Professional Documents
Culture Documents
CNSH y Dư C
CNSH y Dư C
A. ĐẶT VẮN ĐỀ
B. NỘI DUNG
NỘI DUNG
C.
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
D.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
Nhóm 1
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
2
Nhóm 1
B. NỘI DUNG
Giai đoạn 4
Giai đoạn 3
Giai đoạn 2
Giai đoạn 1
3
Nhóm 1
Lĩnh vực ứng dụng của CNSH
Chuẩn đoán y học Dự phòng bệnh Điều trị bệnh Dược liệu
5
III. Các sản phẩm tiêu biểu Nhóm 1
6
Nhóm 1
7
Nhóm 1
1. Kháng sinh
8
Nhóm 1
1.4 Phân loại kháng sinh
9
Nhóm 1
1. Kháng sinh
11
Nhóm 1
1. Kháng sinh
12
Nhóm 1
2. Vaccine
2.1 Khái niệm 2.2 Lịch sử hình thành & phát triển
13
Nhóm 1
2. Vaccine
14
Nhóm 1
2. Vaccine
Đối tượng
Thời gian
Liều lượng
Bảo quản 16
Nhóm 1
2.5 Quy trình sản xuất
17
Nhóm 1
18
Nhóm 1
3. Kháng huyết thanh
3.1 Khái niệm 3.2 Lịch sử hình thành & phát triển
Kháng huyết thanh
= huyết thanh miễn dịch
= globulin miễn dịch
= immunoglobulin (Ig)
19
Nhóm 1
3.3 Phân loại Huyết thanh kháng vi khuẩn
21
Nhóm 1
3.5 Quy trình sản xuất
Tách huyết tương ngựa và tinh chế hai giai đoạn bằng pepsin
và dung dịch (NH4)2SO4 để tạo ra huyết thanh kháng nọc rắn.
23
Nhóm 1
So sánh vaccine và kháng huyết thanh
Vaccine Kháng huyết thanh
Đặc tính Có tính kháng nguyên Có tính kháng thể
Nguồn gốc Từ vi sinh vật, virus Từ người và động vật
Cả hai đều tạo sự miễn dịch để phòng chống bệnh truyền nhiễm.
Giống nhau 24
Nhóm 1
4.1.Khái niệm
b) Phân loại
Nhóm 1
6. Liệu pháp protein
Interferon Type I
• IFN type I được kích
hoạt trong hệ miễn dịch
tự nhiên của người và
động vật để chống lại
virus.
• IFN type I bao gồm: IFN-
α và IFN-β Interferon
beta.
Nhóm 1
6. Liệu pháp protein
Interferon Type II
• Ở người chỉ có duy nhất một loại IFN-γ
Nhóm 1
6. Liệu pháp protein
• Tạo chủng vi
khuẩn E.coli
sản xuất
insulin của
người.
Nhóm 1
8. Thực phẩm chức năng
1.Khái niệm
Là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong
cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng
thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh…
8.Probiotics
8.1 Khái niệm
Probiotic là một loại lợi khuẩn thuộc nhóm các vi khuẩn sống
tương tự các vi sinh vật có lợi tự nhiên được tìm thấy trong ruột.
Định nghĩa về Probiotics của WHO: Probiotic là những vi sinh
vật còn sống khi đưa vào cơ thể một lượng đầy đủ sẽ có lợi cho
sức khỏe của ký chủ.
Nhóm 1
8.Probiotics
8.1 Khái niệm
• Probiotic được tìm thấy
trong sữa chua, đồ uống từ
sữa chua, đậu tương lên
Tempeh Sữa chua
men, tempeh, kim-chi,
một số nước hoa quả và
trong các sản phẩm dùng
cho chăn nuôi,...
• Prebiotic là nguồn thức ăn
cho probiotic (vi sinh vật
Kim chi Đậu tương lên men
sống hữu ích trong đường
ruột vật chủ).
