Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng CS văn hóa VN - ThS - NGuyễn Thị Bé
Bài giảng CS văn hóa VN - ThS - NGuyễn Thị Bé
CHƯƠNG 1: Một số vấn đề chung về Văn hóa học và Văn hóa Việt Nam
1.1. Về khái niệm Văn hóa và một số khái niệm tương đồng (Văn hiến, văn
vật, văn minh)
1.2. Cấu trúc hệ thống văn hoá Việt Nam, Định vị văn hoá Việt Nam
CHƯƠNG 2: Diễn trình và phân vùng văn hoá Việt Nam
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của các lớp VHVN
2.2. Các vùng văn hoá Việt Nam
CHƯƠNG 3. Văn hoá Nhận thức
3.1. Nhận thức về vũ trụ
3.2. Nhận thức về con người
CHƯƠNG 4. Văn hoá tổ chức đời sống
4.1. Văn hoá tổ chức đời sống tập thể
4.2. Văn hoá tổ chức đời sống cá nhân
CHƯƠNG 5. Văn hoá ứng xử với môi trường tự nhiên và xã hội
5.1. Văn hoá ứng xử với môi trường tự nhiên
5.2. Văn hoá ứng xử với môi trường xã hội
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN CƠ SỞ VĂN HOÁ VN
Trên cơ sở phân tích các định nghĩa văn hóa, PGS, TSKH
Trần Ngọc Thêm đã đưa ra một định nghĩa về văn hóa như
sau: “ Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất
và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình
hoạt động thực tiễn trong sự tương tác giữa con người với
môi trường tự nhiên và xã hội của mình”.
CHƯƠNG I: VĂN HÓA HỌC VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM
Bài 1: Văn hóa và văn hóa học
VD: Làm nông nghiệp -> sống định cư -> tính cộng đồng cao
Xét từ tính nhân sinh, theo anh chị, trong các địa danh
sau, đâu là địa chỉ văn hóa, đâu không phải là địa chỉ văn hóa?
Giải thích và chứng minh?
3. Hòn Chồng
5. Vịnh Hạ Long
1. Trong ứng xử với môi trường TN 1. Trong ứng xử với môi trường TN
2. Về mặt nhận thức: 2. Về mặt nhận thức:
- Nghề nông (đặc biệt là lúa nước) - Nghề chăn nuôi -> sống di cư,
chỉ phụ thuộc một vài yếu tố tự
-> phụ thuộc cùng lúc vào nhiều
nhiên -> coi thường và có khát
yếu tố tự nhiên -> lối tư duy tổng
vọng chinh phục thiên nhiên.
hợp, biện chứng
Nghề chăn nuôi
Người VN có cả kho kinh nghiệm về -> phụ thuộc vài yếu tố tự nhiên
mọi lĩnh vực của cuộc sống: --> lối tư duy phân tích, trọng yếu
tố.
Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa
Người phương Tây có những khoa
Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen học chuyên sâu rất đáng trân trọng
Thể hiện trong giao tiếp, chất vấn.
-> Hình thành lối tư duy tổng hợp.
BÀI 2. ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM
1. Trong ứng xử với môi trường TN 1. Trong ứng xử với môi trường TN
2. Về mặt nhận thức: 2. Về mặt nhận thức:
3. Về mặt tổ chức cộng đồng: 3. Về mặt tổ chức cộng đồng:
- Nông nghiệp định cư -> trọng tình - Du mục, sống di cư -> trọng lí
-> trọng đức, trọng văn, trọng phụ -> trọng tài, trọng võ, trọng nam
nữ giới
- Trọng tình: - Trọng lí: người phương Tây trọng
Một bồ cái lí không bằng một tí cái lí lẽ, các luận chứng khoa học được
tình lập luận và chứng minh chặt chẽ.
Thương thì quả ấu cũng tròn
BÀI 2. ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM
THẢO LUẬN 1
Giải thích nguyên nhân và chứng minh văn hóa nông nghiệp trọng
phụ nữ?
BÀI 2. ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM
1. Trong ứng xử với môi trường TN 1. Trong ứng xử với môi trường TN
2. Về mặt nhận thức: 2. Về mặt nhận thức:
3. Về mặt tổ chức cộng đồng: 3. Về mặt tổ chức cộng đồng:
- Nguyên nhân: Du mục, sống di cư -> cần ít nhân
+ Làm nông nghiệp lực; nhân lực nam
-> cần nhiều nhân lực -> trọng sự
sinh đẻ -> trọng phụ nữ.
