Professional Documents
Culture Documents
Tiep Can Tu Co Giat Den Dong Kinh GHVD Tsbs Nguyen An Nghia Trinh Bay Hoc Vien ck1 Nam 2 - Compress
Tiep Can Tu Co Giat Den Dong Kinh GHVD Tsbs Nguyen An Nghia Trinh Bay Hoc Vien ck1 Nam 2 - Compress
Tiep Can Tu Co Giat Den Dong Kinh GHVD Tsbs Nguyen An Nghia Trinh Bay Hoc Vien ck1 Nam 2 - Compress
hups://www.uptodate.com/contents/seizures-and-epilepsy-in-children-classi{ca|on-e|ology-and-clinical-features
hups://www.epilepsy.com/what-is-epilepsy/understanding-seizures
Dịch tễ
1. Co giật
- 0,5-1% trẻ em và thanh thiếu niên có 1 cơn co giật thời niên thiếu
- 3,6% có 1 cơn co giật trong vòng 80 năm cuộc đời
- 3-5% trẻ em có 1 cơn co giật do sốt trong 5 năm đầu đời và 30%
chuyển thành sốt cao co giật
2. Động kinh
- Tỷ lệ mắc động kinh 0,5-8/1000 ca mỗi năm
- Nam = nữ
hups://www.uptodate.com/contents/seizures-and-epilepsy-in-children-classi{ca|on-e|ology-and-clinical-features
Phân loại co giật Co giật
Co thắt kiểu
Cục bộ Toàn thể Theo tuổi
động kinh
Không RL
RL cảm giác
cảm giác
Giao trình Nhi khoa – Tập II. “Co Giật”. Bộ môn Nhi, Đại học Y Dược TP. HCM 5
Phân loại co giật (ILAE 2017)
Focal Onset Generalized Onset Unknown Onset
Aware
Impaired Motor Motor
Awareness tonic-clonic tonic-clonic
clonic epileptic spasms
Motor Onset tonic Non-Motor
automatisms myoclonic
myoclonic-tonic-clonic behavior arrest
atonic2
myoclonic-atonic
clonic
atonic
epileptic spasms2 epileptic spasms2
hyperkinetic Unclassified3
myoclonic Non-Motor (absence)
tonic typical
atypical
Non-Motor Onset myoclonic
autonomic eyelid myoclonia
behavior arrest
cognitive
emotional 1
Definitions, other seizure types and descriptors are listed in the
sensory accompanying paper and glossary of terms.
2
These could be focal or generalized, with or without alteration of awareness
focal to bilateral tonic-clonic 3
Due to inadequate information or inability to place in other categories
ILAE 2017 Classification of Seizure Types Expanded Version1
NGUYÊN NHÂN CO GIẬT Co giật
Có NN Không có NN
thúc đẩy thúc đẩy
12
6.1.1. Phân loại bệnh động kinh
Cơn động kinh toàn thể
• Xuất phát từ một điểm
trong não và nhanh chóng
lan tỏa đến mạng lưới
phân bố hai bên
• Vị trí: Cấu trúc vỏ não
hay dưới vỏ nhưng không
nhất thiết toàn bộ vỏ não
ILAE Classi{ca|onSeizures-2017-Sche¨er
Cơn động kinh cục bộ
ILAE Classi{ca|onSeizures-2017-Sche¨er
Mô tả một số loại cơn động kinh thường gặp
1. Cơn co giật co
cứng toàn thể
• Cơn co cứng đối xứng hai bên
hoặc đôi khi không đối xứng.
• Sau đó co giật hai bên các cơ vân.
• Thường có hiện tượng tự động và
mất nhận thức.
• Những cơn này tạo thành mạng
lưới ở cả hai bán cầu khi bắt đầu
cơn co giật.
2. Cơn co cứng toàn thể
Biểu hiện co cứng cơ hai bên hay giơ cao, thường
kèm co cứng cổ.
Phân loại cơn này khi theo sau co cứng không có cử
động co giật.
Bệnh nhân có thể duy trì co cứng trong một tư thế, có
thể gập hay duỗi, thường đi kèm run các chi.
Biểu hiện của cơn là đột ngột gập, duỗi, hoặc gập duỗi
của cơ trục và gốc chi là chủ yếu.