Nhóm 1
8.Probiotics
8.2 Các vi sinh vật trong sản xuất probiotics
8.Probiotics
8.Probiotics
8.4 Ứng dụng của probiotics
1. Trong thực phẩm và y học. Phô mai
bulgaricus,Strepticoccus faecalist…
• Một số chủng được thêm vào sữa bột:
Lactobacillus, Bifidobacterium…
• Và nhiều loại thực phẩm như sữa
Cốm vi sinh Bioacimin
chua, phomat, kem,... gold
Nhóm 1
8.Probiotics
2. Trong chăn nuôi
• Thay thế kháng sinh
• Trong các chế phẩm cho ăn uống
• Cải tạo môi trường chuồng trại:
• Kích thích khả năng sinh sản, tăng sản
lượng và chất lượng trong chăn nuôi.
Men vi sinh Probiotic đơn Men vi sinh đa dòng dùng Chế phẩm sinh học
dòng dùng cho Thú y, Thủy cho xử lý môi trường, ao dùng phòng bệnh và
sản và Môi trường nuôi thủy sản và chuồng tăng trọng cho gia súc
trại chăn nuôi và gia cầm
Nhóm 1
III Các Ứng Dụng Tiêu Biểu Của
CNSH Trong Y Dược
1. Chẩn đoán bệnh
1.1 Kỹ thuật sinh học phân tử
1.1.1 Chẩn đoán bệnh di truyền
a.Multiplex PCR
•Khái niệm: Multiplex PCR là một kỹ thuật sinh học phân tử phổ
biến để khuếch đại nhiều trình tự DNA chỉ trong một phản ứng
PCR.
•Ưu điểm của Multiplex PCR:
- Đối chứng nội kiểm
- Hiệu quả cao
- Xác định được chất lương khuôn
- Xác định được hàm lượng khuôn
Nhóm 1
1. Chẩn đoán bệnh
b. PCR-RFLP
Khái niêm: Phương pháp PCR-RFLP được ứng dụng để xác định đa hình
gen của các gen ứng viên.
Các bước tiến hành:
• Li trích DNA từ mô sống
• Sản phẩm được cắt bởi enzyme cắt giới hạn
• Điện di trên gel agarose
• Chuyển đoạn DNA sang filter
• Quan sát các đoạn DNA Hình: Kỹ thuật
PCR-RFLP
(Restriction
Fragment Length
Polymorphism)
Nhóm 1
1. Chẩn đoán bệnh
1.1.2 Chẩn đoán bệnh của thai nhi để can thiệp sớm
Phương pháp QF – PCR (Quantitative Fluorescence PCR).
Nhóm 1
2. Điều trị bệnh
- Vector có ban
chất virus
Retrovirus Andenovirus
- Vector không
có bản chất
virus
62
Nhóm 1
2.2 công nghệ tế bào gốc
b. Định nghĩa:
Tế bào gốc (stem cell) là tế bào chưa biệt hóa và đảm bảo hai đặc
tính sau:
Tính làm mới: Khả năng biệt hóa:
Nhóm 1
2.2 công nghệ tế bào gốc
Thụ tinh
với trứng Đánh giá lại
Cô đặc còn
0,2-0,3 ml Tinh trùng khỏe
Trữ lạnh
ở -197ºC
Nhóm 1
2.3 CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ SINH SẢN
2.3.4 Quy trình thực hiện_chuẩn bị noãn
Thụ tinh
với tinh
trùng
Thu nhận
noãn trưởng
Đông lạnh thành
noãn
Nhóm 1
2.3 CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ SINH SẢN
Chuyển noãn
Niter lỏng
Cọng trữ Môi trường
thủy tinh hóa
-196°C
Nhóm 1
2.3 CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ SINH SẢN
d. Tiêm tinh trùng vào bào tương của noãn
• Là phương pháp tạo ra phôi bằng cách tiêm trực tiếp một tinh trùng
vào một noãn.
