Professional Documents
Culture Documents
TÀI LIỆU KẾ TOÁN
TÀI LIỆU KẾ TOÁN
ÔN TẬP
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
ÔN TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1
BÁO CÁO KẾ TOÁN
2 - BCĐKT:
• Khái niệm, đặc điểm, bản chất
3 • Nội dung và kết cấu bảng CĐKT
• Các trường hợp làm thay đổi Bảng
CĐKT
- Báo cáo KQHĐKD:
• Khái niệm, đặc điểm
• Công thức mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
1
TÀI KHOẢN - GHI SỔ KÉP
2
- Khái niệm, kết cấu tài khoản
3 - Cách định khoản
- Lưu ý đến các tài khoản lưỡng
tính, tài khoản điều chỉnh
PHẦN I
BẢN CHẤT, ĐỐI TƯỢNG VÀ
NGUYÊN TẮC KẾ TOAN
(CONCEPTS & MAJOR PRINCIPLES
OF ACCOUNTING)
“Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá
trị, hiện vật và thời gian lao động”.
Giá trị
KỲ BÁO
Định kì theo quy định Khi có nhu cầu/thường xuyên
CÁO
TÍNH PHÁP
Mang tính pháp lệnh KHÔNG mang tính pháp lệnh
LỆNH
• Đối tượng: Tài sản, Nguồn vốn, Doanh thu và Chi phí
NOTE • Đối tượng chủ yếu: Tài sản và Nguồn vốn
CƠ SỞ DỒN TÍCH
TÍCH
YẾU
LIÊN
NGUYÊN TẮC
TRỌNG KẾ TOÁN
GỐC
NHẤT HỢP
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến
tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải
được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương
tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Ví dụ: Ngày 1/1/X Công ty ABC mua một thiết bị sản xuất với giá
150.000.000đ, chưa thanh toán cho người bán. Ngày 15/1/X công ty
thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản.
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp
không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc
phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được
tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
Ví dụ: Ngày 1/1/X Công ty ABC mua một thiết bị sản xuất với giá
150.000.000đ. Ngày 15/1/X trên thị trường giá thiết bị đó là
200.000.000đ, nhưng kế toán vẫn ghi vào sổ kế toán giá trị của
thiết bị này là 150.000.000đ.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản
chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi
phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu
và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan
đến doanh thu của kỳ đó.
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn
thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần
thuyết minh báo cáo tài chính.
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
• Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
• Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
• Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
CÓ THỂ
NOTE GHI NHẬN LỖ XẢY RA
CHẮC CHẮN
GHI NHẬN LÃI
XẢY RA
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin
hoặc thiếu chính xác thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo
cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử
dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính
chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ
thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương
diện định lượng và định tính.
Sự kiện nào sau đây sẽ đc ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của
kế toán:
A. Khách hàng thanh toán tiền nợ cho doanh nghiệp
B. Nhân viên sử dụng vật dụng văn phòng
C. Phỏng vấn ứng cử viên xin việc
D. Không có sự kiện nào
Hai tài sản giống nhau được công ty mua ở hai thời điểm khác nhau nên
có giá khác nhau, vậy kế toán ghi nhận giá của hai tài sản này như thế nào?
A. Hai tài sản giống nhau thì ghi cùng giá, theo giá của tài sản mua ở thời
điểm gần nhất
B. Căn cứ vào chi phí thực tế mà công ty đã bỏ ra để có được tài sản.
C. Căn cứ vào sự thay đổi của giá thị trường, lấy giá cao hơn
D. Tất cả đều sai
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm, là nội dung của nguyên
tắc nào:
A. Giá gốc
B. Thận trọng
C. Phù hợp
D. Nhất quán
Ngày 10/03/2008 Doanh nghiệp M nhập khẩu tài sản cố định với tổng
giá trị là 22.000 USD. Ngày 31/12/2008, Tài sản cố định đó ước tính trên thị
trường khoảng 25.000 USD. Kế toán đã điều chỉnh giá tài sản cố định từ
22.000 USD lên 25.000 USD. Việc này vi phạm vào nguyên tắc:
A. Giá gốc
B. Phù hợp
C. Thận trọng
D. Cơ sở dồn tích
PHẦN II
BÁO CÁO KẾ TOÁN
(ACCOUNTING REPORTS)
Các chỉ tiêu được tính bằng thước đo duy nhất là giá
trị và đều được đo lường theo các nguyên tắc;
ĐẶC
ĐIỂM Các chỉ tiêu mang tính chất tổng hợp;
Tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn.