Chúng thường xuất hiện thành cụm cơn và hay gặp
nhất ở trẻ nhũ nhi.
9. Cơn vắng ý thức điển hình
Một khởi phát đột ngột, gián đoạn
của các hoạt động đang diễn ra,
nhìn trống rỗng, có thể có lệch
mắt lên trên rất nhanh.
Thông thường nói chuyện bệnh
nhân sẽ không phản ứng.
Cơn kéo dài vài giây đến nửa
phút và hồi phục rất nhanh.
EEG biểu hiện phóng điện dạng
động kinh toàn thể.
10. Cơn vắng ý thức không điển hình
Cơn vắng ý thức với những thay đổi tư thế rõ rệt hơn
trong cơn vắng ý thức điển hình hoặc khởi phát và/hoặc
chấm dứt không đột ngột
Thường kết hợp với hoạt động gai sóng toàn thể, chậm,
không đều.
Chuyển hóa GLU1D, bệnh lý ti thể, động kinh phụ thuộc vitamin B6 và
folinic acid
Nhiễm trùng Viêm não HSV, Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương, bệnh
lao , HIV , toxoplasmosis não , sốt rét thể não , động kinh
sau nhiễm trùng
Tự miễn Viêm não Rasmussen, động kinh sau viêm não do nguyên
nhân miễn dịch,…
Bất thường cấu trúc não Bất thường võ não, dị dạng mạch máu não, xơ chai hồi hải
mã, u não, tổn thương do nhồi máu hoặc xuất huyết não,…
Bất thường về di truyền Bất thường nhiễm sắc thể hoặc gen
Không rõ Động kinh không rõ nguyên nhân
Scheffer, “Epilepsia”,
26
2017
6.1.3. Chẩn đoán bệnh lý đi kèm động kinh trẻ em
Bệnh lý thần kinh Tâm lý Bệnh lý thực thể
Suy giảm nhận thức Rối loạn phổ tự kỷ Loãng xương
Suy giảm ngôn ngữ Rối loạn tăng động/giảm chú ý Lối loạn miễn dịch
Đau nửa đầu Rối loạn tâm trạng (lo lắng và Cơ thể chậm phát triển chiều
trầm cảm) cao
Các vấn đề về giấc Các vấn đề tâm lý xã hội & gia Suy giáp
ngủ đình
Hiếm gặp: rối loạn tâm thần, rối Hội chứng buồng trứng đa
loạn hành vi hoặc thách thức nang
chống đối và rối loạn tic
Trọng lượng cơ thể thay đổi
Rối loạn lipid máu
Thiếu carnitine
27
Shu-Hao Wei, “Journal of the Formosan Medical Association”, 2015
6.2. Chẩn đoán hội chứng động kinh: dựa vào EEG
3. Gai đơn ổ/đa ổ; Chưa ghi nhận Chưa ghi nhận hội • Hội chứng Panayiotopoulos Chưa ghi nhận hội chứng Chưa ghi nhận hội
nền bình thường hội chứng nào chứng nào • Động kinh vùng chẩm khởi nào chứng nào
phát muộn (Gastaut type)
• Động kinh lành tính với các gái
trung tâm vùng thái dương
• Động kinh tự giới hạn với các
gai khu trú khác
• Hội chứng West Chưa ghi nhận hội Chưa ghi nhận hội
• EME
4b. Gai đa hình đa • Bệnh não động chứng nào chứng nào
(Aicardi) • Hội chứng Lennox-Gastaut
ổ; gián đoạn, nền kinh muộn ở trẻ
• EIEE
chậm sơ sinh
(Ohtahara)
35
7.1. Điều trị cắt cơn
0.2
25 years of advances in the definition, classification and treatment of status epilepticus, Eugen Trinka, 2017 36
7.1. Điều trị cắt cơn
0.2
42
7.2.1. Điều trị thuốc chống động kinh
Lựa chọn thuốc chống động kinh:
`1.
Không có công thức chung để chọn lựa thuốc cho mọi bệnh
nhân ĐK
2. Các yếu tố hướng dẫn chọn thuốc gồm:
Chọn thuốc theo cơn ĐK
Chọn thuốc theo hội chứng ĐK
Chọn thuốc theo y học chứng cứ
Chọn thuốc theo đặc điểm người bệnh
Điều kiện kinh tế, khả năng cung ứng thuốc, sự chấp thuận của
người bệnh và kinh nghiệm của thầy thuốc cũng là những yếu tố
cần xem xét.