Tinh sạch Hút vào dung dịch Noãn Loại bỏ cực cầu
tinh trùng keo PVP đông lạnh thứ nhất
Phòng lad
Thụ tinh
2 tuần Dùng
catheter mảnh
Tử cung
1-5 phôi
Nhóm 1
Sự khác nhau giữa ICSI và IVF
Nhóm 1
2.3 CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ SINH SẢN
Đặt 3-4
noãn <50µl
Tinh sạch
tinh trùng 3-5 ngày
Lồng ấp
Thụ tinh
16-18h Tiểu phẫu
Dùng kim chuyển phôi
mỏng hút 8-
15 trứng
Nghỉ ngơi 15’
Xét Hai tuần
nghiệm
2-3 ngày Tiêm thuốc
máu Tiêm
kích thích
pogesterone
Dò âm đạo noãn
Nhóm 1
2.4. Công nghệ sinh học nano
2.4.1. Khái niệm
a. Công nghệ nano là gì?
Thiết kế, phân tích, chế tạo và
ứng dụng các cấu trúc, thiết bị
và hệ thống bằng việc điều
khiển hình dáng, kích thước trên
quy mô nanomet.
b. Công nghệ sinh học nano là gì? Nhóm 1
• Khái niệm
Là kỹ thuật chuyển một tế bào, mô,
cơ quan của cơ thể đến các vị trí
khác nhau trong cùng cơ thể người
hoặc động vật gọi là đồng ghép
(homograft), hoặc giữa các cá thể
của loài động vật này với cá thể
thuộc loài động vật khác gọi là dị
ghép (xenogrft).
http://biomedia.vn/review/phat-trien-cac-co-quan-lai-tao-
giua-nguoi-va-dong-vat-phuc-vu-cay-ghep-tang.html
Nhóm 1
2.5.1. Cấy ghép tế bào: cấy ghép tế bào gốc
a. Phân loại
• Ghép tự thân (tự ghép)
- Lấy tế bào gốc của bệnh nhân
ghép lại cho chính bệnh nhân.
- Điều trị: u tủy xương, u Hình 1. Ghép tế bào tự thân
lympho ác tính và các bệnh lý
tự miễn, …
• Ghép đồng loại (dị ghép)
– Lấy tế bào gốc của người khác
để ghép cho bệnh nhân.
– Điều trị: u lympho ác tính, hội
chứng rối loạn sinh tủy, đa u
tủy xương, suy tủy xương, …
Hình 2: Ghép tế bào gốc đống loại
b. Ứng dụng cấy ghép tế bào: Nhóm 1
Ghép tế bào gốc tạo máu
• Ai phù hợp?
Bệnh nhân ung thư máu, ung thư bạch huyết cấp tính, …
• Có các loại cấy ghép tế bào gốc tạo máu nào?
Đồng ghép và dị ghép.
• Các tế bào gốc tạo máu được lấy như thế nào?
Lấy từ mạch máu, tủy xương, cuống rốn em bé sơ sinh, …
• Thủ tục thực hiện cấy ghép ra sao?
https://momentum.vicc.org/wp-
content/uploads/sct-illustration.png
Nhóm 1
2.5.2. Cấy ghép mô và cơ quan
B. Multipex- PCR
• nhằm khuếch đại nhiều trình tự ADN chỉ trong một
phản ứng PCR.
• Trong quá trình phân tích PCR đa mồi, nhiều trình tự
được khuếch đại cùng lúc sử dụng nhiều cặp mồi, tất cả
các thành phần được bổ sung vào cùng một ống phản
ứng. Như một phương pháp cải tiến của phản ứng PCR
thông thường,.
• phương pháp này rút ngắn thời gian thực hiện mà lại
không ảnh hưởng tới kết quả thí nghiệm.
