You are on page 1of 2

LUYỆN THI SINH CÔNG LUYỆN THI SINH HỌC

0986093886
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2024
Môn thi: Sinh học
(Dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp chuyên Sinh học)
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1. 1,5 điểm
Như chúng ta đã biết, quá trình biểu hiện của một gen xảy ra qua 2 giai đoạn sao mã và dịch mã. Trong
quá trình sao mã, trình tự mạch gốc trên gen được
sao mã tạo ra chuỗi mARN mạch đơn và trong quá
trình dịch mã, trình tự mARN được dùng để dịch mã
tổng hợp chuỗi axit amin từ đó cấu tạo nên protein
quyết định kiểu hình của cơ thể. Trình tự nucleotide
trên mARN quy định cho 1 axit amin trên chuỗi axit
amin gọi là mã di truyền. Biết rằng có khoảng 20
loại axit amin khác nhau, về mặt lí thuyết bao nhiêu
nucleotide liên tiếp trên mARN sẽ tạo ra 1 mã di truyền chi phối 1 axit amin? Giải thích lựa chọn của
mình và xây dựng một thực nghiệm để có thể chứng minh lựa chọn đó?
Câu 2. 1,5 điểm
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 1 cơ thể có kiểu gen AaBb trong đó mỗi cặp gen A, a và B, b nằm
trên một cặp NST tương đồng khác nhau.
a. Nếu một tế bào sinh tinh của cơ thể trên giảm phân tạo ra 4 tinh trùng thì các tinh trùng đó sẽ có ký
hiệu kiểu gen như thế nào? Giải thích.
b. Ở một tế bào sinh tinh khác, quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra sự không phân li cặp NST
chứa cặp gen A, a trong giảm phân I, sự phân li cặp NST chứa cặp gen B, b diễn ra bình thường và giảm
phân II diễn ra bình thường tạo ra 4 tinh trùng đều có sức sống. Kí hiệu của các tinh trùng đó là gì? Giải
thích.
c. Cho phép lai giữa 2 cá thể AaBb x AaBb, trong quá trình sinh tinh có một số tế bào xảy ra sự không
phân li cặp NST chứa cặp gen B, b trong giảm phân I, sự phân li cặp NST chứa cặp gen A, a diễn ra bình
thường và giảm phân II diễn ra bình thường. Biết rằng các giao tử tạo ra đều có sức sống, quá trình sinh
sản trên có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại giao tử lệch bội? Giải thích.
Câu 3. 2,0 điểm
1. Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menden và chỉ ra điều kiện đảm bảo cho tính đúng đắn của
quy luật phân li.
2. Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường với 4 alen, các
alen theo thứ tự trội, lặn hoàn toàn. Để xác định mối tương quan trội – lặn, người ta tiến hành các phép lai
và thu được kết quả theo bảng:
Phép lai Thế hệ P Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%)
Đỏ Vàng Nâu Trắng
1 Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt nâu 25 25 50 0
2 Cá thể mắt vàng x cá thể mắt vàng 0 75 0 25
a. Xác định mối tương quan trội, lặn giữa các alen và chỉ ra tất cả các sơ đồ lai có thể có để giải thích
cho phép lai 1 và phép lai 2.
b. Cho các cá thể mắt vàng dị hợp ở F1 trong phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên với các cá thể mắt vàng F1
ở phép lai 2. Về mặt lí thuyết, xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2?
Câu 4. 1,0 điểm
Ở người, alen A chi phối thị lực bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B
chi phối máu bình thường trội hoàn toàn so với alen b chi phối bệnh máu khó đông; cả 2 cặp alen này
đều nằm trên NST X không có alen tương ứng
trên NST Y.
1. Xác định số loại kiểu gen tối đa liên quan đến
2 tính trạng này.
2. Nghiên cứu sự di truyền về 2 tính trạng này ở
một gia đình người ta xây dựng được phả hệ bên
đây. Biết rằng không xuất hiện các đột biến mới
trong phả hệ, hãy:
a. Chỉ ra kiểu gen của tất cả các cá thể có thể xác định được kiểu gen dựa trên thông tin từ phả hệ và giải
thích?
b. Giải thích cơ chế hình thành kiểu gen của cá thể số 9.
Câu 5. 1,0 điểm
Fred và Mary có một người con bị hội chứng Đao. Xét một locus gen có 4 alen nằm
trên NST số 21, người ta sử dụng các kỹ thuật đặc hiệu để phân tách các alen này thành những
băng khác nhau như hình (mỗi
alen tương ứng một băng, băng
sẫm màu là của 2 alen cùng loại,
băng nhạt màu là của 1 alen).
Giải thích nguyên nhân sinh ra
người con bị Đao trong mỗi
trường hợp A, B, C, D như hình
là do nhiễm sắc thể không phân
ly trong giảm phân I hay II, đã
xảy ra ở Fred hay Mary?

Câu 6. 3,0 điểm


1. Trình bày đặc điểm phân bố, hình thái, sinh lí của các thực vật rừng ngập mặn và chỉ ra ý nghĩa sinh
thái của rừng ngập mặn đối với tự nhiên và con người?
2. Bảng dưới đây cho thấy dữ liệu về dân số của Nhật Bản, Việt Nam và Thái Lan trong khoảng thời
gian từ 1960 đến 2020 (Nguồn: Ngân hàng Thế giới và website worldometers.info).
Năm
Quốc gia
Năm 1980 Năm 1990 Năm 2000 Năm 2010 Năm 2020
Việt Nam 54,3 68,0 79,9 88,0 97,3
Nhật Bản 116,8 123,5 126,8 128,1 126,5
Thái Lan 47,37 56,56 62,95 67,2 69,8
Bảng: Dân số Việt Nam, Nhật Bản, Thái Lan qua các giai đoạn. Đơn vị: triệu người
a. Vẽ biểu đồ đường gấp khúc so sánh sự gia tăng dân số của 3 quốc gia kể trên?
b. Nếu duy trì tốc độ tăng trưởng như giai đoạn 2010-2020, xác định quy mô dân số Việt Nam đến 2050?
c. Chỉ ra 4 yếu tố khiến dự đoán quy mô dân số Việt Nam năm 2050 ở phần b có thể bị sai lệch so với
thực tế?
d. Chỉ ra 2 tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số đến vấn đề tài nguyên, môi trường.
---------------------- Hết ----------------------

You might also like