You are on page 1of 46

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN

DỰ TIẾT HỌC CỦA LỚP 9


Tuần : 21
Tiết : 98
Phân môn: TIẾNG VIỆT
BÀI:
KiÓm tra bµi cò
Câu 1 : ViÕt l¹i c©u sau b»ng c¸ch chuyÓn phÇn ®ư­îc
in đậm thµnh khëi ngữ:
Tôi chỉ thấy bán quyển sách này ở đây.

иp ¸n:

ViÕt l¹i c©u cã khëi ngữ:


Quyển sách này, tôi chỉ thấy bán ở đây.
 Câu 2: Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ?
Cho ví dụ và phân tích.

- Khởi ngữ là thành phần câu dùng trước chủ


ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
-Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan
hệ từ về, đối với.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chọn đáp án đúng !
Câu 3 :Ý nào sau đây nhận xét không đúng về khởi
ngữ ?
A/ Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ.
B/ Khởi ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
C/ Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ.
D/ Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 4 : Hãy chuyển phần in đậm trong câu sau đây


thành khởi ngữ.
- Anh ấy làm bài cẩn thận lắm .

- Về làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm .


TUẦN 21 ,TIẾT 98 :
SƠ ĐỒ TƯ DUY TIẾT 98. ( TIẾNG VIỆT LỚP 9 ) – CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

BT1: - Tp tình thái: có lẽ,hình như, chả nhẽ


a, Tìm hiểu ( SGK/18) - Tp cảm thán: chao ôi

I. TP TÌNH THÁI
III. LUYỆN TẬP
b,KL: Tp tình thái được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến BT2: Sắp xếp từ ngữ tăng dần độ tin cậy:
trong câu. dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ,
chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
Lưu ý: - Yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói.
- Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với BT3: Tác giả NQS chọn từ “ chắc” vì
người nghe. người nói không phải diễn tả ý nghĩ của
mình nên dùng từ ở mức độ bình thường.
II. TP CẢM THÁN

BT4: Viết đoạn văn có câu chứa tp tình


a, Tìm hiểu ( SGK/ 18 )
thái hoặc tp cảm thán.

b,/ KL: Tp cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý CỦNG CỐ : - Đọc lại ghi nhớ Sgk/18
của người nói ( vui, buồn, mừng, giận…).Các tp
- Làm các BT trắc nghiệm.
tình thái và tp cảm thán là những bộ phận không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
nên được gọi là Thành phần biệt lập .
- Lưu ý: Tp cảm thán thường đứng ở đầu câu.
I. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI:
a. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ
chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
b. Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười: Có lẽ vì
khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy
thôi.
(Chiếc lược ngà-Nguyễn Quang Sáng)
1. Các từ ngữ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận định
của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào?
Thái độ:
- Thể hiện thái độ tin cậy cao: Chắc
- Thể hiện thái độ tin cậy chưa cao: Có lẽ
Nếu không có những từ ngữ in đậm thì nghĩa sự việc của câu
? chứa chúng có khác đi không ? Vì sao?

a/ Với lòng mong nhớ của a/ Với lòng mong nhớ của
anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh, anh nghĩ rằng, con anh
anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ
sẽ ôm chặt lấy cổ anh. ôm chặt lấy cổ anh.
b/ Anh quay lại nhìn con vừa b/ Anh quay lại nhìn con vừa
khe khẽ lắc đầu vừa cười. Có khe khẽ lắc đầu vừa cười. Vì
lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khổ tâm đến nỗi không khóc
khóc được, nên anh phải cười được, nên anh phải cười vậy
vậy thôi. thôi.

Ý nghĩa sự việc không thay đổi.


Vì các từ in đậm không tham gia diễn đạt ý nghĩa sự việc, chỉ
thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến
trong câu.
“Chắc, có lẽ ”: thành phần tình thái

-Em hiểu thế nào là thành phần tình thái?