Nhóm 1
2.5 Chuẩn đoán bệnh di truyền
C. Kỹ thuật RFLP-PCR
• nghiên cứu tính đa hình chiều dài của các đoạn DNA
dựa trên điểm cắt các enzim giới hạn (RE), sẽ tạo ra
những đoạn DNA với kích thước khác nhau, từ đó lập
nên các bản đồ gen.
• Nguyên tắc: dựa trên độ đặc hiệu của các enzim cắt
giới hạn (RE) đối với vị trí nhận biết của chúng trên
DNA bộ gen.
• Sự khác biệt vị trí cắt giữa hai cá thể sẽ tạo ra những
phân đoạn cắt khác nhau-> phân tích đa hình.
Nhóm 1
2.5 Chuẩn đoán bệnh di truyền
C. RFLP-PCR
Các loại enzim cắt giới hạn
•Loại I: khi enzym nhận biết trình tự nó sẽ di chuyển
trên phân tử DNA cách đó 1000-5000 nu và giải phóng
độ vài chục nu.
•Loại II: enzym nhận biết trình tự và cắt ngay vị trí đó.
•Loại III: enzym nhận biết trình tự và cắt DNA ở vị trí
cách đó 20 nu.
Nhóm 1
2.5 Chuẩn đoán bệnh di truyền
2.5.2 ứng dụng sinh học phân tử trong giám định pháp y
a) Lịch sử phát y thế giới
a) Lịch sử phát y thế giới
Hippocrates (460 tcn- 370 tcn) có những nhận xét, tìm hiểu về thương
tích và ngộ độc gây trong các vụ án.
Trung Quốc cổ đại, vào thế kỷ IV tCN ở nước Ngụy (403 – 225 tcn) đã
ban hành Pháp kinh nói đến pháp y được chép trong cuốn Tẩy oan tập
lục của Tống Từ (1186-1249).
Đến thời Cận đại, Pháp y dần được giảng dạy và sử dụng rộng rãi.
Ambroise Paré (1510 - 1590), một bác sĩ phẫu thuật trong quân
đội được xem là một trong những cha đẻ của phẫu thuật và pháp y bệnh
lý hiện đại.
Nhóm 1
2.5 Chuẩn đoán bệnh di truyền
2.6.5 Chuẩn đoán, phát hiện các tác nhân gây bệnh ngoại lai
a.HBV/HBV
b.HIV
c.HPV
2.6.5 chuẩn đoán, phát hiện các tác nhân gây bệnh ngoại lai
a. HBV (viêm dan B)
Xét nghiệm HBsAg: HBsAg là kháng nguyên bề mặt virus, kết
quả HBsAg (+) -> bị nhiễm virus viêm gan B
Xét nghiệm Anti-HBs: Anti-HBs kháng thể chống lại virus,
Nồng độ Anti-HBs >10mUI/ml được xem là có tác dụng bảo vệ
cơ thể khỏi virus viêm gan B.
Nhóm 1
2.6 Chuẩn đoán bệnh để can thiệp sớm
2.6.5 Chuẩn đoán, phát hiện các tác nhân gây bệnh ngoại
lai
a. HCV (viêm gan C)
• Khuếch đại qua trung gian phiên mã (TMA) phát hiện
HCV: đây là cách khuếch đại acid nucleic thế hệ mới,
thuộc hệ khuếch đại phiên mã RNA.
• Xét nghiệm chức năng gan
• Kiểm tra anti - HCV
• Hcv_Rna
• Kiểm tra genotyp
Nhóm 1
2.6 Chuẩn đoán bệnh để can thiệp sớm
2.6.5 Chuẩn đoán, phát hiện các tác nhân gây bệnh ngoại lai
b. HIV/AIDS
• HIV có 2 týp là HIV-1 và HIV-2.
• HIV phá huỷ các tế bào của hệ miễn dịch, khiến cơ thể
không còn khả năng chống lại các virus, vi khuẩn và nấm
gây bệnh. Do đó bệnh nhân dễ bị một số loại ung thư và
nhiễm trùng cơ hội mà bình thường có thể đề kháng được.
