You are on page 1of 43

1 Tính thuế TNDN hiện hành

2 Chênh lệch tạm thời- chênh lêch vĩnh viễn


3 Cơ sở thuế
4 Chênh lệch tạm thời: chịu thuế & được khấu trừ
5 TS thuế HL- Nợ phải trả thuế HL
6 Chi phí thuế HL- thu nhập thuế HL
7 Kế toán thuế hoãn lại
1.19.Trong năm 20X1, khoản chi phí tiếp khách của công ty X không được cơ quan thuế chấp nhận là 10.000
USD. Công ty có lợi nhuận kế toán là 75.000 USD và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là:
A. 10.000 USD
B. 19.500 USD
C. 22.500 USD
D. 25.500 USD
ANSWER: D
hận là 10.000
0%. Chi phí
1.20.Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử
dụng, giá trị 200 triệu đồng. DN quyết định phân bổ 100% giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ.
Theo Luật thuế, DN cần phải phân bổ đều giá trị của công cụ, dụng cụ này vào chi phí của hai năm X0 và X1.
Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi nhuận trước thuế, trước chi phí công
cụ dụng cụ cùng bằng 400 triệu đồng. Thuế suất 25%. DN áp dụng IAS12. Chi phí thuế thu nhập hiện hành
năm X0 và X1 lần lượt là:
A. 75 triệu đồng và 75 triệu đồng
B. 25 triệu đồng và 75 triệu đồng
C. 25 triệu đồng và 50 triệu đồng
D. 75 triệu đồng và 25 triệu đồng
ANSWER: A
g cụ đưa vào sử
phí trong kỳ.
ăm X0 và X1.
ớc chi phí công
p hiện hành
1.23.Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng, giá trị 2
định phân bổ 100% giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ. Theo Luật thuế, DN cần phải phân bổ đều giá trị của công
phí của hai năm X0 và X1. Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi nhuận trước thuế, trước ch
bằng 400 triệu đồng. Thuế suất 25%. DN áp dụng IAS12. Cơ sở thuế của công cụ, dụng cụ này vào ngày 31/12/X0 và 31/12/X1
A. 100 triệu đồng và 0 đồng.
B. 200 triệu đồng và 100 đồng
C. 200 triệu đồng và 0 đồng
D. 100 triệu đồng và 200 đồng
ANSWER: A
g cụ đưa vào sử dụng, giá trị 200 triệu đồng. DN quyết
ải phân bổ đều giá trị của công cụ, dụng cụ này vào chi
lợi nhuận trước thuế, trước chi phí công cụ dụng cụ cùng
ào ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần lượt là:
1.24.Ngày 1/1/20X1, Doanh nghiệp mua 1 TSCĐ với giá 600 ĐVT, thời gian sử dụng 3 năm. Doanh nghiệp quyết định sử dụng
pháp khấu hao tuyến tính và ước tính giá trị còn lại của tài sản thu hồi khi thanh lý là 30 ĐVT. Theo luật thuế, Doanh nghiệp đ
vào chi phí khấu hao hợp lý để khấu trừ thuế thu nhập cho các năm X1, X2 và X3 lần lượt là 400 ĐVT, 150 ĐVT và 50 ĐVT. Cơ s
của TSCĐ này vào cuối các năm X1 và X2 lần lượt là:
A. 200 ĐVT và 50 ĐVT
B. 600 ĐVT và 400 ĐVT
C. 400 ĐVT và 200 ĐVT
D. 150 ĐVT và 50 ĐVT
ANSWER: A
nh nghiệp quyết định sử dụng phương
heo luật thuế, Doanh nghiệp được tính
0 ĐVT, 150 ĐVT và 50 ĐVT. Cơ sở thuế
1.25.Số dư nợ phải thu về lãi đầu cho vay của doanh nghiệp là 100.000$. Thu nhập lãi chịu thuế cùng kỳ ghi
nhận. Thuế suất 20%. Cơ sở thuế của khoản phải thu này là:
A. 0 $
B. 100.000 $
C. 20.000 $
D. Không xác định được
ANSWER: B
ế cùng kỳ ghi
1.26.Ngày 1/1/20X0, Doanh nghiệp (DN) chi 100.000 $ để đầu tư vào tài sản tài chính đo lường theo giá trị
hợp lý với chênh lệch giá trị hợp lý được ghi nhận vào lợi nhuận tổng hợp khác (thuộc vốn chủ sở hữu). Theo
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, khoản đầu tư này thuộc đối tượng chịu thuế. Năm tài chính của DN kết thúc
ngày 31/12. Ngày 31/12/20X0, giá trị hợp lý của tài sản tại chính này là 120.000$. Cơ sở thuế của tài sản này
vào ngày 31/12/20X0 là:
A. 120.000$
B. 20.000 $
C. 100.000 $
D. 0 $
ANSWER: C
theo giá trị
sở hữu). Theo
của DN kết thúc
a tài sản này
1.27.Năm 20X0 là năm đầu tiên Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) có chính sách bảo hành sản phẩm
cho khách hàng. Cuối năm 20X0, DN đã trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm là 200.000$. Trong năm 20X0 không có sản
phẩm nào phải bảo hành. Trong năm 20X1, chi phí bảo hành phát sinh và số trích lập lần lượt là 120.000$ và 150.000$.