+ Tính chất của lao động NN lúa
nước rất thích hợp với sự bền bỉ, dẻo
dai của phụ nữ: Nhổ mạ, cấy, nhổ
cỏ, gặt…
BÀI 2. ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM
THẢO LUẬN 3
Sông Dương Tử
Sông Mê Kông
BÀI 2. ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM
Văn hóa
Văn hóa
vùng
Văn hóa vùng lưu vùng lưu Văn hóa miền Trung và
lưu vực
vực sông Hoàng vực sông đồng bằng sông Mê
sông
Hà Hồng, Kông
Dương
sông Mã
tử
I. Triết lí âm dương – tưu tưởng xuất phát về bản chất của vũ trụ
1. Bản chất của khái niệm:
2. Hai quy luật của triết lí âm dương:
a. Quy luật về thành tố: không có gì hoàn toàn âm, cũng không
có gì hoàn toàn dương; trong âm có dương và trong dương có
âm.
Quy luật này cho thấy, việc xác định một vật là âm hay dương
phải đặt trong sự so sánh với các vật khác:
- Xác định đối tượng so sánh: nam so với nữ - nam so với hùm
beo; trắng so với đen – trắng so với đỏ
- Xác định cơ sở so sánh: nước – đất: về độ cứng, về tính động
CHƯƠNG III. VĂN HÓA NHẬN THỨC
Chứng minh???
CHƯƠNG III. VĂN HÓA NHẬN THỨC
II. Mô hình tam tài, ngũ hành – cấu trúc không gian
của vũ trụ
1. Tam tài: tài = ghép -> tam tài là khái niệm bộ ba
Từ những căp đôi: trời – đất, trời – người, đất – người
-> trời, đất, người
TRỜI
NGƯỜI
ĐẤT
-> bậc tam cấp,
cửa tam quan
CHƯƠNG III. VĂN HÓA NHẬN THỨC
II. Mô hình tam tài, ngũ hành – cấu trúc không gian
của vũ trụ
1. Tam tài
2. Ngũ hành
MỘC KIM
HOẢ
THỔ THỔ
THUỶ
CHƯƠNG III. VĂN HÓA NHẬN THỨC
II. Mô hình tam tài, ngũ hành – cấu trúc không gian
của vũ trụ
1. Tam tài
2. Ngũ hành
HOẢ HOẢ
THUỶ
THUỶ
St
Lĩnh vực THUỶ HOẢ MỘC KIM THỔ
t
1 Số hà đồ 1 2 3 4 5
hành được
2 Mộc Thổ Hoả Thuỷ Kim
sinh
hành bị
3 Hoả Kim Thổ Mộc Thuỷ
khắc
4 vật chất nước lửa cây kim loại đất
phương
5 bắc nam đông tây trung ương
hướng
6 mùa đông hạ xuân thu giữa các mùa
7 màu biểu đen đỏ xanh trắng vàng
8 vật biểu rùa chim rồng hổ người
CHƯƠNG III. VĂN HÓA NHẬN THỨC
II. Mô hình tam tài, ngũ hành – cấu trúc không gian
của vũ trụ
1. Tam tài
2. Ngũ hành
III. Lịch âm dương và hệ can chi - cấu trúc thời gian
của vũ trụ
1. Lịch âm dương: có 3 loại lịch: lịch thuần âm, lịch
thuần dương, lịch âm dương.
- Lịch thuần dương: Ai Cập
- Lịch thuần âm: Lưỡng Hà
- Lịch âm dương: các nước Á Đông
Vì sao hầu hết các loại lịch đều ra đời từ phương Đông?
CHƯƠNG III. VĂN HÓA NHẬN THỨC
II. Mô hình tam tài, ngũ hành – cấu trúc không gian
của vũ trụ
1. Tam tài
2. Ngũ hành
III. Lịch âm dương và hệ can chi - cấu trúc thời gian của
vũ trụ
1. Lịch âm dương:
Lịch thuần dương: mặt trời -> chu kì 365,25 ngày.
Lịch thuần âm: mặt trăng: chu kì 29,5 -> 354 ngày < 11
Lịch âm dương: 03 giai đoạn
CHƯƠNG III. VĂN HÓA NHẬN THỨC
II. Mô hình tam tài, ngũ hành – cấu trúc không gian
của vũ trụ
1. Tam tài
2. Ngũ hành
III. Lịch âm dương và hệ can chi - cấu trúc thời gian của
vũ trụ
1. Lịch âm dương:
Lịch thuần dương: mặt trời -> chu kì 365,25 ngày.