• Xét nghiệm kháng thể: phổ biến nhất gián tiếp chỉ ra sự có
mặt của HIV thông qua việc phát hiện kháng thể kháng
HIV.
Nhóm 1
2.6 Chuẩn đoán bệnh để can thiệp sớm
2.6.5 Chuẩn đoán, phát hiện các tác nhân gây bệnh ngoại lai
c. HIV/AIDS
• Qui trình sàng lọc ban đầu bằng xét nghiệm hấp thụ miễn
dịch liên kết enzym (ELISA). Nếu kết quả (+), xét nghiệm
ELISA được làm lại, (+), kết quả được xác nhận bằng một
phương pháp khác, thường là Western blot hoặc xét nghiệm
miễn dịch huỳnh quang.
• Xét nghiệm trực tiếp: Phát hiện chính bản thân HIV, bao
gồm các xét nghiệm kháng nguyên (kháng nguyên p24),
nuôi cấy HIV, xét nghiệm acid nucleic của tế bào lympho
máu ngoại vi, và phản ứng chuỗi polymerase.
Nhóm 1
2.6 Chuẩn đoán bệnh để can thiệp sớm
2.6.5 chuẩn đoán, phát hiện các tác nhân gây bệnh ngoại lai
c. HIV/AIDS
• Các xét nghiệm máu hỗ trợ chẩn đoán và giúp đánh giá
mức độ suy giảm miễn dịch, gồm đếm tế bào T CD4+ và
CD8+, tốc độ máu lắng, đếm tế bào máu toàn phần,
mỉcoglobulin beta huyết thanh , kháng nguyên p24...
• Các xét nghiệm phát hiện bệnh lây qua đường tình dục
và nhiễm trùng cơ hội như giang mai, viêm gan B, lao...
Nhóm 1
2.6 Chuẩn đoán bệnh để can thiệp sớm
• 2.6.5 Chuẩn đoán, phát hiện các tác nhân gây bệnh ngoại lai
d. HPV (ung thư cổ tử cung)
• Xét nghiệm Pap: Quy trình xét nghiệm khá đơn giản, chỉ mất
1 phút. đưa dụng cụ mỏ vịt vào bên trong âm đạo để lấy 1
phần nhỏ tế bào bề mặt ở phần cổ tử cung. Quan sát nó dưới
kính hiển vi để tìm các tế bào bất thường hoặc các tế bào
“tiền ung thư”. Cách này sẽ giúp phát hiện tất cả các loại tế
bào lạ đang xâm nhập vào cổ tử cung của bạn, và trong đó có
virus HPV.
• Xét nghiệm HPV: xét nghiệm trực tiếp phần tế bào lấy được
ở cổ tử cung và cho kết quả nhanh chóng về việc phát hiện
virus HPV.
Nhóm 1
2.6 Chuẩn đoán bệnh để can thiệp sớm
4.1.3 Ứng dụng công nghệ 4.2.3 Liệu pháp thế bào
CRISPR-Cas9 trong điều trị CAR-T trong điều trị ung
HIV thư
Nhóm 1
4.1 HIV/AIDS (Hội chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải ở người)
4.1.1 Thực trạng
Thế giới
Theo thống kê của Tổ chức Y
Tế Thế giới (WHO) năm
2018.
Trong nước
Tính đến hết tháng 9-2018
Số người nhiễm HIV hiện
đang còn sống là 208.750
trường hợp. Số người nhiễm
HIV tử vong là 98.519 trường
hợp.