Theo luật thuế, chi phí bảo hành chỉ được khấu trừ khi thực sự có sản phầm phải bảo hành. Cơ sở thuế vào cuối năm
20X0 và 20X1 lần lượt là:
A. 200.000$ và 150.000$
B. 0 $ và 0$
C. 0$ và 120.000$.
D. 120.000 $ và 150.000$
ANSWER: B
nh sách bảo hành sản phẩm
. Trong năm 20X0 không có sản
ợt là 120.000$ và 150.000$.
Cơ sở thuế vào cuối năm
1.28.Trong năm hiện hành, Tài khoản - Dự phòng nợ phải trả về bản hành sản phẩm có các thông tin sau: Số dư đầu năm:
150,000 $; số phát sinh Nợ: 100,000 $; số phát sinh Có: 90,000$. Theo luật thuế chi phí bảo hành sản phẩm chỉ được tính
khi thực tế phát sinh. Chênh lệch tạm thời chịu thuế vào cuối năm sẽ là:
Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 140.000 $
Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 10,000 $
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ:10,000 $
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 140,000 $
ANSWER: D
g tin sau: Số dư đầu năm:
nh sản phẩm chỉ được tính
1.29.Một doanh nghiệp áp dụng mô hình đánh giá lại cho tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH). Vào ngày 31/12/20X0, giá trị
ghi sổ của TSCĐHH (trước khi đánh giá lại), giá trị hợp lý và cơ sở thuế lần lượt là: 16 triệu $, 20 triệu $ và 12 triệu $.
Chênh lệch tạm thời ngày 31/12/X0 của tài sản này là:
A. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 8 triệu $.
B. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 4 triệu $
C. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là: 8 triệu $
D. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 4 triệu $
ANSWER: A
ào ngày 31/12/20X0, giá trị
triệu $ và 12 triệu $.
1.30.Công ty E mua tài sản cố định trị giá 50.000USD và áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng trong thời
gian 5 năm. khấu hao cho mục đích thuế cũng theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 2 năm. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 30%. Trong năm đầu tiên khi tài sản này được mua thì:
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế là 4.500 USD
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ thuế là 4.500 USD
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế là15.000USD
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ thuế là 15.000 USD
ANSWER: C
đường thẳng trong thời
n 2 năm. Thuế suất thuế thu
1.31.Ngày 1/1/20X1, Doanh nghiệp mua 1 TSCĐ với giá 600 ĐVT, thời gian sử dụng 3 năm. Doanh nghiệp quyết định sử
khấu hao tuyến tính và ước tính giá trị còn lại của tài sản thu hồi khi thanh lý là 30 ĐVT. Theo luật thuế, Doanh nghiệp đ
khấu hao hợp lý để khấu trừ thuế thu nhập cho các năm X1, X2 và X3 lần lượt là 400 ĐVT, 150 ĐVT và 50 ĐVT. Chênh lệc
31/12/X1 là:
A. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế là 200 ĐVT
B. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế là 210 ĐVT
C. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 200 ĐVT
D. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 210 ĐVT
ANSWER: B
anh nghiệp quyết định sử dụng phương pháp
luật thuế, Doanh nghiệp được tính vào chi phí
ĐVT và 50 ĐVT. Chênh lệch tạm thời vào ngày
1.32.Số dư nợ phải thu về lãi đầu tư cho vay của doanh nghiệp là 100.000$. Thu nhập lãi chịu thuế cùng kỳ ghi nhận. Thuế
suất 20%. Phát biểu nào sau đây về chênh lệch tạm thời là đúng:
A. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là 100.000 $
B. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 100.000 $
C. Chênh lệch tạm thời bằng 0 $
D. Không phát sinh chênh lệch tạm thời bởi thu nhập lãi được miễn thuế.
ANSWER: C
huế cùng kỳ ghi nhận. Thuế
1.33.Số dư nợ phải thu về lãi đầu cho vay của doanh nghiệp là 100.000$. Thu nhập lãi chịu thuế cùng kỳ doanh nghiệp
nhận được tiền lãi. Thuế suất 20%. Phát biểu nào sau đây về chênh lệch tạm thời là đúng:
A. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là 100.000 $
B. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 100.000 $
C. Chênh lệch tạm thời bằng 0 $
D. Không phát sinh chênh lệch tạm thời bởi thu nhập lãi được miễn thuế.
ANSWER: A
ế cùng kỳ doanh nghiệp
1.34.Ngày 1/1/20X0, Doanh nghiệp (DN) chi 100.000 $ để đầu tư vào tài sản tài chính đo lường theo giá trị hợp lý với
chênh lệch giá trị hợp lý được ghi nhận vào lợi nhuận tổng hợp khác (thuộc vốn chủ sở hữu). Theo Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp, khoản đầu tư này không thuộc đối tượng chịu thuế. Năm tài chính của DN kết thúc ngày 31/12. Ngày
31/12/20X0, giá trị hợp lý của tài sản tại chính này là 120.000$. Chênh lệch tạm thời liên quan đến tài sản này vào ngày
31/12/20X0 là:
A. 120.000$
B. 20.000 $
C. 100.000 $
D. 0 $
ANSWER: D
theo giá trị hợp lý với
heo Luật thuế thu nhập
húc ngày 31/12. Ngày
đến tài sản này vào ngày
1.35.Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng, giá trị 200 triệu đồng. DN quyết định phân
bổ 100% giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ. Theo Luật thuế, DN cần phải phân bổ đều giá trị của công cụ,
dụng cụ này vào chi phí của hai năm X0 và X1. Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi
nhuận trước thuế, trước chi phí công cụ dụng cụ cùng bằng 400 triệu đồng. Thuế suất 25%. DN áp dụng IAS12. Phát biểu
nào sau đây là đúng:
A. Chi phí thuế hoãn lại năm X0 là 25 triệu đồng và thu nhập thuế hoãn lại năm X1 là 25 triệu đồng
B. A. Thu nhập thuế hoãn lại năm X0 là 25 triệu đồng và chi phí thuế hoãn lại năm X1 là 25 triệu đồng
C. Chi phí thuế hoãn lại năm X0 là 50 triệu đồng và thu nhập thuế hoãn lại năm X1 là 25 triệu đồng
D. Thu nhập thuế hoãn lại năm X0 là 25 triệu đồng và chi phí thuế hoãn lại năm X1 là 75 triệu đồng
ANSWER: B
đồng. DN quyết định phân
đều giá trị của công cụ,
1.000 triệu đồng và lợi
áp dụng IAS12. Phát biểu

ồng
đồng
ồng
ồng
1.36.Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng, giá
trị 200 triệu đồng. DN quyết định phân bổ 100% giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ. Theo Luật thuế, DN cần
phải phân bổ đều giá trị của công cụ, dụng cụ này vào chi phí của hai năm X0 và X1. Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu
đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi nhuận trước thuế, trước chi phí công cụ dụng cụ cùng bằng 400 triệu đồng. Thuế suất
25%. DN áp dụng IAS12. Bút toán về thuế hoãn lại cho năm X1 là:
A. Nơ- Chi phí thuế hoãn lại: 25 triệu đồng và Có- Nợ phải trả thuế hoãn lại 25 triệu đồng
B. Nơ- Chi phí thuế hoãn lại: 25 triệu đồng và Có- Tài sản thuế hoãn lại 25 triệu đồng
C. Nơ- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 25 triệu đồng và Có- Thu nhập thuế hoãn lại 25 triệu đồng.
D. Nơ- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 25 triệu đồng và Có- chi phí thuế hoãn lại 25 triệu đồng.
ANSWER: B
g cụ đưa vào sử dụng, giá
ỳ. Theo Luật thuế, DN cần
ai năm X0 và X1, doanh thu
00 triệu đồng. Thuế suất
1.37.Ngày 1/1/20X1, Doanh nghiệp mua 1 TSCĐ với giá 600 ĐVT, thời gian sử dụng 3 năm. Doanh nghiệp quyết định sử
dụng phương pháp khấu hao tuyến tính và ước tính giá trị còn lại của tài sản thu hồi khi thanh lý là 30 ĐVT. Theo luật
thuế, Doanh nghiệp được tính vào chi phí khấu hao hợp lý để khấu trừ thuế thu nhập cho các năm X1, X2 và X3 lần lượt là
400 ĐVT, 150 ĐVT và 50 ĐVT. Thuế suất 20%. Số dư tài sản/hay nợ phải trả thuế hoãn lại ngày 31/12/X1 và 31/12/X3 lần
lượt là:
A. Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 40 ĐVT và Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 0 ĐVT
B. Tài sản thuế hoãn lại: 40 ĐVT và Tài sản thuế hoãn lại: 0 ĐVT
C. Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 42 ĐVT và Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 6 ĐVT
D. Tài sản thuế hoãn lại: 46 ĐVT và Tài sản thuế hoãn lại: 6 ĐVT
ANSWER: C
nh nghiệp quyết định sử
ý là 30 ĐVT. Theo luật
ăm X1, X2 và X3 lần lượt là
1/12/X1 và 31/12/X3 lần
1.38.Vào cuối năm 20X0, doanh nghiệp X có một khoản chênh lệch tạm thời phát sinh do trích trước chi phí bảo hành trị
giá 100 triệu đồng. Giả sử các khoản trích trước chi phí dự phòng về bảo hành này không đáp ứng các yêu cầu các quy
định của ngành thuế. Trong năm 20X1, khoản chi phí đó thực chi là 80 triệu đồng, thỏa mãn các quy định của thuế.