Lịch thuần âm: mặt trăng: chu kì 29,5 -> 354 ngày < 11
Lịch âm dương: 03 giai đoạn
- Định các ngày trong tháng theo mặt trăng: xác định 2
ngày: sóc, vọng; sóc: bắt đầu (30,1), vọng: ngửa mặt
lên nhìn trăng trên đầu (14,15)
-> 2 ngày linh thiêng
-> Cúng
CHƯƠNG III. VĂN HÓA NHẬN THỨC
II. Mô hình tam tài, ngũ hành – cấu trúc không gian của vũ trụ
1. Tam tài
2. Ngũ hành
III. Lịch âm dương và hệ can chi - cấu trúc thời gian của vũ trụ
1. Lịch âm dương:
Lịch thuần dương: mặt trời -> chu kì 365,25 ngày.
Lịch thuần âm: mặt trăng: chu kì 29,5 -> 354 ngày < 11
Lịch âm dương: 03 giai đoạn
- Định các ngày trong tháng theo mặt trăng
- Định các tháng trong năm theo mặt trời: xác định các ngày tiết:
đông chí, hạ chí, xuân phân, thu phân, lập xuân, lập đông, lập
hạ, lập thu,… -> 8 mốc (bát tiết)
CHƯƠNG III. VĂN HÓA NHẬN THỨC
II. Mô hình tam tài, ngũ hành – cấu trúc không gian của vũ trụ
1. Tam tài
2. Ngũ hành
III. Lịch âm dương và hệ can chi - cấu trúc thời gian của vũ trụ
1. Lịch âm dương:
Lịch thuần dương: mặt trời -> chu kì 365,25 ngày.
Lịch thuần âm: mặt trăng: chu kì 29,5 -> 354 ngày < 11
Lịch âm dương: 03 giai đoạn
- Định các ngày trong tháng theo mặt trăng
- Định các tháng trong năm theo mặt trời
- Điều chỉnh lịch âm dương cho phù hợp: -> tháng nhuận (cứ 3 năm có 1
năm nhuận). Dương lịch: 19 Nếu số dư là: 0,3,6,9,11,14,17 thì năm
đó là năm nhuận
CHƯƠNG III. VĂN HÓA NHẬN THỨC
II. Mô hình tam tài, ngũ hành – cấu trúc không gian của vũ trụ
1. Tam tài
2. Ngũ hành
III. Lịch âm dương và hệ can chi - cấu trúc thời gian của vũ trụ
1. Lịch âm dương
2. Hệ đếm can chi: 2 hệ:
hệ can: 10 can -> giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỉ, canh, tân, nhâm, quý.
hệ chi: 12 chi
hệ chi dùng để gọi giờ trong ngày, tháng trong năm
-> phối hợp 2 hệ gọi là hệ can chi hay lục giáp (60 năm gọi là một hội)
CÔNG THỨC TÍNH TUỔI
THẢO LUẬN
THẢO LUẬN
Vì sao nói biểu tượng truyền thống của tính cộng đồng
là cây đa-bến nước (giếng nước)-sân đình;
biểu tượng truyền thống của tính tự trị là luỹ tre làng?
CỔNG
LÀNG
CÂY ĐA – GiẾNG NƯỚC
– SÂN ĐÌNH
GiẾNG LÀNG
LŨY TRE
LÀNG
CHƯƠNG IV: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP THỂ
-> Âm mạnh hơn dương -> khả năng bảo tồn mạnh hơn
khả năng phát triển -> giải thích về sức mạnh Việt Nam
cũng như sự chậm phát triển của Việt Nam
CHƯƠNG V: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN
I. TÍN NGƯỠNG
Cuộc sống có nhiều điều bí ẩn, không thể giải thích hết
mọi việc
-> con người có nhu cầu tin tưởng, hi vọng, cần một chỗ
dựa; một nơi nương tựa về tinh thần -> sùng bái như
thần thánh
-> tín ngưỡng là lòng tin và sự tôn thờ một tôn giáo.
Tín ngưỡng -> tôn giáo: tự phát sang tự giác
3 yếu tố: giáo lí, giáo chủ, giáo đường.
1. TÍN NGƯỠNG PHỒN THỰC:
Phồn: nhiều; thực: nảy nở
- Xuất phát từ vhóa nông nghiệp -> cần mùa màng tươi
tốt, con người sinh sôi nảy nở khỏe mạnh -> sùng bái
như thần thánh.