Nhóm 1
4.1 HIV/AIDS (Hội chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải ở người)
4.1.3 Ứng dụng công nghệ CRISPR-Cas9 trong điều trị HIV
Công nghệ chỉnh sửa gen CRISPR-CAS9 là một kỹ thuật tiên tiến
trong sinh học phân tử
• Hệ thống này cơ bản bao gồm hai phần chính
• Enzyme endonuclease Cas 9
• Phân tử RNA dẫn đường (gRNA)
Nhóm 1
4.1 HIV/AIDS
(Hội chứng suy
giảm miễn dịch
mắc phải ở
người)
4.1.3 Ứng dụng
công nghệ
CRISPR-Cas9
trong điều trị HIV
Cơ chế hoạt
động
Nhóm 1
4.1 HIV/AIDS (Hội chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải ở người)
4.1.3 Ứng dụng công nghệ CRISPR-Cas9 trong điều trị HIV
Vô hiệu hóa và loại bỏ Provirus HIV-1
Phá vỡ các đồng thụ thể CCR5 và CXCR4
Kích hoạt lại virus HIV-1 tiềm ẩn
Kích hoạt lại các yếu tố hạn chế vật chủ trong khi nhiễm HIV-
1
Nhóm 1
4.1 HIV/AIDS (Hội chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải ở người)
4.1.3 Ứng dụng công nghệ CRISPR-Cas9 trong điều trị HIV
Hạn chế của CRISPR-Cas9 trong điều trị HIV
Có thể gây ra đột biến, chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Áp dụng RNP sẽ kích hoạt các phản ứng miễn dịch bẩm sinh,
dẫn đến độc tế bào.
Tổng hợp hóa học và điều trị phosphatase của sgRNA sẽ chế
các phản ứng miễn dịch bẩm.
Cas9 / gRNA có thể ức chế sao chép HIV-1, nhưng ngay sau
đó, virus đã thoát khỏi sự ức chế này, gây ra đột biến xung
quanh các vị trí phân cắt, tạo ra các virus đột biến có khả năng
kháng Cas9 / sgRNA.
Nhóm 1
4.2 Ung thư
4.2.2 Cơ chế
Ung thư là một bệnh lý liên quan tới gen, bởi ung thư hình thành
khi có sự thay đổi bất thường trên gen, khiến cơ chế kiểm soát
hoạt động của tế bào bị rối loạn.
Các thay đổi về gen hình thành ung thư thường ảnh hưởng lên ba
loại gen chính:
Tiền - gene sinh ung (proto - oncogene)
Gen ức chế khối u (tumor suppressor gene)
Gen sửa chữa DNA.
Nhóm 1
4.2 Ung thư
4.2.3 Liệu pháp thế bào CAR-T trong điều trị ung thư
Quy Trình sản xuất CAR-T lâm sàn
4.2.3 Liệu pháp thế bào CAR-T trong điều trị ung thư
• Hạn chế
Mặc dù liệu pháp tế bào CAR-T đã chứng minh được tính khả thi
trong lâm sàng, đôi khi liệu pháp này cũng gây rất nhiều độc tính
có thể đe doạ tính mạng
• Hội chứng giải phóng cytokine hay bão cytokine
• Gây độc thần kinh
• Hội chứng suy hô hấp cấp.
Nhóm 1
4.2 Ung thư
4.2.3 Liệu pháp thế bào CAR-T trong điều trị ung thư
Định hướng tương lai.