Doanh nghiệp tiếp tục chuyển số dư còn lại sang năm sau vì theo dự tính, các chi phí bảo hành sẽ còn tiếp tục phải chi
năm sau là 20 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại vào cuối năm
20X0 và 20X1.
A. 25 triệu đồng và 5 triệu đồng
B. 25 triệu đồng và 0 triệu đồng
C. 20 triệu đồng và 5 triệu đồng
D. 20 triệu đồng và 0 triệu đồng
ANSWER: A
h trước chi phí bảo hành trị
ứng các yêu cầu các quy
ác quy định của thuế.
h sẽ còn tiếp tục phải chi
ập hoãn lại vào cuối năm
1.39.Vào ngày 01.01.20X0, Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/1/2) mua một thiết bị trị giá 700 ĐVT. Doanh n
áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian hữu dụng của thiết bị này theo kế toán là 7 năm, thời gian hữ
theo quy định của thuế cho thiết bị này là 5 năm. Giá trị thiết bị thu hồi khi thanh lý bằng 0. Thuế suất 20%. Bút toán liên q
thuế hoãn lại ghi nhận cho năm kết thúc ngày 31/12/X4:
A. Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 10 ĐVT và Có – Nợ phải trả thuế hoãn lại: 10 ĐVT
B. Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 20 ĐVT và Có – Nợ phải trả thuế hoãn lại: 20 ĐVT
C. Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 10 ĐVT và Có – Thu nhập thuế hoãn lại: 10 ĐVT
D. Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 10 ĐVT và Có – Thu nhập thuế hoãn lại: 10 ĐVT
ANSWER: A
hiết bị trị giá 700 ĐVT. Doanh nghiệp
kế toán là 7 năm, thời gian hữu dụng
Thuế suất 20%. Bút toán liên quan đến
1.40.Trích thông tin từ Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp như sau (ĐVT: $): (i) số dư ngày 31/12/X0: Phải trả thuế
35.000; Phải trả về thuế hoãn lại: 35.000; Tài sản thuấ hoãn lại: 0; (ii) số dư ngày 31/12/X1: Phải trả thuế thu nhập hiện hà
thuế hoãn lại: 0 và Tài sản thuế hoãn lại: 15.000. Chi phí/hay thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và hoãn lại t
doanh năm X1 là:
Chi phí thuế thu nhập hiện hành 45,000 $ & chi phí thuế thu nhập hoãn lại là 50,000 $
Chi phí thuế thu nhập hiện hành 45,000 $ & thu nhập thuế thu nhập hoãn lại là 50,000 $
Chi phí thuế thu nhập hiện hành 75,000 $ & chi phí thuế thu nhập hoãn lại là 20,000 $
Chi phí thuế thu nhập hiện hành 75,000 $ & Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại là 20,000 $
ANSWER: B
ư ngày 31/12/X0: Phải trả thuế thua thập hiện hành:
Phải trả thuế thu nhập hiện hành: 45.000; Phải trả về
nghiệp hiện hành và hoãn lại trên Báo cáo kết quả kinh
1.41.Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng, giá trị 200 triệu đồng. DN quyết định phân b
giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ. Theo Luật thuế, DN cần phải phân bổ đều giá trị của công cụ, dụng cụ này
phí của hai năm X0 và X1. Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi nhuận trước thuế, trước
công cụ dụng cụ cùng bằng 400 triệu đồng. Thuế suất 25%. DN áp dụng IAS12. Hãy cho biết tổng chi phí thuế thu nhập doa
nghiệp của năm X0 và X1 lần lượt là:
A. 50 triệu đồng và 100 triệu đồng
B. 75 triệu đồng và 75 triệu đồng
C. 25 triệu đồng và 75 triệu đồng
D. 50 triệu đồng và 50 triệu đồng
ANSWER: A
u đồng. DN quyết định phân bổ 100%
á trị của công cụ, dụng cụ này vào chi
và lợi nhuận trước thuế, trước chi phí
ổng chi phí thuế thu nhập doanh

You might also like