- Ở VN, tồn tại với 2 dạng biểu hiện: thờ sinh thực khí và
thờ hành vi giao phối
CHƯƠNG V: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN
I. TÍN NGƯỠNG
1. TÍN NGƯỠNG PHỒN THỰC:
Phồn: nhiều thực: nảy nở
- Xuất phát từ vhóa nông nghiệp -> cần mùa màng tươi tốt,
con người sinh sôi nảy nở khỏe mạnh -> sùng bái như
thần thánh.
- Ở VN, tồn tại với 2 dạng biểu hiện: thờ sinh thực khí và
thờ hành vi giao phối.
Sinh thực khí: sinh: đẻ; thực: nảy nở; khí:công cụ -> linga &
Iony
- Biểu hiện trong cuộc sống:
+ Lễ hội: hội làng Đồng Kì, hội hang Cắc Cớ -> rước sinh
thực khí -> đốt thành tro, chia nhau bón ruộng.
+ Trên trống đồng và thạp đồng Đào Thịnh
+ Bộ chày cối.
CHƯƠNG IV: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN
I. TÍN NGƯỠNG
1. TÍN NGƯỠNG PHỒN THỰC:
- Biểu hiện trong cuộc sống:
+ Lễ hội: hội làng Đồng Kì, hội hang Cắc Cớ -> rước sinh
thực khí -> đốt thành tro, chia nhau bón ruộng.
+ Trên trống đồng và thạp đồng Đào Thịnh
+ Bộ chày cối.
+ Các trò chơi dân gian: bắt chạch trong chum, ném còn,
đánh đu
+ Trong thơ ca dân gian, thơ HXH,…
CHƯƠNG V: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN
I. TÍN NGƯỠNG
1. TÍN NGƯỠNG PHỒN THỰC:
2. TÍN NGƯỠNG SÙNG BÁI TỰ NHIÊN
? VÌ SAO SÙNG BÁI TỰ NHIÊN?
? VÌ SAO NGƯỜI ViỆT THƯỜNG THỜ CÁC NỮ THẦN, VÌ SAO
CÁC NỮ THẦN THƯỜNG LÀ CÁC MẪU, CÁC BÀ MẸ???
- Thờ tứ pháp
- Thờ động thực vật: chim, rắn, cá sấu, cây lúa, cây đa,…
3. TÍN NGƯỠNG SÙNG BÁI CON NGƯỜI
- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên: như một tôn giáo gọi là đạo
Ông bà
- Thờ Thổ công, thổ địa
- Xã: thờ Thành Hoàng; nước: thờ vua tổ
- Thờ tứ bất tử:
Thánh Gióng, Tản Viên, Chữ Đồng Tử, Mẫu Liễu Hạnh.
CHƯƠNG IV: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN
I. TÍN NGƯỠNG
II. PHONG TỤC
- Khái niệm: phong: gió; tục: thói quen
-> thói quen đã ăn sâu vào tiềm thức con người và được đại
đa số người thừa nhận, làm theo
1. PHONG TỤC HÔN NHÂN:
Phong tục hôn nhân mang tính cộng đồng; hôn nhân
là sự gắn kết giữa hai dòng họ, xuất phát từ quyền lợi
tập thể.
- Hôn nhân đáp ứng quyền lợi của gia tộc
- Hôn nhân đáp ứng quyền lợi của làng xã
- Sau đó mới đến quyền lợi riêng tư.
CHƯƠNG IV: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN
I. TÍN NGƯỠNG
II. PHONG TỤC
1. PHONG TỤC HÔN NHÂN:
2. PHONG TỤC TANG MA:
- Người Việt giằng kéo giữa hai thái cực: chết là về thế giới
bên kia, chết là chia lìa.
- Thấm nhuần sâu sắc triết lí âm dương, ngũ hành:
Màu sắc, số; cha gậy tre, mẹ gậy vông
- Tinh thần dân chủ: cha mẹ, ông bà để tang con cháu.
CHƯƠNG V. VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN
II. Tiếp xúc và giao lưu với văn hóa Trung Hoa - Nho
giáo
1. Nho giáo nguyên thủy và sự biến đổi của Nho giáo
ở Trung Hoa
- Những nội dung cơ bản của Nho giáo nguyên thủy:
+ Tam Tòng: Tam là ba, Tòng là theo. Tam tòng là
ba điều người phụ nữ phải theo, bao gồm: "Tại gia
tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử"
· Tại gia tòng phụ : tức người phụ nữ khi còn ở
nhà thì phải theo cha.
