Professional Documents
Culture Documents
CHTN - Ias 12 - SV
CHTN - Ias 12 - SV
ồng
đồng
ồng
ồng
1.36.Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng, giá
trị 200 triệu đồng. DN quyết định phân bổ 100% giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ. Theo Luật thuế, DN cần
phải phân bổ đều giá trị của công cụ, dụng cụ này vào chi phí của hai năm X0 và X1. Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu
đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi nhuận trước thuế, trước chi phí công cụ dụng cụ cùng bằng 400 triệu đồng. Thuế suất
25%. DN áp dụng IAS12. Bút toán về thuế hoãn lại cho năm X1 là:
A. Nơ- Chi phí thuế hoãn lại: 25 triệu đồng và Có- Nợ phải trả thuế hoãn lại 25 triệu đồng
B. Nơ- Chi phí thuế hoãn lại: 25 triệu đồng và Có- Tài sản thuế hoãn lại 25 triệu đồng
C. Nơ- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 25 triệu đồng và Có- Thu nhập thuế hoãn lại 25 triệu đồng.
D. Nơ- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 25 triệu đồng và Có- chi phí thuế hoãn lại 25 triệu đồng.
ANSWER: B
g cụ đưa vào sử dụng, giá
ỳ. Theo Luật thuế, DN cần
ai năm X0 và X1, doanh thu
00 triệu đồng. Thuế suất
1.37.Ngày 1/1/20X1, Doanh nghiệp mua 1 TSCĐ với giá 600 ĐVT, thời gian sử dụng 3 năm. Doanh nghiệp quyết định sử
dụng phương pháp khấu hao tuyến tính và ước tính giá trị còn lại của tài sản thu hồi khi thanh lý là 30 ĐVT. Theo luật
thuế, Doanh nghiệp được tính vào chi phí khấu hao hợp lý để khấu trừ thuế thu nhập cho các năm X1, X2 và X3 lần lượt là
400 ĐVT, 150 ĐVT và 50 ĐVT. Thuế suất 20%. Số dư tài sản/hay nợ phải trả thuế hoãn lại ngày 31/12/X1 và 31/12/X3 lần
lượt là:
A. Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 40 ĐVT và Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 0 ĐVT
B. Tài sản thuế hoãn lại: 40 ĐVT và Tài sản thuế hoãn lại: 0 ĐVT
C. Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 42 ĐVT và Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 6 ĐVT
D. Tài sản thuế hoãn lại: 46 ĐVT và Tài sản thuế hoãn lại: 6 ĐVT
ANSWER: C
nh nghiệp quyết định sử
ý là 30 ĐVT. Theo luật
ăm X1, X2 và X3 lần lượt là
1/12/X1 và 31/12/X3 lần
1.38.Vào cuối năm 20X0, doanh nghiệp X có một khoản chênh lệch tạm thời phát sinh do trích trước chi phí bảo hành trị
giá 100 triệu đồng. Giả sử các khoản trích trước chi phí dự phòng về bảo hành này không đáp ứng các yêu cầu các quy
định của ngành thuế. Trong năm 20X1, khoản chi phí đó thực chi là 80 triệu đồng, thỏa mãn các quy định của thuế.
Doanh nghiệp tiếp tục chuyển số dư còn lại sang năm sau vì theo dự tính, các chi phí bảo hành sẽ còn tiếp tục phải chi
năm sau là 20 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại vào cuối năm
20X0 và 20X1.
A. 25 triệu đồng và 5 triệu đồng
B. 25 triệu đồng và 0 triệu đồng
C. 20 triệu đồng và 5 triệu đồng
D. 20 triệu đồng và 0 triệu đồng
ANSWER: A
h trước chi phí bảo hành trị
ứng các yêu cầu các quy
ác quy định của thuế.
h sẽ còn tiếp tục phải chi
ập hoãn lại vào cuối năm
1.39.Vào ngày 01.01.20X0, Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/1/2) mua một thiết bị trị giá 700 ĐVT. Doanh n
áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian hữu dụng của thiết bị này theo kế toán là 7 năm, thời gian hữ
theo quy định của thuế cho thiết bị này là 5 năm. Giá trị thiết bị thu hồi khi thanh lý bằng 0. Thuế suất 20%. Bút toán liên q
thuế hoãn lại ghi nhận cho năm kết thúc ngày 31/12/X4:
A. Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 10 ĐVT và Có – Nợ phải trả thuế hoãn lại: 10 ĐVT
B. Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 20 ĐVT và Có – Nợ phải trả thuế hoãn lại: 20 ĐVT
C. Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 10 ĐVT và Có – Thu nhập thuế hoãn lại: 10 ĐVT
D. Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 10 ĐVT và Có – Thu nhập thuế hoãn lại: 10 ĐVT
ANSWER: A
hiết bị trị giá 700 ĐVT. Doanh nghiệp
kế toán là 7 năm, thời gian hữu dụng
Thuế suất 20%. Bút toán liên quan đến
1.40.Trích thông tin từ Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp như sau (ĐVT: $): (i) số dư ngày 31/12/X0: Phải trả thuế
35.000; Phải trả về thuế hoãn lại: 35.000; Tài sản thuấ hoãn lại: 0; (ii) số dư ngày 31/12/X1: Phải trả thuế thu nhập hiện hà
thuế hoãn lại: 0 và Tài sản thuế hoãn lại: 15.000. Chi phí/hay thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và hoãn lại t
doanh năm X1 là:
Chi phí thuế thu nhập hiện hành 45,000 $ & chi phí thuế thu nhập hoãn lại là 50,000 $
Chi phí thuế thu nhập hiện hành 45,000 $ & thu nhập thuế thu nhập hoãn lại là 50,000 $
Chi phí thuế thu nhập hiện hành 75,000 $ & chi phí thuế thu nhập hoãn lại là 20,000 $
Chi phí thuế thu nhập hiện hành 75,000 $ & Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại là 20,000 $
ANSWER: B
ư ngày 31/12/X0: Phải trả thuế thua thập hiện hành:
Phải trả thuế thu nhập hiện hành: 45.000; Phải trả về
nghiệp hiện hành và hoãn lại trên Báo cáo kết quả kinh
1.41.Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng, giá trị 200 triệu đồng. DN quyết định phân b
giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ. Theo Luật thuế, DN cần phải phân bổ đều giá trị của công cụ, dụng cụ này
phí của hai năm X0 và X1. Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi nhuận trước thuế, trước
công cụ dụng cụ cùng bằng 400 triệu đồng. Thuế suất 25%. DN áp dụng IAS12. Hãy cho biết tổng chi phí thuế thu nhập doa
nghiệp của năm X0 và X1 lần lượt là:
A. 50 triệu đồng và 100 triệu đồng
B. 75 triệu đồng và 75 triệu đồng
C. 25 triệu đồng và 75 triệu đồng
D. 50 triệu đồng và 50 triệu đồng
ANSWER: A
u đồng. DN quyết định phân bổ 100%
á trị của công cụ, dụng cụ này vào chi
và lợi nhuận trước thuế, trước chi phí
ổng chi phí thuế thu nhập doanh