•Thành phần tình thái được dùng để thể hiện


cách nhìn của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu.
TiÕt 98: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp
I. Thµnh phÇn tình th¸i: * Lưu ý: Thành phần tình thái
1/ Tìm hiểu ví dụ: trong câu có các loại sau đây:
(SGK/tr. 18)
a) Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy
2/ Ghi nhôù : của sự việc được nói đến, như:
(SGK/yù1/tr.18) + chắc chắn, chắc hẳn, chắc là,... (chỉ độ tin
cậy cao)  Ví dụ: Tôi chắc chắn Lan sẽ đến
 Thành phần tình thái đúng giờ hẹn.
được dùng để thể hiện + hình như, dường như, hầu như, có vẻ
cách nhìn của người nói như, có lẽ, chẳng lẽ,... (chỉ độ tin cậy thấp)
đối với sự việc được nói  Ví dụ: Hôm nay, có lẽ trời mưa.
đến trong câu.
 Chắc là chị ấy buồn lắm.
 Có lẽ trời không mưa nữa đâu.
Lưu ý :
-Ta còn gặp:
-Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói
như : Theo tôi ,ý ông ấy ,theo anh..
VD: Theo anh, anh thấy sự việc như thế nào?
-Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối
với người nghe như: à , ạ ,a ,hả ,hử ,nhé ,nhỉ,đây
,đấy…(đứng cuối câu)
VD: Mai đi lúc 7 giờ nhé!
SƠ ĐỒ TƯ DUY TIẾT 98. ( TIẾNG VIỆT LỚP 9 ) – CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

a, Tìm hiểu ( SGK/18)

I. TP TÌNH THÁI

b,KL: Tp tình thái được dùng để thể hiện cách


nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến
trong câu.

Lưu ý: - Yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói.


- Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với
người nghe.
* Bài tập áp dụng: (Bài tập 1 a, c, d - SGK, tr. 19):
Tìm thành phần tình thái trong các câu sau:
a. Như­ng cßn c¸i nµy nữa mµ «ng sî, cã lÏ cßn ghª rîn h¬n c¶
những tiÕng kia nhiÒu.
(Kim Lân, Làng)
c. Trong giê phót cuèi cïng, kh«ng cßn ®ñ søc trăng trèi l¹i ®iÒu
gì, hình như­chØ cã tình cha con lµ kh«ng thÓ chÕt ®ư­îc, anh
®­ưa tay vµo tói, mãc c©y l­ưîc, ®ư­a cho t«i vµ nhìn t«i mét håi
l©u.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
d. ¤ng l·o bçng ngõng l¹i, ngê ngî như­lêi mình kh«ng ®­ưîc ®óng
l¾m. Ch¶ nhÏ c¸i bän ë lµng l¹i đổ ®èn ®Õn thÕ ®­ưîc.
(Kim Lân, Làng)
Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
II/ THÀNH PHÂN CẢM THÁN:
1 / Ví dụ :SGK/18 Các từ in
đậm trong
những
Từ nhữngcâuphân Nhờtích trên
nhữngem
a/ Ồ, sao mà độ ấy vui thế . trên có chỉ sự
Dùng để bộc lộ Vui
(Kim Lân ,Làng) sướng hãy choCác từ thành
biết in từ ngữ
phầnnào
cảm
tâm lí người vật
thánhay sư dùng
đậm
được để làm
trong câu gì?

b/ Trời ơi, chỉ
nóicòn có năm phútTiếc
! rẻ việc gì không
được chúng ta hiểu
? dùng để được tại sao
(Nguyễn Thành Long ,Lặng lẽ SaPa)
làm gì? người nói
2 / Kết luận : Thành phần cảm thán kêu ồ hoặc
được dùng để bộc lộ tâm lí của người kêu trời ơi
nói ( vui ,buồn ,mừng , giận,….)
Ôi Tổ quốc! Đơn sơ mà lộng lẫy!
(Tố Hữu – Trên đường thiên lí)

Ơi hoa sen đẹp của bùn đen!


