Professional Documents
Culture Documents
KT16TNB - Nhóm 4 - Cđyt
KT16TNB - Nhóm 4 - Cđyt
LỜI MỞ ĐẦU
1. Định nghĩa
KHÁI QUÁT VỀ KHOA PHẪU THUẬT
I 2. Chức năng
GÂY MÊ HỒI SỨC 3. Quy mô
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU
1. Yêu cầu thiết kế
II THUẬT
1.1 Vị trí
GÂY MÊ HỒI SỨC 1.2 Dây chuyền công năng
1.3 Kích thước phong thuỷ
1.4 Diện tích các hạng mục công
trình
1.5 Giải pháp kỹ thuật
2. Thiết kế phòng mổ
2.1 Mặt bằng
2.2 Mặt bằng trần
2.3 Mặt cắt
2.4 Nội thất trang thiết bị
2.5 Thiết kế hệ thống khí sạch
3. Thiết kế phòng gây mê hồi sức
4. Thiết kế phòng tiền gây mê
5. Thiết kế phòng thanh trùng dụng cụ
6. Thiết kế nơi rửa tay phẫu thuật viên
1. BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM AN
III PHÂN TÍCH CÔNG TRÌNH THỰC TẾ
GIANG
2. BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HCM
KẾT LUẬN
LỜI MỞ
Sau khi hoànĐẦU
thành môn học, nhóm chúng em nhận thấy được tầm quan
trọng của khoa phẫu thuật – gây mê hồi sức trong công trình bệnh viện là rất
lớn. Cần phải tìm hiểu một cách thật kỹ càng nghiêm túc để có được kiến
thức vững vàng để phục vụ cho công việc thiết kế sau này.
Trong thiết kế bệnh viện’’ khu phẫu thuật được xem là trái tim của công
trình. Vì vậy, khi thiết kế phải rất chú trọng đến quy trình hoạt động liên
hoàn của khu vực này. Để có được thiết kế hợp lý, cần tuân thủ theo những
nguyên tắc nhất định trên cơ sở các kiến thức đầy đủ về tiêu chuẩn sử dụng
và thiết bị trong phòng mổ.
Nhóm đã lựa chọn đề tài phân tích Khoa phẫu thuật – gây mê hôi sức trong
bệnh viện và phân tích cụ thể qua công trình bệnh viện Đa khoa Trung tâm
An Giang và Bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM. Bởi cảm thấy không gian này
rất đặt biệt, phòng mổ mang trái tim công trình, có những yêu cầu đặc thù,
tính chất, đặc điểm riêng và đặc biệt. Phòng mổ yêu cầu vô khuẩn tuyệt đối,
hệ thống kỹ thuật yêu cầu nghiêm ngặt nhất. Độc lập cách ly tuyệt đối
nhưng lại đòi hỏi liên kết chặt chẽ với các khu vực chức năng khác .
Qua bài tiểu luận này nhóm đã biết rất nhiều và chuyên sâu khi thiết kế
phòng mổ, về tổ chức mặt bằng, mối quan hệ với các khu, liên hệ với các
phòng, các thiết bị trong phòng, yêu cầu chuyên môn rất đặt thù của phòng
mổ.
Trong quá trình tìm hiểu với nhiều phương tiện và nguồn tin khác nhau,
không tránh khỏi sơ suất, mong nhận được sự góp ý của thầy để bài tiểu luận
được hoàn thiện hơn.
Tài liệu tham khảo:
Quyết định 34/2005/QĐ-BYT Tiêu chuẩn thiết kế khoa phẫu thuật bệnh viện đa
khoa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết
kế
- https://www.thietkephongsach.com/2018/05/mau-thiet-ke-phong-mo-benh-vi
en_21.html
- http://www.tstvn.com/san-pham/tim-hieu-ve-he-thong-loc-khi-hepa-cho-phon
PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ KHOA PHẪU THUẬT
GÂY MÊ HỒI SỨC
I. KHÁI QUÁT VỀ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
1.ĐỊNH NGHĨA
2.CHỨC NĂNG
1 2 3 4
- Thực hiện các kỹ - Thực hiện - Thực hiện các kỹ - Bảo đảm an
thuật tiền phẫu các phẫu thuật sau mổ (giải toàn phẫu
mê, hồi tỉnh) và thuật cho
thuật (thăm thuật chữa
chuyển người bệnh người bệnh.
khám, hội chẩn, bệnh. tới các khoa khác để
tiền mê…) đối với tiếp tục điều trị.
người bệnh cần
phẫu thuật.
