You are on page 1of 4

Tất cả các chỉ số của báo cáo tài chính

Thế giới tài chính thật muôn hình muôn vẻ. Nhưng đối với sếp, chỉ cần am hiểu 1 số chỉ tiêu quan trọng là
có thể nắm được cốt lõi của phân tích tài chính.
Bảng tập hợp dưới đây là tâm huyết của TS. Nguyễn Thị Mỹ Dung, được áp dung vào
thực tiễn rất thành công trong công tác đánh giá bất kỳ báo cáo tài chính nào. Dũng
Nguyễn xin cám ơn TS. Dung và xin đăng tải ra cộng đồng nguồn thông tin quý giá này.

CHỈ TIÊU CÔNG THỨC Ý NGHĨA


1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO KHẢ
NĂNG THANH TOÁN
– Phản ánh tỷ lệ vốn vay trong tổng nguồn
= Nợ phải trả / vốn của doanh nghiệp.
Tổng cộng nguồn – Tỷ số nợ có giá trị càng cao, khả năng tự chủ
1. Tỷ số nợ vốn x 100 của DN càng thấp.
Phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng
nguồn vốn của DN.
= Vốn chủ sở hữu Tỷ số tự tài trợ có giá trị càng cao, khả năng tự
2. Tỷ số tự tài / Tổng cộng nguồn chủ của DN
trợ vốn x 100 càng lớn.
Phản ánh tỷ lệ TSCD được đầu tư bằng vốn
chủ sở hữu.
= Vốn chủ sở Tỷ lệ tự tài trợ > 1 phản ánh DN có khả năng
3. Tỷ số tự tài hữu/ Giá trị tài chính lành
trợ TSCĐ TSCĐ x 100 mạnh và vững vàng.
Phản ánh giá trị của tài sản dùng để đảm bảo
4. Hệ số đảm nợ vay dài hạn.
bảo nợ dài = Giá trị TSCĐ và Hệ số đảm bảo nợ dài hạn được đánh giá là an
hạn đầu tư dài hạn / toàn khi có
(hiện hành) Nợ dài hạn giá trị bằng 2.
Phản ánh số tiền hiện được tài trợ từ các nguồn
= Tổng tài sản dài hạn
5. Vốn luân ngắn hạn – Tổng mà không phải chi trả trong thời gian ngắn
chuyển nợ ngắn hạn hạn.
Phản ánh mối quan hệ tương đối giữa tài sản
6. Hệ số ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
thanh toán = Tài sản ngắn Hệ số thanh toán được các chủ nợ chấp nhận là
ngắn hạn hạn / Nợ ngắn hạn bằng 2.
Phản ánh mối quan hệ giữa các loại tài sản
ngắn hạn có
= (Tiền + Đầu tư khả năng chuyển nhanh thành tiền để thanh
7. Hệ số chứng khoán toán nợ
thanh toán ngắn) / Nợ ngắn ngắn hạn. Hệ số này thường biến động từ 0,5
nhanh hạn đến 1.

8. Hệ số = Tổng cộng tài Phản ánh khả năng thanh toán chung của DN.
thanh toán sản / Tổng cộng Hệ số có giá trị càng lớn, khả năng thanh toán
chung (Lần) nợ phải trả càng cao.
2. PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG – CÁC KHOẢN
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
9. Số vòng
luân chuyển = Tổng doanh thu
các bán chịu / Số dư Phản ánh trong một kỳ kinh doanh các khoản
khoản phải Bq các khoản phải phải thu
thu thu K.H quay được mấy vòng
10. Kỳ thu
tiền bình = Số ngày của Phản ánh một vòng quay của các khoản phải
quân kỳ / Số vòng luân thu của khách
của doanh chuyển của các hàng cần bao nhiêu ngày kỳ thu tiền bình quân
thu bán chịu khoản phải thu của không được
(Ngày) khách hàng quá (1 + 1/3) số ngày của kỳ hạn thanh toán.
Hoặc Kỳ thu
tiền Bq có thể
tính theo = Số dư Bq các khoản phải thu K.hàng/ Tổng doanh thu bán chịu x
công thức 365 ngày
11. Số vòng = Tổng tiền hàng
luân chuyển mua chịu / Số dư Phản ánh trong một kỳ kinh doanh, các khoản
các khoản bình quân phải trả
phải trả các khoản phải trả quay được mấy vòng.
12. Thời gian
quay vòng = Số ngày của
của các kỳ / Số vòng luân Phản ánh một vòng quay của các khoản phải
khoản phải chuyển của trả người bán
trả các khoản phải trả cần bao nhiêu ngày.
3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

= Doanh thu
13. Sức sản thuần (hoặc tổng Phản ánh một đồng tài sản sử dụng bình quân
xuất của tổng giá trị sx) / Tổng trong kỳ đã tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
TS tài sản Bq thu thuần (hoặc giá trị sản xuất).
= Lợi nhuận trước Phản ánh một đồng tài sản sử dụng bình quân
14. Sức sinh thuế (hoặc sau trong kỳ đã
lời của tổng thuế) / Tổng tài tạo ra được bao nhiêu đồng lãi thuần trước
TS sản Bq thuế (sau thuế).
= Tổng tài sản
bình quân / Doanh Phản ánh để tạo ta một đồng doanh thu thuần
15. Suất hao thu thuần (lãi thuần,
phí của tổng (lợi nhuận thuần, giá trị sản suất) trong kỳ cần bao nhiêu đồng
TS giá trị sx) tài sản.

