các bên thoả thuận;
Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng đều bổ sung cho hợp đồng chính;
Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng đều ràng buộc các bên thực hiện nghĩa vụ đã
xác lập;
Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng khi có sự vi phạm nghĩa vụ.
Khác nhau
Tiêu Cầm cố Thế chấp Đặt cọc Ký Ký Bảo Tín Bảo Cầm
chí quỹ lưu cược chấp lãnh giữ tài
quyền sản
sở hữu
tài sản
CSP Điều Điều 317- Điều Điều Điều Điều Điều Điều Điều
L 309- 327 328 330 329 331- 344- 335- 346-
316 BLDS BLDS BLDS BLDS 334 345 343 350
BLDS BLDS BLDS BLDS BLDS
Chủ Bên Bên thế Bên đặt Bên ký Bên ký Bên Bên Bên Bên
thể cầm chấp, bên cọc, bên quỹ, cược, bán cho bảo cầm
cố, bên nhận thế nhân đặt bên có bên (bên vay, lãnh, giữ,
nhận chấp,bên cọc. quyền, nhận bảo bên bên bên bị
cầm cố giữ tài tổ ký lưu vay,tổ nhận cầm
sản. chức cược quyền chức bảo giữ
tín sở CT- lãnh,
dụng. hữu), XH cơ bên
bên sở được
mua bảo
lãnh.
Đổi Tài sản Tài sản Tiền Tiền Tiền Tài sản Tiền Tài sản Tài sản
tượn của bên của bên hoặc hoặc hoặc của của chiếm
g cầm thế chấp kim khí kim kim bên bên giữ
cố, gồm động quý, đá khí khí bán bảo hợp
động sản, bất quý quý, quý, đá (quyền lãnh pháp
sản động sản, hoặc vật đá quý quý sỡ hữu của
giấy tờ tài sản có giá hoặc hoặc tài sản) bên có
có giá hình trị khác. giấy tờ vật có quyền
thành có giá giá trị
trong khác.
tương lai.
Bản Bắt Không Bảo Tài sản Bảo Ghi Bảo Bảo Bảo
chất buộc chuyển đảm không đảm nhận đảm đảm đảm
phải có giao tài thực giao bên quyền thực thực thực
sự sản gồm hiện cho thuê sẽ sở hữu hiện hiện hiện
chuyển động sản , việc bên có trả lại bên nghĩa nghĩa nghĩa
giao tài bất động giao kết quyền tài sản bán. vụ vụ vụ của
sản sản,tài và thực thuê thuộc thuộc bên vi
sản hình hiện hợp trái trái phạm
thành đồng. quyền. quyền.
trong
tương lai.
Thực hiện hợp - Trong trường hợp các bên chấp - Trong hợp đồng song vụ, khi
đồng nhận giao kết hợp đồng thành văn các bên đã thỏa thuận thời hạn
bản thì phải lập thành nhiều bản, thực hiện nghĩa vụ thì mỗi bên
mỗi phải thực hiện nghĩa vụ của mình
bên giữ một bản hợp đồng khi đến hạn; khôngđược hoãn
- Các bên vừa là bên có quyền và thực hiện với lý do bên kia chưa
đồng thời cũng có nghĩa vụ. Tức là thực hiện nghĩa vụ đối với
họ vừa có quyền, vừa có nghĩa vụ mình,trừ trường hợp quy định tại
dân sự Điều 411 là Điều 413 của Bộ luật
- Khi các bên đã thỏa thuận về thời này
hạn thực hiện nghĩa vụ trong hợp
đồng, thì khi đến thời hạn thực hiện
nghĩa vụ đã thỏa thuận, các bên đều
phải thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ
của mình. Các bên không được
hoãn
thực hiện với lý do bên còn lại chưa
thực hiện nghĩa vụ. Trừ các trường
hợp:
+ Đến thời hạn, bên phải thực hiện
nghĩa vụ (bên A) có quyền được
hoãn nếu bên còn lại (bên B) bị suy
giảm nghiêm trọng khả năng thực
hiện nghĩa vụ và không thể thực
hiện
các nghĩa vụ theo thỏa thuận của
hợp
đồng ban đầu. Chỉ đến khi bên B có
các biện pháp để đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ, hoặc phục hồi khả năng
thực hiện nghĩa vụ thì bên A mới
phải thực hiện nghĩa vụ của mình
Câu 1: So sánh huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng?
Giống nhau:
Đều do một bên thông báo khi có những căn cứ luật định.