( Tố Hữu – Theo chân Bác)
TiÕt 98: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp
I. THAØNH PHAÀN TÌNH
1/ Tìm hiểu ví dụ: (SGK/tr. 18)
THAÙI *Lưu ý: Thành phần cảm thán có
2/ Ghi nhôù : sử dụng các từ ngữ (chao ôi, ôi, a,
II.(SGK/yù1/tr.18)
THAØNH PHAÀN CAÛM á, ơi, trời ơi,… và có điểm riêng
THAÙN
1/ Tìm hiểu ví dụ: (SGK/tr. 18) là nó có thể tách riêng theo kiểu
2/ Ghi nhôù : (SGK/yù2/tr.18) câu đặc biệt. Khi tách riêng ra
 Thành phần cảm thán như vậy, nó là câu cảm thán (VD:
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn
được dïng ®Ó béc lé đâu?). Khi đứng trong một câu
t©m lý cña người nãi cùng các thành phần câu khác thì
(vui, buån, mõng, phần cảm thán thường đứng ở
giËn, ....). đầu câu. Thành phần câu đứng
sau giải thích cho tâm lí của
người nói ở thành phần cảm thán
(VD: Ơi hoa sen đẹp của bùn
đen!)
SƠ ĐỒ TƯ DUY TIẾT 98. ( TIẾNG VIỆT LỚP 9 ) – CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

a, Tìm hiểu ( SGK/18)

I. TP TÌNH THÁI

b,KL: Tp tình thái được dùng để thể hiện cách


nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến
trong câu.

Lưu ý: - Yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói.


- Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với
người nghe.

II. TP CẢM THÁN

a, Tìm hiểu ( SGK/ 18 )

b,/ KL: Tp cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý


của người nói ( vui, buồn, mừng, giận…).Các tp
tình thái và tp cảm thán là những bộ phận không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
nên được gọi là Thành phần biệt lập .
- Lưu ý: Tp cảm thán thường đứng ở đầu câu.
* Bài tập áp dụng: (Bài tập 1 b- SGK, tr. 19): Tìm
thành phần cảm thán trong câu sau:
b) Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ
hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác
còn là một chặng đường dài.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

c) Eo ôi, đứa nào mặt mũi đen đủi xấu xí thế?

d) Chà, cái mặt nhẫn kim cương đẹp quá, quý quá!
Th¶o luËn
NhËn xÐt vÒ c¸c thµnh phÇn tình th¸i vµ c¶m th¸n trong c©u, cã ý
kiÕn cho r»ng: Hai thµnh phÇn nµy tuy kh¸c nhau vÒ c«ng dông
nhưng chóng l¹i cã những ®Æc ®iÓm chung. Em cã ®ång ý víi ý
kiÕn ®ã kh«ng? Vì sao?

Gîi ý: Muèn biÕt sù gièng vµ kh¸c nhau cña c¸c phÇn tình th¸i vµ
c¶m th¸n trong c©u, cÇn dùa vµo:
-C«ng dông cña tõng thµnh phÇn.
- ĐÆc ®iÓm cña c¸c thµnh phÇn ®ã: cã tham gia vµo cÊu tróc ngữ
ph¸p cña c©u kh«ng? Cã tham gia vµo viÖc diÔn ®¹t nghÜa sù
viÖc cña c©u kh«ng?
Sù gièng vµ kh¸c nhau giữa c¸c phÇn tình th¸i
vµ c¶m th¸n trong c©u :
* Kh¸c nhau:
-Thµnh phÇn tình th¸i ®­ưîc dïng ®Ó thÓ hiÖn c¸ch nhìn cña ng­ưêi
nãi ®èi víi sù viÖc ®ư­îc nãi ®Õn trong c©u.
-Thµnh phÇn c¶m th¸n ®­ưîc dïng ®Ó béc lé t©m lý cña ngư­êi nãi
(vui, buån, mõng, giËn…)
*Gièng nhau:
-ĐÒu kh«ng tham gia vµo viÖc diÔn ®¹t nghÜa sù viÖc cña c©u.
-Đều không tham gia vào cấu trúc ngữ pháp của câu.
Thµnh phÇn biÖt lËp.
*Đọc phần ghi nhớ: (SGK – 18)

Thành phần tình thái được dùng để thể hiện


cách nhìn của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu.
 Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ
tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận...)
 Các thành phần tình thái, cảm thán là những
bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành
phần biệt lập
LUYỆN TẬP

2. Hãy xếp những từ ngữ sau đây theo trình tự tăng


dần độ tin cậy (hay độ chắc chắn)
Chắc là, dường như, chắc chắn, có lẽ, chắc hẳn, hình
như, có vẻ như.

* dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là,


chắc hẳn, chắc chắn.
SƠ ĐỒ TƯ DUY TIẾT 98. ( TIẾNG VIỆT LỚP 9 ) – CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

BT1: - Tp tình thái: có lẽ ,hình như, chả nhẽ


a, Tìm hiểu ( SGK/18) - Tp cảm thán: chao ôi

I. TP TÌNH THÁI
III. LUYỆN TẬP
b,KL: Tp tình thái được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến BT2: Sắp xếp từ ngữ tăng dần độ tin cậy:
trong câu. dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ,
chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
Lưu ý: - Yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói.
- Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với
người nghe.

II. TP CẢM THÁN

a, Tìm hiểu ( SGK/ 18 )

b,/ KL: Tp cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý


của người nói ( vui, buồn, mừng, giận…).Các tp
tình thái và tp cảm thán là những bộ phận không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
nên được gọi là Thành phần biệt lập .
- Lưu ý: Tp cảm thán thường đứng ở đầu câu.
LUYỆN TẬP

 Ví dụ:
- Mọi việc dường như đã ổn.
- Hình như em không vừa lòng thì phải?
- Hai người có vẻ như đều đã thấm mệt.
Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
III/ LUYỆN TẬP:
Bài tập 3: Hãy cho biết, trong số những từ có thể thay thế cho nhau
3:
trong câu sau đây ,với từ nào người nói phải chịu trách nhiệm cao nhất
về độ tin cậy của sự việc do mình nóiCao nhấttừ:nào
ra ,với chắc chắn
trách nhiệm đó thấp
nhất.Tại sao trong
- Từ chịu tráchtác phẩm “Chiếc lược ngà”, Nguyễn Quang Sáng lại
nhiệm
chọn từ “chắc”?
Thấp nhất : hình như

(1) Chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ


Với lòng mong nhớ của anh,
(2) hình như chạy xô vào lòng anh,sẽ
(3) chắc chắn ôm chặt lấy cổ anh.

•Gợi ý :Xét theo hai trường hợp: tại sao tác giả không dùng “hình như”
hay là “chắc chắn” ?
Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
III/ LUYỆN TẬP:
Bài tập 3: Cao nhất : chắc chắn
- Từ chịu trách nhiệm
Thấp nhất : hình như
- Chọn chắc là vì :
+ Theo tình cảm huyết thống sự việc sẽ diễn ra như vậy .
+Do thời gian và ngoại hình có thể sự việc sẽ diễn ra khác đi một
chút.
SƠ ĐỒ TƯ DUY TIẾT 98. ( TIẾNG VIỆT LỚP 9 ) – CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

BT1: - Tp tình thái: có lẽ,hình như, chả nhẽ


a, Tìm hiểu ( SGK/18) - Tp cảm thán: chao ôi

I. TP TÌNH THÁI
III. LUYỆN TẬP
b,KL: Tp tình thái được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến BT2: Sắp xếp từ ngữ tăng dần độ tin cậy:
trong câu. dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ,
chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
Lưu ý: - Yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói.
- Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với BT3: Tác giả NQS chọn từ “ chắc” vì
người nghe. người nói không phải diễn tả ý nghĩ của
mình nên dùng từ ở mức độ bình thường.
II. TP CẢM THÁN

BT4: Viết đoạn văn có câu chứa thành


a, Tìm hiểu ( SGK/ 18 )
phần tình thái hoặc thành phần cảm thán.

b,/ KL: Tp cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý


của người nói ( vui, buồn, mừng, giận…).Các tp
tình thái và tp cảm thán là những bộ phận không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
nên được gọi là Thành phần biệt lập .
- Lưu ý: Tp cảm thán thường đứng ở đầu câu.
SƠ ĐỒ TƯ DUY TIẾT 98. ( TIẾNG VIỆT LỚP 9 ) – CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

