Professional Documents
Culture Documents
- Xuất xứ: Bài thơ “Tiếng gà trưa” được viết trong thời kì đầu của cuộc kháng
chiến chống đế quốc Mỹ, in lần đầu trong tập thơ “Hoa dọc chiến hào” (1968)
- Thể thơ: 5 chữ
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ 5 chữ có sáng tạo về câu chữ
+ Lời xưng hô “cháu-bà” như lời trò chuyện của cháu với bà, tạo giọng điệu tâm
tình, thủ thỉ khiến ta có cảm giác như đứa cháu bé thơ đang nói với người bà trước
mặt.
+ Hình ảnh thơ sinh động, tự nhiên, gợi cảm
+ Lời thơ giản dị, mộc mạc, giàu chất biểu cảm.
- Nội dung:
+ Tiếng gà trưa gọi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu
+ Tình cảm gia đình làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương, đất nước.
III. “Một thứ quà của lúa non: Cốm”
1. Tác giả: Thạch Lam
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: “Một thứ quà của lúa non: Cốm” rút từ tập “Hà Nội băm sáu phố
phường” (1943)
- Thể loại: Tùy bút
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm
- Nội dung:
+ Cốm là một thứ quà đặc sắc được kết tinh từ nhiều vẻ đẹp: vẻ đẹp của hương vị
và màu sắc đồng quê, vẻ đẹp của người chế biến, của tục lệ nhân duyên, của cách
mua và cách thưởng thức
+ Tình cảm của tác giả: trân trọng, nâng niu, giữ gìn 1 thức quà đặc sắc của dân
tộc.
- Nghệ thuật:
+ Cảm xúc tinh tế, nhẹ nhàng
+ Kết hợp biểu cảm, miêu tả, bình luận
+ Ngôn ngữ trong sáng, chọn lọc, đặc sắc
PHẦN TIẾNG VIỆT
1.Thành ngữ:
- Khái niệm thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo ổn định, biểu thị một ý nghĩa hoàn
chỉnh. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo
nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa: ẩn dụ, so sánh…
- Cách sử dụng thành ngữ:
+ Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ…
+ Thành ngữ được sử dụng trong câu văn, lời nói khiến câu văn có tính hình tượng,
biểu cảm cao, cô đọng, súc tích.
- Sưu tầm 20 thành ngữ và giải thích nghĩa:
+ Bảy nổi ba chìm + Dục tốc bất đạt
+ Một nắng hai sương + Đoán già, đoán non
+ No cơm ấm áo + Bài binh bố trận:
+ Cố sống cố chết + Đồng tâm hiệp lực
+ Cốc mò, cò xơi +…
+ Cổ cày vai bừa
+ Ngày lành tháng tốt
+ Sinh cơ lập nghiệp
+ Mẹ tròn con vuông
+ Dựng vợ gả chồng
2. Điệp ngữ
- Khái niệm: Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng cách lặp lại từ ngữ hoặc cả câu
để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ
ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
- Các dạng điệp ngữ
+ Điệp cách quãng
+ Đệp nối tiếp
+ Điệp chuyển tiếp (điệp vòng)
- Lấy ví dụ về điệp ngữ và nêu tác dụng trong các văn bản đã học
+ Điệp từ “Vì” ở khổ thơ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa”
Td:
+ Điệp ngữ “ chưa ngủ”/ “lồng”.
Td:
PHẦN TẬP LÀM VĂN
Đề 1: Biểu cảm về 1 mùa em yêu thích (Mùa xuân)
Hướng dẫn lập dàn ý
I. Mở bài
Giới thiệu mùa xuân và ấn tượng, cảm xúc chung về mùa xuân
II. Thân bài
1. Cảm xúc về đặc điểm của mùa xuân
- Đặc điểm của thiên nhiên, đất trời: Tiết trời ấm áp, mưa phùn lất phất, cây cối
đâm chồi nảy lộc
- Đặc điểm trong đời sống con người:
+ Mùa xuân có nhiều lễ hội truyền thống
+ Mùa xuân có Tết Nguyên đán, ai đi đâu xa cũng trở về nhà đoàn tụ đón tết,
không khí gia đình ấm cúng, đoàn viên
2. Cảm xúc, suy nghĩ về ý nghĩa của mùa xuân:
- Mùa xuân đem đến cho muôn loài sức sống mới. Thiên nhiên như bừng tỉnh sau
giấc ngủ đông (cây cối đâm chồi nảy lộc, chim hót ríu rút, ong bướm hút mật
hoa…)
- Mùa xuân đem lại cho mỗi người một tuổi trong đời. Đối với thiếu nhi, mùa
xuân là mùa đánh dấu sự trưởng thành. Đối với người già, mùa xuân đánh dấu sự
trường thọ.
- Mùa xuân là mùa mở đầu cho một năm mới, mở đầu cho một kế hoạch, một dự
định.
+ Con người như trẻ trung ra, tràn trề nhựa sống, thêm yêu đời, yêu mọi người,
yêu cuộc sống
+ Mùa xuân tô đẹp thêm cảnh sắc đất nước, làm cho con người yêu hơn quê
hương đất nước mình.
III. Kết bài:
- Khẳng định tình cảm của em với mùa xuân, mong ước về mùa xuân