Bên có lỗi phải bồi thường thiệt hại;
Bên hủy bỏ, đơn phương chấm dứt hợp đồng không phải bồi thường nếu
bên kia vi phạm nghĩa vụ mà đó là điều kiện hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng do
các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Khác nhau:
Tiêu chí Hủy bỏ hợp đồng Đơn phương chấm dứt hợp
đồng
CSPL Từ điều 423- 427 BLDS Điều 428 BLDS
Các trường Do chậm thực hiện nghĩa vụ Khi một bên vi phạm nghiêm
hợp Do không có khả năng là trọng nghĩa vụ hợp đồng
Do tài sản bị hư hại, bị hỏng, bị mất Do hai bên thỏa thuận
Do pháp luạt quy định
Điều kiện Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ Một bên vi phạm nghiêm
mà các bên đã thỏa thuận; trọng nghĩa vụ trong hợp
Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng hoặc các bên có thỏa
đồng; thuận hoặc pháp luật có quy
Do luật định. định
Hậu quả Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không Hợp đồng chấm dứt kể từ thời
có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên điểm bên kia nhận được
không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, thông báo chấm dứt. Các bên
trừ thỏa không phải tiếp tục thực hiện
thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ. Hợp đồng có hiệu
thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. lực cho đến thời điểm
Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì thông báo chấm dứt.
đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực Bên đã thực hiện nghĩa
hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển vụ có quyền yêu cầu bên kia
tài sản. thanh toán phần nghĩa vụ đã
Việc hoàn trả được thực hiện bằng thực
hiện vật. Trường hợp không hoàn trả
được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền
để hoàn trả.
Trường hợp các bên cùng có nghĩa
vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực
hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy
định
khác.
Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa
vụ của bên kia được bồi thường.
Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ
hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân
do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy
định.
Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không
có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425
và 426 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên
vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách
nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa
vụ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có
liên quan
Phân biệt hủy bỏ hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, hợp đồng vô hiệu.
Tiêu chí Hủy bỏ hợp đồng Chấm dứt hợp đồng Hợp đồng vô hiệu
Khái niệm Hủy bỏ hợp đồng là Chấm dứt hợp đồng Hợp đồng vô hiệu
một trong các trường là kết thúc việc là những hợp đồng bị
hợp chấm dứt hợp thực hiện các thỏa Tòa án có thẩm
đồng theo thỏa thuận thuận mà các bên quyền tuyên “vô
trước đó của các bên đã đạt được khi hiệu” do không tuân
hoặc theo quy tham gia vào thủ các điều kiện có
định của pháp luật. quan hệ hợp hiệu lực
đồng, theo quy định của
làm cho việc thực pháp luật, dẫn đến
hiện quyền và hợp đồng không có
nghĩa vụ của các bên giá trị pháp lý, không
tham gia hợp đồng làm phát sinh
ngừng hẳn lại quyền và nghĩa vụ
của các
bên.
Căn cứ Điều 423 – 426 Điều 422 Bộ luật Dân Điều 407, 408 Bộ
Bộ luật Dân sự 2015: sự 2015: luật
Căn cứ huỷ bỏ Căn cứ chấm dứt hợp Dân sự 2015:
hợp đồng: đồng: – Hợp đồng vô hiệu
– Vi phạm điều kiện – Hợp đồng đã được do viphạm điều cấm
hủy bỏ mà các bên đã hoàn thành; của luật,trái đạo đức
thỏa thuận; – Theo thỏa thuận xã hội;
– Vi phạm của các bên; – Hợp đồng vô hiệu
nghiêm – Cá nhân giao do giả tạo;
trọng nghĩa vụ kết hợp đồng chết, – Hợp đồng vô hiệu
hợp pháp nhân giao kết do người chưa
đồng; hợp đồng chấm dứt thành niên, người
– Trường hợp khác tồn tại mà hợp đồng mất năng lực hành
do luật quy định phải do chính cá vi dân sự, người có
(như chậm thực hiện nhân, pháp nhân đó khó khăn trong nhận
nghĩa vụ hợp đồng, thực hiện; thức, làm chủ hành
tài sản bị mất, hư – Hợp đồng bị hủy vi, người bị hạn chế
hỏng…) bỏ, bị đơn phương năng lực hành vi dân
chấm dứt thực hiện; sự xác lập, thực hiện;
– Hợp đồng – Hợp đồng vô hiệu
không do bị nhầm lẫn;
thể thực hiện được do – Hợp đồng vô hiệu
đối tượng của hợp do bị lừa dối, đe dọa,
đồng không còn; cưỡng ép;
– Hợp đồng chấm dứt – Hợp đồng vô
trong trường hợp hiệu do người xác
hoàn cảnh thay đổi cơ lập không nhận thức
bản; và làm chủ được
– Trường hợp khác hành vi của mình;
do – Hợp đồng vô
luật quy định. hiệu do không tuân
thủ quy định về hình
thức;
– Hợp đồng vô hiệu
do có đối tượng
không thể thực hiện
được
Hậu quả Điều 427 Bộ luật Dân Tương ứng với Điều 131 và Điều 407
sự 2015: mỗi Bộ luật Dân sự 2015:
– Khi huỷ bỏ trường hợp chấm dứt – Hợp đồng vô hiệu
hợp hợp đồng khác thì hợp đồng sẽ
đồng, các bên không nhau mà hậu quả không có giá trị
phải thực hiện nghĩa pháp lý của mỗi pháp lý, không
vụ đã thỏa thuận trường hợp chấm làm phát sinh quyền
trong hợp đồng, dứt cũng sẽ khác và nghĩa vụ giữa các
trừ nhau. Nhìn bên. Các bên khôi
thỏa thuận về bồi chung, khi hợp đồng phục lại tình trạng
thường thiệt hại, phạt bị chấm dứt, các bên ban đầu, hoàn trả
vi phạm hoặc sẽ dừng thực hiện các cho nhau những gì
thỏa quyền và nghĩa đã nhận.