TÀI SẢN NGẮN HẠN + TÀI SẢN DÀI HẠN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CSH
(CURRENT ASSETS + LONG-TERM ASSETS = LIABILITIES + OWNER’S EQUITY)
Chỉ ảnh hưởng 1 bên tài sản mà không ảnh hưởng đến
bên nguồn vốn của bảng CĐKT
Kết cấu và tỷ trọng các loại tài sản sẽ thay đổi
Tổng BCĐKT không đổi
Chỉ ảnh hưởng 1 bên nguồn vốn mà không ảnh hưởng đến
bên tài sản của bảng CĐKT
Kết cấu và tỷ trọng các loại nguồn vốn sẽ thay đổi
Tổng BCĐKT không đổi
Ví dụ: Mua NVL trị giá 20 triệu chưa trả tiền người bán.
Câu nào trong các câu sau phản ánh đúng về đặc điểm Bảng cân đối kế
toán:
A. Là báo cáo tài chính thời kỳ
B. Theo định lượng, tổng giá trị tài sản luôn cân đối với tổng vốn đầu tư chủ
sở hữu
C. Sử dụng thước đo chủ yếu là giá trị, hiện vật và thời gian lao động
D. Tất cả đều sai
Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được
vào sổ cái. Khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán sẽ căn cứ vào:
A. Số dư từ tài khoản loại 1 đến loại 4 trên sổ cái
B. Số phát sinh từ Tài khoản loại 1 đến loại 9 trên sổ cái
C. Số phát sinh từ Tài khoản loại 5 đến loại 9 trên sổ cái
D. Số phát sinh từ Tài khoản loại 4 đến loại 9 trên sổ cái
Đối với TK loại 2 (trừ một vài trường hợp đặc biệt) khi phát sinh:
A. Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ, phát sinh tăng ghi bên nợ; số phát sinh giảm
ghi bên có
B. Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ, phát sinh tăng ghi bên có; số phát sinh giảm
ghi bên nợ
C. Số dư đầu kỳ, phát sinh tăng ghi bên nợ; số phát sinh giảm, số dư cuối kỳ
ghi bên có
D. Phát sinh tăng ghi bên nợ; số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ, số phát sinh giảm
ghi bên có.
A. 180.000.000đ
B. 200.000.000đ
C. 80.000.000đ
D. 100.000.000đ
A. Ghi số dương, bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
B. Ghi số âm, bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
C. Ghi số dương, bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
D. Ghi số âm, bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
Công ty ABC có Tài sản ngắn hạn là 300.000.000đ và Tài sản dài hạn là
400.000.000đ. Trong cùng một kỳ kế tóan nếu Tổng nguồn vốn tăng thêm
30% và Tài sản dài hạn tăng 10% thì Tài sản ngắn hạn sẽ là:
A. 470.000.000
B. 300.000.000
C. 310.000.000
D. 390.000.000
A balance sheet:
A. Lists the assets and liabilities at present cash values
B. Shows how the resources of an entity change during a period
of time
C. Shows all facts affecting the financial position of the entity
D. Lists the assets, liabilities and owners’ equiti at a specific
point in time
PHẦN III
TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
(ACCOUNT & DOUBLE-ENTRY
BOOKKEEPING)
Mỗi tài khoản: Phản ánh một đối tượng kế toán thông qua sổ kế toán
Sự vận động của đối tượng kế toán là sự vận động 2 mặt đối lập
Tài khoản kế toán gồm 2 phần : Nợ và Có
Nợ TK Có
Tài khoản Trung gian phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh: dùng để
theo dõi quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
+ TK Doanh thu:
Kết cấu giống TK Nguồn vốn
+ TK Chi phí:
Kết cấu giống TK Tài sản
GHI SỔ KÉP
Ghi sổ kép là một phương pháp kế toán dùng để ghi chép số tiền của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan.
Để ghi sổ kép về mặt nguyên tắc là phải định khoản các nghiệp vụ phát
sinh, cụ thể:
1.Xác định nghiệp vụ phát sinh ảnh hưởng đến những đối tượng kế toán nào ?
(Xác định tài khoản liên quan?)