BT1: - Tp tình thái: có lẽ,hình như, chả nhẽ


a, Tìm hiểu ( SGK/18) - Tp cảm thán: chao ôi

I. TP TÌNH THÁI
III. LUYỆN TẬP
b,KL: Tp tình thái được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến BT2: Sắp xếp từ ngữ tăng dần độ tin cậy:
trong câu. dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ,
chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
Lưu ý: - Yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói.
- Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với BT3: Tác giả NQS chọn từ “ chắc” vì
người nghe. người nói không phải diễn tả ý nghĩ của
mình nên dùng từ ở mức độ bình thường.
II. TP CẢM THÁN

BT4: Viết đoạn văn có câu chứa tp tình


a, Tìm hiểu ( SGK/ 18 )
thái hoặc tp cảm thán.
b,/ KL: Tp cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý
của người nói ( vui, buồn, mừng, giận…).Các tp
tình thái và tp cảm thán là những bộ phận không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
nên được gọi là Thành phần biệt lập .
- Lưu ý: Tp cảm thán thường đứng ở đầu câu.
Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
III/ LUYỆN TẬP:
Bài tập 4 : Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của em khi
được thưởng thức một tác phẩm văn nghệ (truyện ,thơ ,phim ,
ảnh ,tượng…),trong đoạn văn đó có câu chứa thành phấn tình
thái hoặc cảm thán .

Đọc “ Trong lòng mẹ ” của nhà văn Nguyên Hồng, ta bắt


gặp hình ảnh một em bé mồ côi bố, phải xa mẹ, sống thui thủi
cô đơn giữa sự ghẻ lạnh, cay nghiệt của bà cô. Em phải chịu
những ngày tháng đau khổ, tủi nhục. Nhưng trong những ngày
tháng đau khổ ấy, trái tim yêu thương của em vẫn dành cho mẹ
một cách đằm thắm và trọn vẹn. Cuộc gặp gỡ mẹ sau một năm
trời xa cách là một niềm hạnh phúc vô bờ. Ôi, thật không gì
bằng khi được sống trong vòng tay yêu thương của mẹ.
Bµi tËp 4: ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n nãi vÒ c¶m xóc
cña em khi thưëng thøc mét t¸c phÈm v¨n nghÖ
(truyÖn, th¬, phim, ¶nh, t­îng...), trong ®o¹n v¨n ®ã cã
c©u chøa thµnh phÇn t×nh th¸i hoÆc c¶m th¸n.
* Đoạn văn 2: Đọc Truyện Kiều của Nguyễn Du, chắc chắn
không ai không thương xót cho số phận của nàng Kiều - một
người con gái tài hoa bạc mệnh. Có thấu hiểu quãng đời mười
lăm năm lưu lạc của nàng thì chúng ta mới thấy hết sự tàn
bạo, độc ác của tầng lớp thống trị lúc bấy giờ. Hỡi ôi, một xã
hội chỉ biết chạy theo đồng tiền, sẵn sàng chà đạp lên mọi
nhân phẩm, giá trị của con người. Đúng là một xã hội bất
nhân, thối nát mà Nguyễn Du muốn lột trần bộ mặt thật của
nó. Nhưng ở đó, Truyện Kiều cũng là sự bênh vực, xót thương
cho số phận nhỏ nhoi bị vùi dập. Chắc hẳn đại thi hào Nguyễn
Du phải đau lòng lắm khi viết ra những nỗi đau, sự bất công
trong xã hội mà ông đã sống và chứng kiến.
SƠ ĐỒ TƯ DUY TIẾT 98. ( TIẾNG VIỆT LỚP 9 ) – CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

BT1: - Tp tình thái: có lẽ,hình như, chả nhẽ


a, Tìm hiểu ( SGK/18) - Tp cảm thán: chao ôi

I. TP TÌNH THÁI
III. LUYỆN TẬP
b,KL: Tp tình thái được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến BT2: Sắp xếp từ ngữ tăng dần độ tin cậy:
trong câu. dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ,
chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
Lưu ý: - Yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói.
- Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với BT3: Tác giả NQS chọn từ “ chắc” vì
người nghe. người nói không phải diễn tả ý nghĩ của
mình nên dùng từ ở mức độ bình thường.
II. TP CẢM THÁN