thuận về giải vụ Bên có lỗi gây thiệt
quyết phát sinh từ hợp hại thì phải bồi
tranh chấp. đồng, ngoại trừ thường.
– Các bên phải hoàn các – Sự vô hiệu của
trả cho nhau những gì nghĩa vụ về phạt hợp đồng chính làm
đã nhận sau khi vi phạm, bồi chấm dứt hợp đồng
trừ chi phí hợp lý thường phụ, trừ trường
trong thực hiện hợp thiệt hại hay hợp các bên có thỏa
đồng và chi phí bảo thông thuận hợp đồng phụ
quản, phát triển tài báo ngay cho bên còn được thay thế hợp
sản. lại biết (trong trường đồng chính.
– Bên bị thiệt hại do hợp đơn phương – Sự vô hiệu của
hành vi vi phạm chấm dứt thực hợp đồng phụ
nghĩa hiện không làm chấm dứt
vụ của bên kia được hợp đồng) … hợp đồng chính,
bồi thường. trừ trường hợp
các bên thỏa thuận
hợp đồng phụ là một
phần không thể
tách rời của hợp
đồng chính
15.Bên nhận bảo đảm có thể dùng tài sản bảo đảm để thay thế nghĩa vụ cho bên bảo đảm
SAI. Bên nhận bảo đảm có thể dùng tái sản bảo đảm đề thay thế nghĩa vụ
bảo đảm khi có bên vi phạm nghĩa vụ, theo thỏa thuận giữa các bên hoặc theo
quy định của PL.
16.Cũng như cầm cố, tài sản đặt cọc, ký cược thuộc sở hữu của bên nhận bảo đảm trong
trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ.
17.Một tài sản bảo đảm nhiều nghĩa vụ phải đảm bảo hai điều kiện: Tài sản phải thuộc sở
hữu của bên có nghĩa vụ trong nghĩa vụ được bảo đảm và phải có giá trị lớn hơn giá trị các
nghĩa vụ được bảo đảm.
18.Tài sản hình thành trong tương lai chỉ có thể là đối tượng của biện pháp cầm cố, thế
chấp.
19.Cũng như cầm cố, đặt cọc và ký cược có hiệu lực từ thời điểm bên đặt cọc, bên ký cược
chuyển giao tài sản đặt cọc, ký cược cho bên nhận đặt cọc, nhận ký cược.
20.Trong trường hợp một cá nhân dùng uy tín cá nhân hoặc uy tín của một tổ chức mà họ
là người đại diện để bảo đảm nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ, nếu được bên có quyền chấp
nhận thì đó là bảo đảm bằng biện pháp tín chấp.
21.Giao dịch bảo đảm chỉ được xác lập giữa các chủ thể trong một quan hệnghĩa vụ dân sự.
22.Ký quỹ là biện pháp bảo đảm được áp dụng cho bảo đảm nghĩa vụ có chủthể là các tổ
chức.
23.Hộ gia đình nghèo có thể được vay tín chấp nếu đại diện của hộ là thành viên của một tổ
chức chính trị – xã hội ở cơ sở.
24.Một cá nhân có thể thực hiện nhiều khoản vay tín chấp nếu họ thuộc diệnnghèo và là
thành viên của nhiều tổ chức chính trị – xã hội.
25.Trong trường hợp bên được bảo lãnh có tài sản đủ để thực hiện nghĩa vụ viphạm thì bên
bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình.
26.Một người đang thực hiện khoản vay tín chấp mà có tài sản để bảo đảm thìphải thay đổi
sang biện pháp bảo đảm bằng tài sản.
27.Các bên trong hợp đồng thuê có đối tượng là bất động sản có thể áp dụngbiện pháp ký
cược nếu có thỏa thuận
28.Về nguyên tắc, tài sản ký cược có giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sảnthuê, trừ khi
các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật qui định khác.
29.Nhiều người cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ làm phát sinh nghĩa vụ liên đớigiữa họ.
30.Các bên có thể thỏa thuận khác với qui định của pháp luật về trách nhiệmdân sự khi
một trong hai bên quan hệ đặt cọc vi phạm nghĩa vụ