43
CHỌN THUỐC THEO CƠN ĐỘNG KINH
Loại cơn Lựa chọn thứ nhất Lựa chọn thứ hai Lựa chọn khác
Cơn cục bộ: Carbamazepine Gabapen|n Phenobarbital
• Đơn giản Oxcarbazepine Valproic acid Primidon
• Phức tạp Phenytoin Lamotrigine Tiagabine
• Toàn thể hóa Topiramate
Clonazepam
Felbamate
Cơn co cứng-co giật nguyên Valproic acid Gabapen|n Topiramate
phát hay thứ phát Phenytoin Lamotrigine Tiagabine
Phenobarbital Clonazepam
Primidon Felbamate
Cơn vắng ý thức Ethosuximide Lamotrigine
Valproic acid Clonazepam
Leve|racetam ĐK cục bộ, cơn vắng ý thức, 40 – 60 mg/kg/d Rối loạn cảm xúc
ĐK co cứng – toàn thể
Topiramate ĐK cục bộ, ĐK toàn thể 200-400mg/d chia 2 Sụt cân, giảm |ết mồ hôi
Axit Valproic ĐK cục bộ, ĐK co cứng – toàn 25-60mg/kg/d chia 2 hoặc Rụng tóc, rối loạn vị giác, HC
thể, cơn vắng ý thức chia 3 đa nang buồng trứng
1. Trẻ nhỏ tránh thuốc gây ảnh hưởng nhận thức, hành vi.
2. Thuốc chống ĐK có tỉ lệ gây dị ứng cao kể cả những phản ứng
đặc ứng nặng như hội chứng Steven-Jonhson nên cần chú ý cơ
địa dị ứng và hỏi kỹ bệnh sử dị ứng thuốc.
3. Một số thuốc làm tăng cân (Valproate) tránh dung cho người béo
phì.
4. Các thuốc chống ĐK thế hệ trước gây di tật thai nhi với tỉ lệ cao
cần chú ý tránh dùng cho phụ nữ tuổi sanh đẻ.
5. Bệnh nhân có bệnh đi kèm chú ý vấn đề tương tác thuốc
LIỀU DÙNG MỘT SỐ THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH
Tên thuốc Liều khởi đầu Liều duy trì Tác dụng phụ
Phenobarbital 2-5 mg/kg/ngày 1 lần tối 2-5 mg/kg/ngày chia 2 lần Buồn ngủ, trầm cảm, suy giảm nhận thức, tăng
động, phát ban.
Carbamazepine 5-10 mg/kg/ngày chia 2 15-45 mg/kg/ngày chia 2-4 Chóng mặt, song thị, buồn nôn, buồn ngủ, giảm
lần lần BC nhẹ, hạ Na máu. Dị ứng, Steven-Johnson,
suy gan, viêm tụy
Valproate 10-15 mg/kg/ngày chia 2 30-60 mg/kg/ngày chia 2 lần Rối loạn tiêu hóa, run, giảm tiểu cầu, phát ban,
lần viêm tụy, suy gan, tăng ammoniac, tăng cân, rụng
tóc, buồng trứng đa nang
Topiramate 0,5-1 mg/kg/ngày chia 2 5-9 mg/kg/ngày chia 2 lần Chậm nhận thức, khó tìm từ, dị cảm, chóng mặt,
lần rối loạn tiêu hóa, sỏi thận, sụt cân, dễ kích thích,
tăng nhãn áp
Oxcarbazepine 8-10 mg/kg/ngày chia 2 8-10 mg/kg/ngày chia 2 lần Chóng mặt, song thị, buồn nôn, buồn ngủ, hạ Na
lần máu, phát ban
Lamotrigine 2 mg/kg/ngày chia 2 lần 5-15 mg/kg/ngày chia 2 lần Chóng mặt, buồn ngủ, thất điều, phát ban
Levetiracetam 20 mg/kg/ngày chia 2 60 mg/kg/ngày chia 2 lần Chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn hành vi, trầm
lần cảm, kích thích
Gabapentin 10 mg/kg/ngày chia 2 30-100 mg/kg/ngày chia 2 Chóng mặt, buồn ngủ, thất điều, phát ban, tăng
lần lần cân, thay đổi hành vi, giật cơ
7.2.2. Điều trị không dùng thuốc
Động kinh kháng thuốc mặc dù đã chọn đúng loại thuốc với
liều lượng phù hợp, một số trẻ vẫn tiếp tục bị co giật
Phương pháp không dùng thuốc:
Phẫu thuật
Chế độ ăn sinh ceton
Kích thích dây thần kinh phế vị (chưa thực hiện được tại
VN)
Kích thích não sâu (chưa thực hiện được tại VN)
50
Phẫu thuật
Phẫu thuật động kinh sớm có thể giúp cải thiện kết quả
phát triển và giảm hoặc loại bỏ các cơn động kinh sớm hơn.