BT4: Viết đoạn văn có câu chứa tp tình


a, Tìm hiểu ( SGK/ 18 )
thái hoặc tp cảm thán.

b,/ KL: Tp cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý


CỦNG CỐ : - Đọc lại ghi nhớ Sgk/18
của người nói ( vui, buồn, mừng, giận…).Các tp
- Làm các BT trắc nghiệm.
tình thái và tp cảm thán là những bộ phận không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
nên được gọi là Thành phần biệt lập .
- Lưu ý: Tp cảm thán thường đứng ở đầu câu.
10
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1/ Thành phần tình thái trong câu là thành phần:
A. Thể hiện cách nhìn của người nói với chính mình.
B. Thể hiện cách nhìn của người khác với sự việc đang nói
đến.

Thể
C. hiện cách nhìn của người nói với sự việc được nói
đến trong câu.
D. Thể hiện cách nhìn của người nói với sự việc được nói
đến ở cuối câu trước.
10
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

2/ Thành phần cảm thán trong câu là thành phần:

Bộc lộ tâm lí của người nói.


A.

B. Bộc lộ tâm lí của người khác về người nói.


C. Bộc lộ tâm lí nhận xét của người nói.
D. Bộc lộ tâm lí của người được nói đến trong câu.
10
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

3/ Gọi thành phần tình thái và thành phần cảm thán là


thành phần biệt lập vì:
A. Các thành phần này thường đứng biệt lập trước hoặc
sau dấu phẩy.
B. Các thành phần này không liên quan gì với nội dung
được nói đến trong câu.

Các
C. thành phần này không tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sự việc của câu.
Bài tập trắc nghiệm:

• Câu 4: Thành phần biệt lập của câu là


gì?
A. Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc
được nói tới trong câu.
B. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sự việc của câu.
C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời
gian, địa điểm... được nói tới trong câu.
D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu .
Bài tập trắc nghiệm:

Câu 5: Câu nào sau đây không chứa thành


phần cảm thán?
A. Chao ôi, bông hoa đẹp quá.
B. Ôi ngày mai đã là chủ nhật rồi.
C. Kìa, trời mưa.
D. Có lẽ ngày mai mình sẽ đi pic-nic.
Bài tập bổ sung

 Viết một đoạn văn có câu sử dụng thành phần


tình thái.
CỦNG CỐ

Đặt câu có thành phần tình thái và


thành phần cảm thán!

TRÒ CHƠI TIẾP SỨC

ĐỘI 1 ĐỘI 2

Đặt câu có thành phần tình thái Đặt câu có thành phần cảm thán
CỦNG CỐ

-Thành phần tình thái dùng để làm


gì?
-Thành phần cảm thán dùng để làm
gì?
Néi dung bµi häc cÇn kh¾c s©u
C¸c thµnh phÇn biÖt lËp

Thµnh phÇn t×nh th¸i Thµnh phÇn c¶m th¸n


(§­ưîc dïng ®Ó thÓ hiÖn c¸ch (§­ưîc dïng ®Ó béc lé t©m
nh×n cña ngư­êi nãi ®èi víi sù lý cña ng­ưêi nãi: vui,
viÖc ®­ưîc nãi ®Õn trong buån, mõng, giËn,...)
c©u)

Kh«ng tham gia vµo viÖc


diÔn ®¹t nghÜa sù viÖc cña
c©u.
HƯỚNG DẪN SOẠN BÀI
-Học thuộc ghi nhớ, xem lại các bài tập.
-Chuẩn bị bài : Nghị luận về một sự việc ,hiện
tượng đời sống .
* Yêu cầu :+ Đọc trước văn bản Bệnh lề mề.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần tìm
hiểu.
+ Xem bài tập 1 , 2 (SGK/21).Hội ý
trong tổ để làm trước hai bài tập này .(liên hệ với
kiến thức Phép phân tích tổng hợp).

You might also like