Professional Documents
Culture Documents
Chuyên-đề-trình-bệnh-GBS 2
Chuyên-đề-trình-bệnh-GBS 2
Huế, 02/2023
TỔNG QUAN CHUNG
Định nghĩa
Nguyên nhân
Khoảng 75% có nhiễm trùng nhẹ đường tiêu hóa hay hô hấp
đi trước trong 1-3 tuần
Campylobacter jejuni là phổ biến nhất
Ngoài ra còn có Virus gây ban da, Herpes, CMV, EBV, HIV,
Mycoplasma pneumoniae,…
Sau tiêm chủng, phẫu thuật, chấn thương, ghép tủy, thuốc đối
vận TNF alpha
Tỉ lệ mắc là 0,4-1,7/100.000
Cơ Chế Bệnh Sinh
Sự tương đồng về
cấu trúc giữa
ganglioside GM1
trong màng tế bào
thần kinh và lớp
lipopolysaccharide
của
Campylobacter
jejuni
Cơ Chế Bệnh Sinh
Cơ Chế Bệnh Sinh
Các thể lâm sàng của GBS
Thể
AIDP
Một số
Thể
thể
khác
AMAN
GBS
HC MILLER- Thể
FISHER AMSAN
Các thể lâm sàng chính GBS
Thể AIDP Thể AMAN Thể AMSAN HC MILLER-FISHER
Chủ yếu là hủy Thường do C. jejuni Tổn thương sợi Cũng có chế hủy
bao myelin cấp Tổn thương đơn trục nhiều -> nặng myelin giống
tính của đa dây thuần vận động hơn AMAN AIDP kèm tổn
thần kinh Không rối loạn cảm Tổn thương cả sợi thương bó gai
Yếu cơ đối xứng giác trục vận động và tiểu não
Giảm hoặc mất Phản xạ gân xương cảm giác Tam chứng: Mất
phản xạ gân có thể bình thường, Phản xạ gân xương phản xạ kèm liệt
xương thậm chí tăng nhẹ có thể bình thường vận nhãn, thất
Đa số là hồi phục Có thể hồi phục tốt hoặc tặng nhẹ điều
hoàn toàn Liên quan đến kháng Thường phục hồi Liên quan đến
thể kháng GM1, chậm và không kháng thể kháng
GD1a hoàn toàn GQ1b, GT1a (85-
Liên quan đến 90%)
kháng thể kháng
GM1, GD1a
Các biến thể lâm sàng khác
CÁC BƯỚC TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ GBS
Điện cơ đồ
Kéo dài thời gian tiềm tàng sóng F, mất phản xạ H, block bán phần (do mất Myelin từng
đoạn), giảm tốc độ dẫn truyền
Góp phần phân biệt các thể lâm sàng: AIDP, AMAN, AMSAN
TIÊU
CHUẨN Đặc điểm hỗ trợ mạnh chẩn đoán
NINDS Giai đoạn tiến triển kéo dài từ vài ngày đến 4 tuần Đau chi hoặc đau cơ hoặc đau lưng lan kiểu rễ
Tăng mức độ protein trong dịch não tủy (CSF);
1990 Tính đối xứng tương đối của các triệu chứng và dấu hiệu.
mức protein bình thường cũng không loại trừ chẩn
Các dấu hiệu triệu chứng cảm giác tương đối nhẹ (không đoán
có ở biến thể vận động đơn thuần) Các đặc điểm sinh lý thần kinh vận động hoặc vận
Liên quan đến dây thần kinh sọ, đặc biệt là liệt mặt hai bên. động cảm giác (điện sinh lý bình thường ở giai
đoạn đầu không loại trừ chẩn đoán)
Rối loạn hệ thần kinh thực vật.
Diễn tiến đơn pha và thời gian từ lúc khởi phát tới lúc
+ + + +/-
yếu là 12 giờ đến 28 ngày và sau đó là bình nguyên
Bệnh Botulism
Hysterie
Chẩn đoán phân biệt GBS & CIDP
GBS CIDP
Ropper
TÓM TẮT CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 3: KHI NÀO CẦN NHẬP ICU
Xử trí cấp cứu
BƯỚC 4: ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ
● Mục tiêu điều trị: rút ngắn giai đoạn viêm (thuốc
UCMD) để giảm tỷ lệ tử vong, cải thiện tiên lượng
Liệu pháp điều hòa miễn dịch
GBS
PLE
IVIG X
Lựa chọn điều trị
Immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG)
● Tiêm tĩnh mạch 400 mg/kg ngày trong 5 ngày, hiệu quả tương tự như lọc huyết
tương
➢ Tác dụng phụ bao gồm hạ huyết áp, buồn nôn, nhức đầu có hoặc không kèm
theo viêm màng não vô trùng, phát ban, suy thận cấp (hầu hết liên quan đến
các sản phẩm có chứa sucrose) và phản ứng truyền máu.
● Có thể phối hợp các thuốc UCMD khác như cyclo – azathioprin liều 2 – 3 mg/ngày.
● Corticoids không có hiệu quả trên bệnh nhân bị GBS, thậm chí còn gây ra tác
dụng phụ.
Lọc huyết tương (PLEX)
● Lọc 2 lần cho thể nhẹ. Thể nặng có thể tăng gấp đôi. Thời
gian lọc: 10 – 14 ngày. Thể tích lọc: 200 – 250 ml/kg
➢ Tác dụng phụ: hạ huyết áp, nhiễm trùng huyết, phản
ứng truyền máu và các vấn đề khi tiếp cận tĩnh mạch.
BƯỚC 5: THEO DÕI TIẾN TRIỂN BỆNH
Cần đánh giá thường xuyên để theo dõi sự tiến triển của
bệnh và sự xuất hiện của các biến chứng. Theo dõi:
Đáp ứng
không
đủ
CIDP
BƯỚC 6: ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ
CIDP
BƯỚC 7: NHẬN BIẾT CÁC BIẾN CHỨNG
• Suy hô hấp
• Loét do tỳ đè
• Rối loạn nhịp tim
• Nhiễm trùng bệnh viện (Viêm
• Rối loạn khả năng nuốt (ở BN liệt hành tuỷ)
phổi, NTĐT)
• Loét giác mạc (ở BN liệt mặt)
• Huyết khối tĩnh mạch sâu
• Co rút chi, cốt hoá (ở BN liệt tay chân)
Ngoài những biến chứng trên, cần lưu ý có các BC về tâm lý như: lo âu, trầm
cảm xảy ra ở cả BN lẫn người chăm sóc
BƯỚC 8: TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG
Liệt nhanh trong vòng 1- Duy trì tình trạng toàn Phục hồi dần trong vòng vài
4 tuần phát khoảng 1-3 tuần tuần đến vài tháng
Tiên lượng
Các yếu tố tiên lượng nặng
Tuổi > 60
Liệt nặng
Cần hỗ trợ thở máy.