I. KHÁI QUÁT VỀ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
3 . QUI MÔ
Khoa Phẫu thuật - gây mê hồi sức được bố trí tập trung, tổ chức theo quy mô số giường lưu (từ
55 giường/phòng mổ đến 65 giường/phòng mổ) phân theo chuyên khoa và phù hợp với yêu cầu lắp
đặt,vận hành các thiết bị cần thiết.
Quy mô 1 Quy mô 2
Số thứ tự Tên phòng mổ Quy mô 3
250 - 350 400 - 500
Trên 550 giường
giường giường
1 Mổ tổng hợp 01 01 02
2 Mỗ hữu khuẩn 01 01 02
3 Mổ chấn thương 01 01 01
4 Mổ cấp cứu 01 01
5 Mổ sản 01 01 01
6 Mổ chuyên khoa 01 02
Cộng 04 06 09
Thiết kế Khoa phẫu thuật- gây mê hồi sức phải đảm bảo các
yêu cầu về mặt vị trí, dây chuyền công năng, tổ chức không
gian thuận tiện thực hiện các chức năng của khoa, đảm bảo
yêu cầu về mặt kỹ thuật, đạt tiêu chuẩn bền vững theo cấp
cơ sở y tế , đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, yêu câu
vô khuẩn cao nhất.
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
CHI TIẾT SƠ ĐỒ GIAO THÔNG KHU MỔ SƠ ĐỒ BỆNH NHÂN TIỀN PHẪU SƠ ĐỒ BỆNH NHÂN HẬU PHẪU
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
3 Hồi tỉnh mổ hữu 11 Hành chính + hội 19 P.nghỉ thư giãn + ghi
khuẩn chẩn + đào tạo hồ sơ mổ
4 Tiền mê mổ hữu 12 Tắm, thay đồ nhân 20 Phòng vệ sinh
khuẩn viên
5 Chuẩn bị 13 Phòng mổ vô khuẩn 21 P.khư khuẩn
7 Lối vào nhân viên 15 Kho vật tư tiêu hao 23 Phòng đồ thải
BỆNH NHÂN
BÁC SĨ MỔ
Phòng nghỉ
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
CHẤT BẨN
Hành lang dơ
Hành lang vô
khuẩn
Nguồn : TCVN 4470 :
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
2012 ( bảng 22 ) 6.4.1.4
Diện tích tối thiểu các
1. YÊU CẦU THIẾT KẾ
Enter title phòng trong Khoa Phẫu
• 1.3 YÊU CẦU VỀ KÍCH THƯỚC PHONG THỦY thuật - gây mê hồi sức
Chiều cao thông thủy - Chiều rộng của hành lang giữa: Cầu thang - thang máy
không nhỏ hơn 2,4 m;
- Chiều rộng của hành lang giữa (có di
- Chiều cao khu vô khuẩn, khu sạch: chuyển giường đẩy, kết hợp chỗ đợi):
không thấp hơn 3,3 m; không nhỏ hơn 3,0 m;
- Chiều cao khu phụ trợ: không thấp - Chiều rộng của hành lang bên: - Chiều rộng của mỗi vế thang:
hơn 3,0 m. Không nhỏ hơn 1,8 m; không nhỏ hơn 2,1 m.
- Chiều rộng của hành lang bên (có di
- Chiều rộng của chiếu nghỉ cầu
chuyển giường đẩy, kết hợp chỗ đợi): thang: không nhỏ hơn 2,4 m
Cửa đi không nhỏ hơn 2,4 m; - Kích thước thang máy (cabin)
- Chiều cao hành lang: không thấp phải đủ cho cáng bệnh nhân và
hơn 2,7 m;
04 người, chiều rộng x chiều
- Chiều cao của cửa đi: không thấp CHÚ THÍCH: Phải bố trí tay vịn hai bên dài: không nhỏ hơn 1,3 m x 2,1
hơn 2,1 m; hành lang trong bệnh viện để trợ giúp m;
- Chiều rộng của cửa đi một cánh: cho người khuyết tật và người bệnh.
- Kích thước thang máy cho
không nhỏ hơn 0,9 m; Độ cao lắp đặt tay vịn từ 0,75 m đến nhân viên, chiều rộng x chiều
- Chiều rộng của cửa đi hai cánh: 0,8 m. dài: không nhỏ hơn 1,1 m x 1,4
không nhỏ hơn 1,2 m; m;
- Chiều rộng của cửa đi chính vào - Chiều rộng của thang máy:
các phòng mổ, đỡ đẻ, cấp cứu và không nhỏ hơn 0,9 m;
chăm sóc tích cực: không nhỏ hơn - Tốc độ thang máy cho bệnh
1,6 m; nhân: không lớn hơn 0,75 m/s.