2.Biến động tăng giảm của từng đối tượng (Xác định tài khoản ghi nợ và tài
khoản ghi có)
3.Quy mô biến động của từng đối tượng (Số tiền ghi nợ và ghi có)
CLB Kế Toán Trẻ SVHD: Nguyễn Chí Thông 73
PHẦN III – TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
GHI SỔ KÉP
ĐỊNH KHOẢN
Định khoản là việc xác định các tài khoản đối ứng để ghi chép một
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nghĩa là ghi nợ vào tài khoản nào và ghi có
vào tài khoản nào.
GHI SỔ KÉP
ĐỊNH KHOẢN
Định khoản Chỉ liên quan đến 2 tài khoản trong đó có một TK ghi
PHÂN LOẠI
GHI SỔ KÉP
ĐỊNH KHOẢN
Ví dụ: Trong kỳ, Doanh nghiệp mua hàng hóa chưa trả tiền người bán
50.000.000đ.
Hai TK là TK “ Hàng hóa” và TK “ Phải trả người bán” - đều tăng
lên 50.000.000đ
Nợ TK 156 50.000.000
Có TK 331 50.000.000
GHI SỔ KÉP
ĐỊNH KHOẢN
Ví du 1: Trong kỳ, doanh nghiệp phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000 trong đó đã dùng để trả nợ cho
người bán là 40.000.000 và rút về nhập quỹ tiền mặt bổ sung vốn lưu động
60.000.000.
Nợ TK 331 40.000.000
Nợ TK 111 60.000.000
Có TK 341 100.000.000
GHI SỔ KÉP
Nhận xét:
Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến 2 tài
khoản, nếu một trong hai tài khoản đã ghi Nợ thì tài khoản
còn lại phải ghi Có, và ngược lại.
Quan hệ Nợ - Có giữa hai tài khoản trong cùng một nghiệp vụ
kinh tế gọi là quan hệ đối ứng tài khoản. Quan hệ này có thể
mở rộng cho ba tài khoản trở lên.
Ví dụ:
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền mặt
như sau:
1. Rút TGNH về nhập quỹ TM 15.000.000.
2. KH trả nợ cho DN bằng tiền mặt 10.000.000
3. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu 20.000.000.
4. Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 15.000.000.
9. Chi tiền mặt trả tiền điện cho văn phòng 2.500.000
10. Chi tiền mặt thanh toán lương đợt 2 tháng 1/2015 cho CNV
25.000.000
1. Nợ TK 111 15.000.000
Có TK 112 15.000.000
2. Nợ TK 111 10.000.000
Có TK 131 10.000.000
3. Nợ TK 152 20.000.000
Có TK 111 20.000.000
4. Nợ TK 111 15.000.000
Có TK 511 15.000.000
5. Nợ TK 334 15.000.000
Có TK 111 15.000.000
6. Nợ TK 331 15.000.000
Có TK 111 15.000.000
7. Nợ TK 111 20.000.000
Có TK 511 20.000.000
8. Nợ TK 642 2.000.000
Có TK 111 2.000.000
9. Nợ TK 642 2.500.000
Có TK 111 2.500.000
Phát biểu nào sau đây đúng với nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản
Nguồn vốn:
A. Phát sinh Nợ luôn luôn bằng phát sinh Có
B. Phát sinh Có phản ánh NV giảm xuống
C. Là tài khoản có số dư bên Nợ
D. Phát sinh Nợ phản ánh NV giảm xuống
PHẦN 4
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG
KẾ TOÁN
(MEASUREMENT PROCESS IN
ACCOUNTING)
HOẠT ĐỘNG NHẤT QUÁN GIÁ GỐC THẬN TRỌNG TRỌNG YẾU
LIÊN TỤC
Chi phí trước sử dụng: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử;
lệ phí trước bạ, … (Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế trước bạ)
Các khoản giảm trừ: Chiết khấu, giảm giá, …
Ví dụ: Công ty A mua một thiết bị sản xuất hoàn toàn mới trị giá
150.000.000đ chưa bao gồm thuế GTGT; chi phí vận chuyển, lắp đặt là
3.300.000đ đã bao gồm thuế GTGT 10%. Kế toán ghi nhận nguyên giá
thiết bị sản xuất này là bao nhiêu?