· Xuất giá tòng phu : lúc lấy chồng phải theo
chồng.
· Phu tử tòng tử : nếu chồng qua đời phải theo
CHƯƠNG 6
VĂN HOÁ ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
II. Tiếp xúc và giao lưu với văn hóa Trung Hoa - Nho
giáo
1. Nho giáo nguyên thủy và sự biến đổi của Nho giáo
ở Trung Hoa
- Những nội dung cơ bản của Nho giáo nguyên thủy:
Tứ Đức: bốn tính nết tốt của người phụ nữ phải có
là: Công - Dung - Ngôn - Hạnh.
· Công : khéo léo trong công việc.
· Dung : hòa nhã trong sắc diện.
· Ngôn : mềm mại trong lời nói.
· Hạnh : nhu mì trong tính nết.
CHƯƠNG 6
VĂN HOÁ ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
II. Tiếp xúc và giao lưu với văn hóa Trung Hoa - Nho
giáo
1. Nho giáo nguyên thủy và sự biến đổi của Nho giáo
ở Trung Hoa
- Những nội dung cơ bản của Nho giáo nguyên thủy:
+ Khổng Tử nói nhiều về việc đào tạo người quân tử:
tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ
* Đạt đạo: ngũ luân: quân-thần, phụ-tử, phu-phụ,
huynh-đệ, bằng- hữu.
* Đạt đức: ngũ thường: nhân, nghĩa, lễ, trí, tín.
Ngoài ra người quân tử phải biết: thi, thư, lễ, nhạc;
tức là người quân tử còn phải có một vốn văn hóa
toàn diện.
CHƯƠNG 6
VĂN HOÁ ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
II. Tiếp xúc và giao lưu với văn hóa Trung Hoa - Nho
giáo
1. Nho giáo nguyên thủy và sự biến đổi của Nho giáo
ở Trung Hoa
- Những nội dung cơ bản của Nho giáo nguyên thủy:
- Sự biến đổi của Nho giáo: Đến Hán Nho: dương
Nho, âm pháp.
+ Hán Nho đề cao thiên mệnh, đồng nhất vương
quyền và thần quyền.
+ Loại bỏ hạt nhân dân chủ: tam cương trở thành
một chiều: trung, hiếu, tiết, nghĩa:
Quân sử thần tử…
Phu xướng, phụ tùy
Tam tòng, tứ đức.
CHƯƠNG 6
VĂN HOÁ ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
II. Tiếp xúc và giao lưu với văn hóa Trung Hoa - Nho
giáo
1. Nho giáo nguyên thủy và sự biến đổi của Nho giáo
ở Trung Hoa
- Những nội dung cơ bản của Nho giáo nguyên thủy:
- Sự biến đổi của Nho giáo: Đến Hán Nho: dương
Nho, âm pháp.
+ Vai trò của văn hóa bị thu hẹp: nam nữ thụ thụ bất
thân, xướng ca vô loại, phụ nhân nan hóa,…
CHƯƠNG 6
VĂN HOÁ ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
II. Tiếp xúc và giao lưu với văn hóa Trung Hoa - Nho
giáo
1. Nho giáo nguyên thủy và sự biến đổi của Nho giáo
ở Trung Hoa
2. Đặc điểm của Nho giáo ở VN:
- Chữ nghĩa đã biến đổi
- Trọng tình người: Bán mình là hiếu, cứu người là
nhân
- Tư tưởng trung quân đi liền với ái quốc: trung với
nước, hiếu với dân.
- Xu hướng trọng văn: văn sĩ được coi trọng hơn võ
sĩ.
- Coi rẽ nghề buôn: dĩ nông vi bản, dĩ thương vi mạt.
3. Những được mất của văn hóa Việt khi
tiếp thu Nho giáo?
- Một số mặt tiến bộ của Nho giáo thời
điểm này:
+ Tạo được truyền thống ham học,
truyền thống tôn sư trọng đạo, truyền
thống coi trọng người có học. Ngoài ra
còn tạo cho con người biết đạo ăn ở,
biết quan tâm đến người khác, biết
sống có văn hóa và đạo đức.
3. Những được mất của văn hóa Việt khi tiếp
thu Nho giáo?