- Chiều rộng cửa phòng vệ sinh: Hành lang
không nhỏ hơn 0,8 m
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
1. YÊU CẦU THIẾT KẾ
1.4 YÊU CẦU DIỆN TÍCH CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
tạo.
nhiên.
Yêu cầu về độ rọi tối thiểu của ánh Chú thích: Độ rọi tối thiểu là lượng ánh sáng tối thiểu trên đơn vị diện tích (được tính đối
với mặt phẳng ngang, cao trên 0,8m tính từ sàn).
sáng được quy định trong Bảng 6
Bảng 6
(52TCN - CTYT 38 : 2005)
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
1. YÊU CẦU THIẾT KẾ
1.4 YÊU CẦU GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.4.2. Các yêu cầu vi khí hậu : 1.4.3. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy
Bảng 7 Bảng 8
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
1. YÊU CẦU THIẾT KẾ
1.4 YÊU CẦU GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
Khoa Phẫu thuật phải được cấp đủ điện, liên Có hệ thống kết nối thông tin liên lạc trong
tục 24h/ngày. Ngoài nguồn thường xuyên các bộ phận, giữa các khoa khác trong
phải có nguồn dự phòng, tự động cấp điện bệnh viện và các cơ sở bên ngoài bằng hệ
sau 5 giây. thống điện thoại tổng đài, truyền dữ liệu và
Ngoài nguồn điện 2 pha theo quy chuẩn hình ảnh, mạng máy tính nội bộ.
thông thường, được bố trí thêm nguồn cấp Chú thích: Trong các phòng mổ tuỳ theo
điện 3 pha tại khu sạch đề phòng sử dụng yêu cầu có hệ thống thông tin (truyền hình
các thiết bị đặc biệt. ảnh, và số liệu) liên lạc với bên ngoài và
Hệ thống cấp điện của Khoa Phẫu thuật phải phòng hành chính, đào tạo để phục vụ công
đảm bảo các yêu cầu: tác nghiên cứu khoa học, giảng dạy.
- Hệ thống điện chiếu sáng phải độc lập với
hệ thống điện động lực cấp cho các thiết bị.
- Hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo đủ yêu
cầu về độ rọi tối thiểu của ánh sáng (quy
định Bảng 6).
- Thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống tiếp
địa độc lập cấp II.
- Hệ thống dây dẫn và thiết bị kiểm soát,
cung cấp điện phải đảm bảo an toàn và phù
hợp các thông số kỹ thuật (công suất, chất
lượng…).
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
1. YÊU CẦU THIẾT KẾ
1.4 YÊU CẦU GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
Cấp nước: Khoa Phẫu thuật phải được cấp Chất thải y tế: Chất thải y tế phải được,
nước sạch vô khuẩn đầy đủ, liên tục trong phân loại và chuyển tới bộ phận xử lý
ngày đảm bảo yêu cầu hoạt động chuyên chung của bệnh viện tuân thủ theo quy
môn. định của quy chế quản lý chất thải y tế.
Nước thải: Phải có hệ thống thu gom nước Bệnh phẩm: Bệnh phẩm sau phẫu thuật
thải các phòng chuyên môn và nước thải sinh nếu cần sử dụng nghiên cứu khoa học cần
hoạt vào hệ thống xử lý nước thải chung của phải được bảo quản riêng trong điều kiện
bệnh viện, đảm bảo vệ sinh môi trường. thích hợp.
Bảng 9 Khu mổ : Khu mổ phải có đường kết nối
với bộ phận chống nhiễm khuẩn.
Bả
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
2. THIẾT KẾ PHÒNG MỔ
Thường tổ chức từng đôi với một phòng rửa tay và 1 phòng tiệt trùng dụng cụ, 1 phòng gây mê hồi sức
cho mỗi đôi.
Các loại phòng mổ được chia theo: Tình trạng nhiễm trùng ( hữu khuẩn hay vô khuẩn), theo các chuyên
khoa ( mổ mắt cần phòng tối), theo năng lực ( Tiểu Phẫu, Đại Phẫu, Trung Phẫu)
Theo hình ảnh trên ta có yêu cầu chi tiết như sau:
- Miệng gió hồi (4) phải nằm đủ 4 hướng để có thể lấy
hết gió đi từ trên xuống và lấy hết bụi các tạp nhiểm đi
về bộ lọc gió trên trần.