Giải:
Giá chưa thuế = Giá có thuế / (1 + Thuế suất)
Các chi phí khác liên quan không bao gồm thuế GTGT:
= 3.300.000/(1+10%) = 3.000.000đ
Nguyên giá:
= 150.000.000 + 3.000.000 = 153.000.000đ
CLB Kế Toán Trẻ SVHD: Nguyễn Chí Thông 88
PHẦN IV
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Công ty B mua một TSCĐ với giá (chưa thuế GTGT 10%) là
100.000.000đ; chiết khấu mua hàng là 5.000.000đ; chi phí vận chuyển là
4.400.000đ, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3.000.000đ tất cả chưa bao gồm thuế
GTGT 10%. Xác định nguyên giá.
A. 112.400.000đ C. 112.000.000đ
B. 102.400.000đ D. 102.000.000đ
Ví dụ: Công ty B mua một TSCĐ với giá (chưa thuế GTGT
10%) là 100.000.000đ; chiết khấu mua hàng là 5.000.000đ; chi phí
vận chuyển là 3.300.000đ, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3.000.000đ tất
cả chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Tính giá trị còn lại của TSCĐ sau
6 năm sử dụng. Biết thời gian sử dụng của TSCĐ trên ước tính là 10
năm.
CLB Kế Toán Trẻ SVHD: Nguyễn Chí Thông 91
PHẦN IV
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
PHƯƠNG PHÁP
KÊ KHAI Tồn
THƯỜNG XUYÊN đầu kỳ
Tồn Nhập
cuối kỳ trong kỳ
Xuất
trong kỳ
Giá trị
tồn cuối kỳ
CÁC KHOẢN
GIẢM TRỪ
Lưu ý: Nhập kho NVL mà có các chi phí liên quan đến việc nhập kho như
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, … thì phải tính lại đơn giá nhập kho.
ĐƠN GIÁ TỔNG GIÁ TRỊ NVL NHẬP (GIÁ MUA + CHI PHÍ LIÊN QUAN)
NHẬP KHO SỐ LƯỢNG NVL NHẬP
Ví dụ: Nhập kho 2.000 kg NVL, đơn giá 39.000 đ/kg, TGTGT 10%, thanh toán
cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 2.100.000đ, trong
đó gồm 5% TGTGT, doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.
ĐÁP ÁN: 40.000đ/kg
LIÊN HOÀN
THỰC
TẾ ĐÍCH
DANH BÌNH
QUÂN GIA CUỐI KỲ
QUYỀN
Nhập Xuất
Trị giá xuất kho ngày 5/4:
Ngày 3/4: = 200 x 200.000
300 x 205.000đ
Ngày 5/4:
= 40.000.000đ
200 Trị giá xuất kho ngày10/4:
Ngày 7/4: = 300 x 200.000 + 300 x 205.000
600 x 210.000đ +200 x 210.000
Ngày 10/4:
800 = 163.500.000đ
Đầu kỳ tồn 500 chiếc áo sơ mi đơn giá 200.000 đồng/chiếc. Tình hình xuất,
nhập kho trong tháng như sau:
+ Ngày 3/4: Nhập kho 300 chiếc, đơn giá 205.000đồng/chiếc.
+ Ngày 5/4: Xuất kho 200 chiếc.
+ Ngày 7/4: Nhập kho 600 chiếc, đơn giá 210.000 đồng/chiếc.
+ Ngày 10/4: Xuất kho 800 chiếc.
Yêu cầu: Xác định trị giá xuất kho trong tháng theo PP BQGQ cuối kỳ.
Ví dụ áp dụng: Vật liệu tồn kho đầu tháng: 10.000kg, đơn giá 22.000đ/kg. Tình
hình nhập – xuất trong tháng:
Ngày 01: Nhập kho 15.000kg, đơn giá nhập 22.100đ/kg
Ngày 05: Xuất sử dụng 5.000kg
Ngày 07: Nhập kho 10.600kg, đơn giá nhập 21.500đ/kg
Ngày 10: Nhập kho 9.800kg, đơn giá nhập 20.500đ/kg
Ngày 15: Xuất sử dụng 18.000kg
Ngày 20: Xuất sử dụng 6.000kg
Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền
liên hoàn, bình quân gia quyền cuối kỳ và nhập trước – xuất trước (FIFO).