+ Tạo được cơ chế tuyển dụng người tài qua thi
cử. Bất kể xuất thân ra sao (nông dân, người
thợ, lính tráng...) nếu học giỏi đỗ đạt thì có
thể ra làm quan giúp nước (ở phương Tây
thời kỳ này, chức tước chỉ được chuyển giao
nội bộ trong các gia đình quý tộc, dân thường
hầu như không với đến). Từ đó tạo nên một
tâm lý xã hội: “Không tham ruộng cả ao liền,
tham vì cái bút, cái nghiên anh đồ”. Nhiều
thanh niên, trai tráng lấy việc học tập, thi cử
làm mục tiêu cao nhất trong cuộc đời mình.
Xã hội nhờ vậy coi trọng sự học tập cần cù.
3. Những được mất của văn hóa Việt khi tiếp thu
Nho giáo?
- Tuy nhiên Nho giáo còn có những mặt hạn chế:
+ Về nội dung học tập, Nho giáo chỉ nói đến “trí
dục” và “đức dục” mà không xét đến mặt “thể
dục” là mặt cũng rất cần cho sự phát triển toàn
diện của con người.
+ Những kiến thức về giới tự nhiên và về sản xuất
vật chất không được Nho giáo đề cập (bởi ở thời
của Khổng Tử, khoa học kỹ thuật và nền sản
xuất chưa phát triển). Do vậy, người học tuy
thấm nhuần tư tưởng Nho học về đạo đức, tinh
thông cổ văn, nhưng những kiến thức về khoa
học tự nhiên, các hoạt động thực tiễn và khả
năng thực hành thì lại không phát triển.
CHƯƠNG 6
VĂN HOÁ ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
II. Tiếp xúc và giao lưu với văn hóa Trung Hoa - Nho
giáo
III. Tiếp xúc và giao lưu với văn hóa Pháp
Vấn đề 1: Vì sao văn hóa bản địa VN có sự va chạm
dữ dội khi tiếp xúc với văn hóa Pháp?
Hai nguyên nhân cơ bản:
- Đi vào VN bằng con đường cưỡng bức.
- Văn hóa PT vốn đã xa lạ lại bị bọn thực dân bóp
méo.
CHƯƠNG 6
VĂN HOÁ ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
II. Tiếp xúc và giao lưu với văn hóa Trung Hoa - Nho giáo
III. Tiếp xúc và giao lưu với văn hóa Pháp
Vấn đề 2: Những được mất của văn hóa VN khi tiếp
xúc với văn hóa Pháp?
- Mất: hết sức to lớn
- Được:
+ Trên bình diện văn hóa vật chất: sự ra đời của đô
thị công thương, giao thông, cơ sở hạ tầng
+ Trên bình diện văn hóa tinh thần: Kitô giáo, văn
tự, báo chí và hàng loạt những hoạt động văn hóa
khác, cách thức học hành thi cử,…
-> Cái giá phải trả là quá đắt, nếu không có Pháp
chúng ta cũng có thể làm được mà không phải trả
giá đắt như thế.
CHƯƠNG KẾT THÚC
NHỮNG VẤN ĐỀ BẢN SẮC VÀ MẶT TRÁI CỦA
VHVN
1. MẶC:
c. Trang phục của người Việt qua các thời đại và tính
linh hoạt trong cách mặc của người Việt?
Hai yếu tố chi phối cách mặc là khí hậu nóng bức và
nghề nông nghiệp lúa nước.
- Thời Hùng Vương: phụ nữ mặc váy, mặc yếm ở trong
và áo ngắn ở ngoài.
Yếm: yếm trắng , yếm nâu, yếm hồng, yếm thắm, yếm
đào
Vào dịp lễ hội phụ nữ thường mặc áo dài: có hai loại tứ
thân và năm thân
Nam giới: đóng khố -> quần lá tọa: ống rộng, thẳng,
đủng sâu, cạp quần to bản; đồ mặc trên thường ở trần
hoặc mặc áo ngắn (mặc áo bà ba buông quần lá tọa)
CHƯƠNG 5
VĂN HOÁ ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
II. ỨNG PHÓ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN: MẶC, Ở, ĐI
LẠI
1. MẶC:
c. Trang phục của người Việt qua các thời đại và tính
linh hoạt trong cách mặc của người Việt?
- Về màu sắc: chuộng màu âm tính: miền Bắc màu nâu,
miền Nam màu đen.
Giao lưu phương Tây -> áo dài truyền thống được cách
điệu thành áo dài tân thời.