- Đèn mổ chuyên dụng (1) được lắp đúng vị trí.
- Miệng gió cấp có lọc (2) phủ hết bề mặt khu vực mổ.
- Đèn mổ ốp trần viền xung quanh miệng cấp gió sạch
Cửa
Ngoài ra đối với phòng mổ hiện đại, cửa chính phòng
mổ có kích thước > 1,6m, sử dụng cửa tự động hay
bán tự động. Ưu điểm của cửa tự động và bán tự động
là phẫu thuật viên không phải chạm tay hay chạm cơ
thể để mở cửa, bảo đảm vô trùng tuyệt đối cho phẫu
thuật viên.
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
2. THIẾT KẾ PHÒNG MỔ
2.4 NỘI THẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ PHÒNG MỔ
- Camera màu: có độ nhạy sáng 1-5 lux, độ phân giải cao, nhận hình ảnh trong ổ bụng từ ống
kính soi truyền qua 1 dây dẫn vào bộ phận sử lí trung tâm hình ảnh sẻ được chiếu lên màn hình
Chụp cắt lớp vi tính (CT) chuẩn đoán các bệnh lý tổn
thương
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
2. THIẾT KẾ PHÒNG
MỔ
2.5 THIẾT KẾ HỆ THỐNG KHÍ SẠCH TRONG PHÒNG MỔ
Theo hình ảnh trên ta có yêu cầu chi tiết như sau:
- Áp suất trong phòng (++) cao hơn không gian tiếp giáp (+).
- Gió cấp phải đi theo luồn đơn hướng từ trên xuống dưới.
- Gió hồi phải nằm bên dưới và thấp hơn giường mổ.
00
II. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
- Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang là bệnh viện do công ty Yooil
eginerring & Architects Co. (Hàn Quốc ) thiết kế khởi công vào năm 2012 hiện tại
đang đưa vào sử dụng một số bộ phận.
- Diện tích khu đất bệnh viện rộng 4.7 ha diện tích sàn 45000m2.
- Bện viện có độ cao 10 tầng với 280 giường điều trị ngoại khoa và 300 giường
nội khoa, 20 giường cấp cứu, theo số liệu công khai trên trang chủ bệnh viện,
giá trị đầu tư mỗi giường bệnh nhân khoảng 1,6 tỷ đồng
- Giải pháp thiết kế bệnh viện là hợp khối ( tập trung ) kết hợp với vài khối phụ
nằm phân tán ( như khối nhà sát , lây nhiễm …) có diện tích sân vườn cây
xanh rộng lớn xung quanh.
- Trong khối tập trung, các khu chức năng được phân biệt rõ rang theo từng
tầng. Khu nội trú có góc nhìn rộng và đẹp
2. VỊ TRÍ KHOA PHẪU THUẬT – GÂY MÊ HỒI
SỨC
Ưu điểm
+Bố trí gọn trong 1 phòng 1 tầng
lầu (bao gồm cả khu ICU, khu
phẩu thuật giúp dễ dàng kiểm
soát vô trùng, dây chuyền ngắn
gọn và khép kín dễ quản lí .
+ Nằm giữa khu vực công cộng
( trệt lầu 1) và nội bộ ( lầu 2-9)
giúp phục vụ dễdàng được cả 2
khu vực bệnh nhân di chuyển dể
dàng
Nhược điểm
+ Cách khu vực cấp cứu và khu
nội trú 1 tầng lầu đồi hỏi phải có
thang vận chuyển riêng
+ Đặt tiếp xúc với lầu 3 (khu giặt
ủi) dể ảnh hưởng nhiễm trùng
+ Bố trí chung 1 tầng với khu
hành chính dể dây chồng chéo
giao thông đồi hỏi sự cách ly hợp
lý
3. TRỤC GIAO THÔNG ĐỨNG
TRỤC THANG 1
- Trục thang 1 là trục thang lớn nhất nằm ở giữa công trình, đi suốt từ
tầng trệt đến tầng trên cùng, do đó đây chính là trục giao thông chính
dành cho bệnh nhân và thân nhân
- Bao gồm 2 thang thoát hiểm, 6 thang máy công cộng (mở cửa ra
sảnh thang chính ) 1 thang máy nội bộ ( mở cửa vào sảnh thang
thoát hiểm)
- Do sảnh thang này nằm gần với vị trí khu giặt ủi ( ở lầu 3) mà tại khu
giặt ủi chỉ có 1 thang máy đồ dơ ( trục thang 2 ), không có thang đồ
sạch ,nên có thể kết luận thang máy nội bộ này là thang vận chuyển
đồ sạch trên các tầng ( kể cả tầng nội trú )
TRỤC THANG 2
- Trục thang mở cửa ra khu giặc ủi lầu 3 và sảnh thang được ghi chú là
nơi tập kết rác đồ dơ do đó thang máy này chính là thang vận
chuyển rác và đồ dơ
TRỤC THANG 3
- Trục thang 3 mở cửa ra khu bếp sảnh thang được ghi chú là Pantry nơi
tập kết thực phẩm, do đó đây là thang vận chuyển thực phẩm
3. TRỤC GIAO THÔNG ĐỨNG
Các trục thang 4,5,6 điều là thang bộ, đi từ tầng trệt đến lầu 3 (hội trường) .