16. Sức sản = Doanh thu Phản ánh một đồng nguyên giá (hoặc giá trị
xuất của thuần / còn lại) của
Nguyên giá bình
quân của TSCD
(hoặc giá trị sản tài sản cố định sử dụng bình quân trong kỳ đã
xuất) hoặc giá tạo ra được
trị còn lại bình bao nhiêu đồng doanh thu thuần (hoặc giá trị
TSCĐ quân) sản xuất).
Phản ánh 1 đồng nguyên giá (hoặc giá trị còn
= Lợi nhuận trước lại) của tài sản
thuế (hoặc sau cố định sử dụng bình quân trong kỳ đã tạo ra
17. Sức sinh thuế) / Nguyên giá được bao
lời của TSCĐ Bq nhiêu đồng lãi thuần trước thuế (sau thuế).
= N.giá bình quân
(hoặc giá trị còn Để tạo ra một đồng doanh thu thuần (lãi
18. Sức hao lại Bq) / Doanh thuần,giá trị sản xuất) trog kỳ cần bao nhiêu
phí của thu thuần đồng nguyên giá (hoặc gía trị còn lại) của tài
TSCĐ của TCCĐ sản cố định.
= Doanh thu Phản ánh một đồng tài sản ngắn hạn sử dụng
19. Sức sản thuần (hoặc giá trị bình quân trong
xuất của TS sản xuất) / TS kỳ đã tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu
ngắn hạn ngắn hạn Bq thuần (giá trị sản xuất).
= Lợi nhuận thuần
20. Sức sinh trước thuế (hoặc Phản ánh một đồng tài sản sản ngắn hạn sử
lời TS ngắn sau thuế) / TS dụng bình quân trong kỳ đã tạo ra được bao
hạn ngắn hạn Bq nhiêu đồng lãi thuần trước thuế (sau thuế).
Phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần
21. Suất hao = Tài sản ngắn (lãi thuần,
phí tài sản hạn bình quân / giá trị sản xuất) trong kỳ cần bao nhiêu đồng
ngắn hạn Doanh thu thuần tài sản ngắn hạn.

Phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng hàng


22. Hệ số = Giá vốn hàng hóa
quay vòng bán / Hàng hóa tồn đã bán với hàng hóa đã bán với hàng hóa dự
hàng tồn kho kho bình quân trữ trong kho.
23. Số ngày
bình quân
của = 365 / Hệ số Phản ánh độ dài của thời gian dự trữ hàng hóa
một vòng quay vòng hàng và
quay kho tồn kho sự ung ứng hàng dự trữ cho số ngày ấy.
24. Hệ số lợi = Lợi nhuận thuần
nhuận trên sau thuế / Vốn
vốn kinh kinh doanh bình Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh đem lại mấy
doanh quân đồng lợi nhuận trong kỳ.
25. Hệ số lợi
nhuận trên = Lợi nhuận thuần Phản ánh 1 đồng doanh thu thuần đem lại mấy
doanh thu sau thuế / Doanh đồng
thuần thu thuần lợi nhuận thuần trong kỳ.
26. Hệ số lợi
nhuận trên = Lợi nhuận thuần Phản ánh 1 đồng tổng thu đem lại mấy đồng
tổng thu sau thuế / Tổng lợi
trong kỳ thu trong kỳ nhuận thuần trong kỳ.
= Vốn kinh doanh
bình quân / Lợi
27. Suất hao nhuận thuần sau Phản ánh số vốn cần đầu tư để được 1 đồng lợi
phí của vốn thuế nhuận thuần sau thuế.
28. Hệ số lợi
nhuận trên = Lợi nhuận thuần
vốn chủ sở sau thuế / Vốn chủ Phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở
hữu sở hữu Bq hữu.
4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN

29. Tỷ suất = Lãi thuần sau


lợi nhuận của thuế / Vốn cổ phần Phản ánh thu nhập trên vốn cổ đông bình quân
vốn sử dụng bình quân trong kỳ
= (Lãi sau thuế –
30. Thu nhập Cổ tức của CP ưu
của một đãi) / Số lượng CP
cổ phiếu thường Phản ánh thu nhập bình quân của cổ phiếu
thường đang lưu thông Bq thường trong kỳ
31. Tỷ giá thị
trường/ thu = Giá thị trường Phản ánh ở một mức độ nhất định tiềm năng
nhập của 1cổ phiếu / phát triển và
của mỗi CP Thu nhập của 1 cổ sự đánh giá của thị trường đối với khả năng
thường phiếu thường sinh lời của DN.
= Tiền mặt trả cổ
tức mỗi cổ phiếu
thường / Thu nhập Phản ánh tỷ lệ số thu nhập của cổ phiếu thường
32. Tỷ lệ trả mỗi 1 cổ được
lãi cổ phần phiếu thường chi trả lãi.
= Tiền mặt phải
trả cổ tức / Thị giá
33. Tỷ suất cổ phiếu thường Phản ánh tỷ lệ hoàn vốn tổng quát cho chu kỳ
sinh lãi cổ mỗi cổ phiếu đầu tư
phần thường vào cổ phiếu.
5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH

34. Tỷ lệ lãi = Lãi gộp / Doanh


gộp thu thuần Phản ánh quan hệ giữa lãi gộp với doanh thu.
35. Tỷ lệ lãi = Lãi thuần từ
thuần từ HDKD trước
HDKD thuế / Doanh thu
trước thuế thuần Phản anh quan hệ giữa lãi thuần với doanh thu.

You might also like