Rất nhiều phương pháp đã được khai phá và phát triển để lập
trình các hệ thống thao tác di truyền kết hợp với hệ thống kiểm
soát phản hồi và các mô đun an toàn bằng cách tận dụng những
tiến bộ gần đây trong sinh học tổng hợp. Các chiến lược này bao
gồm:
(i) công tắc kiểm soát
(ii) các hệ thống CAR cảm ứng có thể dễ dàng bật tắt CAR
theo mong muốn
(iii) hệ thống CAR nhạy cảm môi trường khối u để tâng cường
Nhóm 1
V .Thành tựu, hạn chế cùng triển vọng
của CNSH trong Y Dược
1. Thành tựu
Thế giới
-Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong chẩn đoán bất thường
phôi thai, bệnh di truyền, bệnh ung thư
-Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong giám định Pháp y
-Thụ tinh nhân tạo
-Sản xuất thuốc đặc trị nhiễm vi rút
-Ứng dụng tế bào gốc
- Sản xuất cây dược liệu và thực phẩm chức năng
Nhóm 1
V .Thành tựu, hạn chế cùng triển vọng
của CNSH trong Y Dược
Việt Nam
Ứng dụng kỹ thuật gen như:
- dịch bệnh SARS, Cúm A/H1N1, Cúm A/H5N1, Cúm
A/H7N9…
-Nghiên cứu thành công về giải trình tự hệ gen ty thể, giám định
gen hài cốt…
-giải trình tự gen của các vi sinh vật gây bệnh
-sản xuất thành công 10/11 loại vắc xin phòng bệnh( phòng bệnh
tiêu chảy, viêm gan A và B, viêm não Nhật Bản…)
Nhóm 1
V .Thành tựu, hạn chế cùng triển vọng
của CNSH trong Y Dược
Hình 4.4. Bệnh cúm ở gà hình 4.5. giám định hài cốt
Nhóm 1
V .Thành tựu, hạn chế cùng triển vọng
của CNSH trong Y Dược
• Liệu pháp điều trị ung thư mới thì thời gian sống
của bệnh nhân không cao => ứng dụng liệu pháp
tế bào tua vào chữa bệnh
• Về vắc xin thì có những tác dụng phụ không
mong muốn => vắc xin Nano càng được quan tâm
hơn
• Vấn đề bảo tồn cây giống khi khai thác làm cây
dược liệu
Nhóm 1
VI. Đạo đức trong CNSH Y Dược
Đạo đức nghề nghiệp là yếu tố quan trọng của mỗi người.
Phải có lương tâm, có trách nhiệm cao đối với công việc.
Không ngừng học tập và nghiên cứu khoa học để nâng cao
trình độ chuyên môn và kỹ năng, luôn sẵn sàng vượt qua mọi
khó khăn, gian khổ vì sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe
cho mọi người trong cộng đồng.
Nhóm 1
VII. KẾT LUẬN
Công nghệ sinh học trong y sinh đóng góp rất nhiều thành tựu
cho cuộc sống con người đặc biệt là chữa trị bệnh.
Hiện nay con người ngày càng phát triển hơn, sáng tạo hơn trong
việc tìm ra những phương pháp
• Nguyễn Hoàng Lộc. 2007. Giáo trình nhập môn Công nghệ sinh học. NXB Huế
• Phạm Thành Hổ, 2005. Nhập môn Công nghệ sinh học. Nxb Giáo dục.
• https://www.who.int/topics/vaccines/en/ (truy cập ngày 25/09/2019)
• http://nicvb.org.vn/tim-kiem/tong-quan-ve-vac-xin-c18-492.aspx (truy cập ngày
25/09/2019)
• https://www.vaccines.gov/basics/types/index.html (truy cập ngày 25/09/2019)
• https://bacsinoitru.vn/content/cac-loai-vac-xin-1634.html (truy cập ngày
25/09/2019)
• https://tailieu.vn/doc/bai-giang-san-xuat-khang-sinh-
1684743.html?fbclid=IwAR0izNmIPy3UMCLKWzXDDTmCNzmR6kAe7pHu07l
NI6lUNuGWmJ_bEPqbtJg (truy cập ngày 25/09/2019)
• https://nhathuocngocanh.com/2018/04/09/khang-
sinh/?fbclid=IwAR2p_2P5aZKomjqdRjloep1RadEA6cxeQAyJ9JnMwr5MeIKjocat
eZmOzCU (truy cập ngày 25/09/2019)
142
Nhóm 1
Trường Đại Học Cần Thơ
Viện Nghiên Cứu & Phát Triển Công Nghệ Sinh Học
HẾT 143