Do đó đây là những thang thoát hiểm phục vụ cho các tầng này để đảm bảo
yêu cầu khoảng cách
Riêng trục thang 4 có một thang máy với cửa lớn đi từ sảnh tầng trệt. Với
đặc trưng cấu tạo của thang có thể thấy đây là thang dành cho người khuyết
tật sủ dụng khi cần
4. TỔ CHỨC MẶT BẰNG
Toàn bộ lầu 2 được sử dụng để bố trí khu hành chính, khu phẩu thuật và các chức năng phục
vụ khu phẫu thuật ( khu phẫu thuật icu, khu thanh trùng chống nhiễm khuẫn) việc bố trí tập
trung như vậy giúp dễ quản lý, cự li di chuyển bệnh nhân và bác sĩ giảm. Tuy nhiên cần có sự
phân luồng giao thông hợp lí tránh chồng chéo giao thông giữa các đối tượng sử dụng
4. TỔ CHỨC MẶT BẰNG
NHƯỢC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM
-Phân khu rõ ràng, hợp lí, giao thông -Chưa có sự phân chia rõ ràng về chức
bệnh nhân và bác sĩ ngắn gọn, mạch năng các thang máy trong trục giao
lạc, không vi phạm cấp vô trùng thông đứng.
-Cách li thân nhân rõ ràng -Bác sĩ sử dụng chung hành lang sạch với
-Cách bố trí tập trung tất cả các chức bệnh nhân dễ gây chồng chéo giao thông.
năng ở 1 tầng thuận lợi cho việc phục -Phòng mổ chỉ có 1 cửa ra vào cho bác sĩ
vụ phẫu thuật và theo dõi bệnh nhân. và bệnh nhân là chưa hợp lí.
-Cấp vô trùng được phân bố hợp lí, -Một số phòng mổ chưa nằm trong cấp vô
cách li tốt trùng tuyệt đối.
-Có hành lang vận chuyển xác và rác y -Phòng mổ mở cửa thẳng ra hành lang
tế kín đáo, có khu tiệt trùng riêng. xác mà không có sảnh đệm dễ ảnh hưởng
vô trùng.
-Dây chuyền đồ sạch – đồ dơ đi về khu
thanh trùng bị trùng nhau.
-Không có nhà vệ sinh cho bệnh nhân.
4. TỔ CHỨC MẶT BẰNG
- Do khu này không có hành lang riêng cho bác sĩ đi tới, do đó bác sĩ có thể
đến đây bằng 2 cách: thông qua hành lang công cộng chung với bệnh nhân hoặc đi
qua hành lang phía sau (dùng để vận chuyển rác và xác). Dù là cách nào thì đều
không đảm bảo yêu cầu vô trùng.
- Cũng như khu khẫu thuật trung tâm, các phòng mổ của khu khẩu thuật
trong ngày cũng có những khuyết điểm: chỉ có 1 cửa ra vào chính, cửa sau mở thẳng
ra hành lang dơ ở phía sau mà không có sảnh đệm.
4. TỔ CHỨC MẶT BẰNG
MỘT SỐ ƯU ĐIỂM
- Bố trí 2 phòng hồi sức (mỗi phòng 3 giường)
thay vì 1 phòng lớn sẽ tăng tính riêng tư, dễ
phân loại và theo dõi bệnh nhân.
- Các phòng phẫu thuật đều có 1 cửa sổ mở ra
hành lang sạch để dể dàng quan sát.
4. TỔ CHỨC MẶT BẰNG
-Sau khi bệnh nhân phẫu thuật xong sẽ được chuyển sang khu hậu phẫu hoặc khu ICU tùy theo yêu cầu
theo dõi.