CLB Kế Toán Trẻ SVHD: Nguyễn Chí Thông 105
PHẦN VI
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ - SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Tên và số hiệu chứng từ
NỘI DUNG CHỨNG TỪ
1
Ngày lập chứng từ
2
3 Tên, địa chỉ của đơn vị hay cá nhân lập chứng từ
7 Chữ ký, họ tên người lập, người duyệt và những người liên quan
CT
Tập CT
CT CT LĐTL, CT CT
CT hợp chấp CT
mệnh liên HTK, bên bên
gốc CT hành tiền
lệnh hợp BH, trong ngoài
gốc
TSCĐ
QUY TRÌNH
LUÂN
CHUYỂN
(4) Lưu
(3) Phân trữ,bảo
loại,sắp quản
xếp,định
(2) Kiểm khoản và
tra và ký ghi sổ kế
(1) Lập tiếp toán
nhận,xử lý
Phân loại
Sổ tổng Sổ/thẻ
hợp chi tiết
Mở sổ Ghi sổ Khóa sổ
PHẦN 7
KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH
KINH DOANH CHỦ YẾU
TRONG DOANH NGHIỆP
(MAJOR ACCOUNTING
TRANSACTIONS)
Nợ TK 211
1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Tăng TSCĐ (Khi TSCĐ được mua):
Ví dụ:
TK 211 Mua một TSCĐ tổng trị
TK 111, 112, 331 giá thanh toán theo hóa
Giá đơn là 132.0000.000 đồng,
chưa
VAT
thuế VAT 10%, chưa thanh
Tổng toán cho người bán.
giá trị
thanh Nợ TK 211: 120.000.000
TK 133 Nợ TK 133: 12.000.000
toán
Có TK 331: 132.000.000
Thuế
VAT
Ví dụ: Bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá
30.000.000đ, đã trích khấu hao 18.000.000đ, thời gian sử dụng ước tính 5 năm.
Chi phí tân trang trước khi bán là 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế
5.500.000đ, thuế VAT 10% thu bằng tiền mặt.
Nợ TK 214: 18.000.000
Nợ TK 811: 12.000.000
Chi phí thanh lý: Có TK 211: 30.000.000
TK 621, 627
Ví dụ:
TK 152 Vật liệu xuất kho có giá trị
Tính 5.000.000đ, sử dụng cho bộ
cho SX
Tổng phận trực tiếp SX sản phẩm
giá trị 2.500.000đ, bộ phận PXSX
TK 641, 642
xuất 1.000.000đ, bộ phận bán hàng
kho Tính cho 700.000đ, bộ phận QLDN
ngoài SX
800.000đ.
TK 334 Ví dụ:
TK 622, 627
Tiền lương phải thanh toán cho
Tổng CNV là 270.000.000đ, công
tiền nhân trực tiếp SX sản phẩm
lương 100.000.000đ, nhân viên PX
phải TK 641, 642 70.000.000đ, nhân viên bán
trả
hàng 50.000.000đ, nhân viên
QLDN 50.000.000đ.
TK 622
TK 334 Nợ TK 622
Có TK 334
TK 338 Nợ TK 622
Có TK 338
TK CPSXC
3. CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK 152, 153
TK 214
TK 334, 338
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
TK 622 Có TK 627
TK 627
Sau khi sản xuất hoàn thành, kế toán xác định Tổng sản phẩm theo CT:
Giá thành
CPSX CPSX CPSX
sản phẩm = DDĐK + PSTK - DDCK
hoàn thành
Giá bán
chưa
thuế
TK 333
Ví dụ:
Xuất bán 1.000 sản phẩm, giá bán gồm thuế GTGT là
55.000đ/sp, khánh hàng trả bằng chuyển khoản, trị giá
xuất kho lô hàng là 45.000.000đ.
TẬP HỢP CHI PHÍ XĐ KQKD 2 1 KẾT CHUYỂN DOANH THU THUẦN
TK 911
TK 632 Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641 Nợ TK 511 TK 511
Có TK 642 Có TK 911
TK 641
TK 642
KQKD =
∑ 𝑪ó𝑻𝑲𝟗𝟏𝟏 ∑ 𝑵ợ𝑻𝑲𝟗𝟏𝟏 -
Nợ TK 911
KQKD > 0 : LÃI Có TK 421
Nợ TK 421
KQKD < 0 : LỖ
Có TK 911