Cắt bỏ chọn lọc vùng bất thường của bộ não gây ra các
cơn động kinh (tổn thương não gây động kinh) hoặc ngắt
liên lạc vùng bệnh lý này với các vùng não xung quanh
Cần phối hợp giữa bác sĩ nội thần kinh, bác sĩ ngoại
thần kinh, bác sĩ chẩn đoán hình ảnh, chuyên gia tâm
lý-thần kinh
51
Russel Wilder là người đặt ra thuật ngữ «Ketogenic diet», là người
đầu |ên dùng chế độ ăn này trong điều trị động kinh năm 1921.
Cơ chế:
Khi đói, cơ thể huy động glucose từ kho dự trữ glycogen
Khi glycogen bắt đầu cạn kiệt, trong cơ thể sẽ xuất hiện hai
quá trình chuyển hóa để tạo nặng lượng: quá trình tạo đường
Chế độ ăn (Gluconcogenesis) và quá trình sinh ceton (Ketogenesis)
Các rối loạn di truyền có thể dẫn đến y học chính xác, thông báo lựa chọn thuốc tối ưu
và xác định các liệu pháp sẽ làm trầm trọng thêm các cơn động kinh
Seizures in Children 2020
Anthony Fine and Elaine C. Wirrell S
DOI: 10.1542/pir.2019-0134
Table 5. AcVonable GeneVc Epilepsies
Gene Hội chứng/Rối loạn liên quan Tiềm năng trị liệu
Carbamazepine, oxcarbazepine,
Động kinh sơ sinh lành ·nh có ·nh gia đình phenobarbital, phenytoin (thuốc chẹn
KCNQ2/KCNQ3 Bệnh não KCNQ2 kênh natri)
Chế độ ăn ketogenic trong kháng trị
Hội chứng Dravet
SCN1A Động kinh toàn thể với co giật có sốt TRÁNH thuốc chẹn kênh natri
Sốt co giật
Xơ cứng thái dương
GRIN2A Rối loạn phổ động kinh mất ngôn ngữ Meman|ne
SCN2A/SCN8A Động kinh cục bộ di chuyển ở nhũ nhi Thuốc chẹn kênh natri
Tránh Benzodiazepines
CHRNA4 Động kinh tăng vận động liên quan ngủ
Bổ sung Nico|ne
56
9. Phòng bệnh: dựa vào nguyên nhân
- Động kinh di truyền:
+ Xác định gen gây bệnh, chẩn đoán trước sinh cho thai kì sau
- Động kinh do bất thường cấu trúc não bẩm sinh :
+ Khám thai đúng hẹn, siêu âm thai đầy đủ
- Động kinh do bất thường cấu trúc não mắc phải ( xuất huyết, nhồi máu não ):
+ Tiêm vitamin K1 cho tất cả trẻ sơ sinh sau sinh
+ Tầm soát động cầm máu cho các trẻ sơ sinh nguy cơ cao
- Động kinh do căn nguyên chuyển hóa:
+ Sàng lọc những bệnh lý chuyển hóa bẩm sinh ở trẻ sơ sinh
-Động kinh hậu viêm nhiễm hệ thần kinh trung ương (Viêm não Herpes,
VNNB):
+ Tiêm chủng đầy đủ, chẩn đoán và điêu trị sớm
57