-Khu hậu phẫu có cấu trúc đơn giản, không có phòng điều trị theo dõi trực tiếp và các phòng phụ trợ
-Cả 2 khu đều có khu điều dưỡng nằm ở giữa để dể dàng quan sát bệnh nhân, riêng khu ICU có khu tập
trung đồ sạch – đồ dơ và các phòng xét nghiệm phụ trợ
-Có 2 phòng bệnh nhân nặng nằm riêng/khu (1 giường/phòng).Phòng này có 1 vách tường kính để các
bác sĩ tiện theo dõi.
-Việc bố trí thanh thức ăn và thang rác ở 2 đầu mặt bằng giúp không gian ở giữa được rộng rãi, dể bố
trí, tuy nhiên khiến việc vận chuyển (rác và thức ăn) khó khăn, phải đi 1 khoảng cách dài, đồng thời
phải đảm bảo kín đáo, sạch sẽ, không ảnh hưởng vô trùng và thẩm mĩ.
4. TỔ CHỨC MẶT BẰNG
NHƯỢC ĐIỂM
-Bệnh nhân muốn chuyển qua khu ICU phải đi ngang qua khu hậu phẫu, gây bất tiện trong việc di
chuyển. 2 khu này nối liền nhau mà không có sự phân biệt bằng cửa – sảnh – hành lang – dể gây rối
loạn, khó quản lí.
-Kho đồ sạch được đặt cạnh kho đồ dơ – thang rác dể rây ra mất vệ sinh.
-Chưa có phòng tư vấn – liên hệ với thân nhân mà chỉ có quầy điều dưỡng đảm nhận chức năng này.
ƯU ĐIỂM
-Bố trí các phòng riêng dành cho bệnh nhân nặng hợp lí, tuy nhiên có số lượng ít (2 phòng)
-Việc đặt khu bác sĩ ở giữa 2 khu hậu phẫu – ICU giúp dể quan sát.
4. TỔ CHỨC MẶT BẰNG
-Lối chuyền bệnh nhân vào khu ICU là hành lang phía sau, chung 1 đường với lỗi chuyền bệnh vào khu
hậu phẫu. Tuy nhiên hành lang này lại tương đối hẹp, dễ gây ra khó khăn khi chuyển bệnh.
-Vị trí của quày điều dưỡng và các phòng bác sĩ được bố trí hợp lí, dể quan sát bệnh nhân
-Lối vào khu ICU của thân nhân dùng chung hành lang riêng của bác sĩ dể gây rối loạn, khó quản lí
trong những thới điểm đông người.
5 . KỸ THUẬT – VẬT LIỆU
BỆNH VIỆN
ĐẠI HỌC Y DƯỢC
TP. HỒ CHÍ MINH
1.
1. SƠ
SƠ LƯỢC
LƯỢC VỀ
VỀ BỆNH
BỆNH VIỆN
VIỆN ĐẠI
ĐẠI HỌC
HỌC Y
Y DƯỢC
DƯỢC TP.
TP. HCM
HCM
- Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh, tại 215 Hồng Bàng, Quận 5, Tp.
GIỚI
Hồ Chí THIỆU CÔNG TRÌNH:
Minh.
- Được xây dựng năm 2006 với đầy đủ các chức năng.
mô
- Quy Bệnhhơn viện Đại học
600 giường Y và
nội trú Dược Tp. kham.Là
40 phòng Hồ Chíbệnh
Minh,
việntại
đa 215
khoa
công lậpHồng
hạng I.Bàng, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh.
- Có quy
Được
mô 15xâytầngdựng năm
và 2 tầng hầm2006 với đầy đủ các chức
- Tổng năng.
diện tích xây dựng 47.160m2.
Quy mô hơn 600 giường nội trú và 40 phòng
II. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH.
kham.Là bệnh viện đa khoa công lập hạng I.
Có quy mô 15 tầng và 2 tầng hầm
- Phía Bắc: giáp trung học Hùng Vương, đường Hồng Bàng.
Tổng diện tích xây dựng 47.160m2.
- Phía Tây: giáp Đại học Y Dược, đường Tản Đà
- Phía Nam: giáp chung cư Hùng Vương, đường Mạc Thiên Tích
VỊ Đông:
- Phía TRÍ CÔNG TRÌNH:
giáp khu cũ 1- 2 , đường Đặng Thái Thân.
Phía Bắc: giáp trung học Hùng Vương, đường
Hồng Bàng.
Phía Tây: giáp Đại học Y Dược, đường Tản Đà
Phía Nam: giáp chung cư Hùng Vương, đường Mạc
Thiên Tích
Phía Đông: giáp khu cũ 1- 2 , đường Đặng Thái
Thân.
2. VỊ TRÍ KHOA PHẪU THUẬT GÂY MÊ HỒI SỨC
VỊ TRÍ
Vị trí khoa phẫu thuật là tầng thấp
nhất của khu vực nội bộ , tiếp xúc với
lầu 1 là khu khám ngoại trú và lầu 3
là khu phụ trợ.
ƯU ĐIỂM
Nằm gần khu cấp cứu
Do có sự phân biệt rõ ràng giữa 2 khu
vực công cộng và nội bộ nên dễ dàng
quản lí bệnh nhân tại nút giao thông
đứng.
NHƯỢC ĐIỂM
Không liên hệ trực tiếp khu cấp cứu
( bị chia cắt bởi khu ngoại trú ) nằm ở
xa khu nội trú và ICU , tuy nhiên có bố
trí thang máy riêng tại trục giao
thông chính trong trường hợp khẩn
cấp.
Nằm phía dưới khu vực phụ trợ : bếp ,
giặt ( nơi tập trung đồ đạt bẩn về để
khử trùng ảnh hưởng đến yêu cầu vô
trùng khu mở , do đó khu mổ có hệ
thống lọc khí riêng . SƠ ĐỒ TÁCH LỚP BỆNH VIỆN Y DƯỢC TP HỒ CHÍ
MINH
3. TRỤC GIAO THÔNG ĐỨNG
TRỤC 3
MẶT BẰNG LẦU 2 ( KHOA PHẪU THUẬT )
TRỤC 2
TRỤC 1
TRỤC 7
TRỤC 5 TRỤC 6
3. TRỤC GIAO THÔNG ĐỨNG
TRỤC THANG 1
TRỤC
TRỤC 2
1
Kết luận: Đây là thang vận chuyển rác, xác bệnh nhân. Rác được thu gom vào sảnh thang, sau đó
chuyển xuống bãi tập kết ở tầng trệt, còn xác thì được đưa thẳng xuống hầm 2
3. TRỤC GIAO THÔNG ĐỨNG
TRỤC 3
- TRỤC THANG 3: Là trục giao thông chính nằm giữa
sảnh chính bệnh viện
- Gồm có thang chuyển bệnh, thang cho bác sĩ, bệnh
nhân nội trú và than nhân thăm bệnh.
- Việc gom các thang máy vào trục giao thông ở chính
giữa giúp giao thông tập trung và thuận tiện, tuy TRỤC TRỤC
nhiên do nhiều chức năng lại dung chung sảnh thang 5 6
nên phải có bảo vệ quản lí
TRỤC THANG 5 VÀ 6 : Là 2 thang giải
quyết thoát hiểm. Tuy nhiên không đảm
bảo bán kính thoát người, tuy nhiên đây
chỉ là hành lang thông gió ít người đi
3. TRỤC GIAO THÔNG ĐỨNG
BÁC SĨ
THÂN NHÂN
BỆNH NHÂN
Ưu điểm:
- Phân khu rõ ràng,để quản lí. Đường đi của bác sĩ bệnh nhân được chia luồng, cách ly rõ ràng
- Dây chuyền hầu hết đều đi 1 chiều nhờ đó các khu vực vô trùng được dể dàng cách li, phân cấp
- Phòng chờ nhân viên tiếp xúc với phòng tư vấn, hợp lí khi cần phải giải quyết những trường hợp cấp
bách.
Nhược điểm:
- Phòng chờ mổ, hội chuẩn nói riêng và các khu vực dành cho bệnh nhân không có nhà vệ sinh.
- Khu vực bác sĩ bị chia cắt từ bên này phải đi qua hành làng vô trùng hoạt sảnh chờ của bệnh nhân
mới đến được bên kia.
- Không có phòng quan sát, phòng đại phẫu, các phòng mổ đặc biệt.
TỔ CHỨC MẶT BẰNG 4. TỔ CHỨC MẶT BẰNG
KHU SẠCH 1
- Tương ứng với các khu vực có miệng gió cấp gió hút( phòng chờ
KHU SẠCH 2 thân nhân và sảnh than máy không có) Ta chia mặt bằng khu phẫu
thuật ra làm 5 cấp vô trùng. Các cấp vô trùng được bố trí hợp lý, phân
KHU SẠCH 3 chia rõ ràng.
- Có 2 vị trí gặp bất lợi : ngay tại sảnh thang thức ăn va sảnh
KHU VÔ TRÙNG thang rác làm hạ cấp vô trùng và khu vực bác sĩ rửa tay trước mổ
không được nâng cấp vô trùng như sảnh vào của bệnh nhân.
VT TUYỆT ĐỐI
GIAO THÔNG NỘI BỘ 4. TỔ CHỨC MẶT BẰNG
Ưu điểm :
- Khu vực đưa bệnh nhân đi mổ được cách ly phân biệt rõ ràng.
- Đường đi 1 chiều không bị vi phạm cấp vô trùng.
- Giao thông không bị chồng chéo.
Khuyết Điểm:
- Do chỉ có 1 nút giao thông đứng nên sảnh thang máy dể bị ùn
tắc.
- Thiếu nhà vệ sinh dành cho bệnh nhân, nhà vệ sinh để làm sạch
4. TỔ CHỨC MẶT BẰNG
- Đối với 2 trường hợp, dây chuyền tương đối tốt, suôn sẻ, không
bị chồng chéo và vi phạm cấp vô trùng.
-Tuy nhiên, việc bố trí chia làm 2 khu, phòng ăn và phòng thay
đồ lại tách biệt so với khu nghĩ và quản lí sẽ gây nhiều khó
khăn, bác sĩ sẽ phải di chuyển linh hoạt giữa 2 bên đó là chưa kể
yêu cầu điều dưỡng, y tá phải có mặt ở khu chuẩn bị mổ và hậu
phẩu.
-Việc bố trí như mặt bằng này giúp dễ quản lí bệnh nhân
và thân nhân, tuy nhiên khiến cho đường đi của bác sĩ dễ
4. TỔ CHỨC MẶT BẰNG
BÁC SĨ
THÂN NHÂN
BỆNH NHÂN
5. KỸ THUẬT VÀ VẬT LIỆU
Trần đóng rất cao để Miệng gió hồi đặt Miệng hút gió
đi đường ống (1,9m) ở gần chân tường đặt ở trần
- Với hệ thống kỹ thuật như đã trình bày phòng mổ hầu như đáp ứng được những yêu cầu kỹ thuật vô
trùng.
- Tuy nhiên còn 1 yêu cầu mà phòng mổ chưa đáp ứng được, đó là đường vào và ra của bệnh nhân phải
mở 2 cửa tách biệt.trong trường hợp phòng mổ này chỉ có 1 cửa đủ rộng để chuyển bệnh.
5. KỸ THUẬT VÀ VẬT LIỆU
- Ngoài phòng mổ ra, hành lang và các phòng khác sử dụng giải pháp bố trí xen kẽ miệng gió cấp
và miệng gió hồi. Sử dụng đèn ân trần bố trí theo tuyến giúp tạo ra môi trường ánh sáng điều
đặn cho cả tầng, ngoài ra còn bố trí đầu báo khói báo nhiệt để phòng cháy.
- Về vật liệu trần, ngoài trần sơn nước mờ trong phòng mổ, ở trần này còn sử dụng 3 loại :
+ Tấm trần sợi khoán (rock wool) cách âm, cách nhiệt, chống nóng, giúp tạo môi trường
làm việc yên tĩnh dể tập trung.
+ Tấm cement cách nhiệt, tránh côn trùng, chống mốc sử dụng trong các nhà vệ sinh và
kho, giúp giữ gìn dụng cụ và thuốc men.
+ Trần thạch cao thường, sử dụng trog khu vực chờ thân nhân.
6. KẾT LUẬN
Tác động:
- Duy trì sự linh hoạt trong
Xu hướng thiết kế: tính chuyên nghiệp.
- Thiết kế phòng có tính - Các thiết bị sử dụng và máy
phổ biến. quay phải lường trước được sự
- Sử dụng robot. thay đổi.
- Quy trình có tính can - Thiết bị ghi hình ảnh được
thiệp. treo trên trần.
- Tối giản tối thiểu. - Lập kế hoạch dự kiến thay
- Kết hợp số hóa. đổi các thiết bị hiện đại.
- Tính linh hoạt cao/ - Hạ tầng kỹ thuật phù hợp với
môđum hóa. các thiết bị hiện tại hổ trợ
- Áp dụng công nghệ hiện hình ảnh và thông tin.
đại. - Có thể thích ứng trong
trường hợp yêu cầu thay đổi
về thiết bị hay công nghệ.
- Yêu cầu phòng có diện tích
rộng.