You are on page 1of 54

V.

LÝ LUẬN NHẬN THỨC

1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn


với nhận thức.

a. Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn.

- Thực tiễn: là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử XH của con người nhằm cải biến tự nhiên và XH.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


Câu hỏi
1. Phân biệt thực tiễn với thực tế khách quan
2. Có phải mọi hoạt động vật chất của con người đều
là hoạt động thực tiễn?
3. Dấu hiệu nào để nhận biết một hoạt động vật chất
có phải là hoạt động thực tiễn hay không?
4. Lấy ví dụ chứng minh, thực tiễn là nguồn gốc,
động lực, mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn để
kiểm tra chân lý.
5. Phân biệt nhận thức với ý thức.
6. Lấy ví dụ về cảm giác, tri giác, biểu tượng
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
Là toàn bộ hoạt động vật chất
Đặc
trưng
của Là những hoạt động có mục đích
thực
tiễn Là những hoạt động có tính lịch sử
- xã hội

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


Các hình thức cơ bản của thực tiễn

Hoạt động Hoạt động Hoạt động


sản xuất vật chính trị xã thực nghiệm
chất hội khoa học

Con người sử Hoạt động của


dụng CCLĐ tác Đem lý thuyết
các cộng đồng
KH để thử
động vào giới người, các tổ
nghiệm trong
TN tạo ra của chức khác nhau
thực tế, qua đó
cải VC và các trong XH nhằm
xác định các
ĐK cần thiết cải biến những
QL biến dổi
nhằm duy trì sự quan hệ chính trị
của đối tượng
tồn tại và phát - XH để thúc đẩy
nghiên cứu.
triển. XH phát triển
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
b/ Nhận thức và các
trình độ nhận thức
Nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực, tự
giác và sáng tạo thế
giới khách quan vào bộ
óc người trên cơ sở
thực tiễn, nhằm sáng
tạo ra những tri thức về
thế giới khách quan.

NGHIÊN CỨU KHÔNG GIAN


Quan niệm trên
xuất phát từ bốn
nguyên tắc sau:
 Một là, thừa
nhận thế giới vật
chất tồn tại khách
quan, độc lập với ý
thức con người.
 Hai là,
thừa nhận
năng lực
nhận thức
của con
người. Chỉ
có cái chưa
biết chứ
không có
cái không
biết.
 Ba là, nhận thức là một quá trình biện chứng,
tích cực, sáng tạo. Quá trình này đi từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng
đến thực tiễn.
 Bốn là, cơ
sở chủ yếu và
trực tiếp nhất
của nhận thức
là thực tiễn.
Thực tiễn còn
là động lực,
mục đích và là
tiêu chuẩn để
kiểm tra chân
lý.
* Các trình độ nhận thức.
•Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận
- Nhận thức kinh nghiệm: là trình độ nhận thức hình
thành từ sự quan sát trực tiếp các SV, hiện tượng
trong TN, XH hoặc qua các thí nghiệm khoa học.
Tri thức KN thông thường Tri thức KN khoa học
Là loại tri thức được hình Là loại tri thức thu được từ
thành từ sự quan sát trực tiếp sự khảo sát các thí nghiệm
hàng ngày về cuộc sống và khoa học.
LĐSX.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


- Nhận thức lý luận: là trình độ nhận thức
gián tiếp, trừu tượng, có tính hệ thống trong
việc khái quát bản chất, quy luật của các
SV, hiện tượng.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


•Nhận thức thông thường và nhận
thức khoa học
Nhận thức thông Nhận thức khoa học
thường
là loại nhận thức được là loại nhận thức được
hình thành 1 cách tự hình thành 1 cách tự
phát, trực tiếp từ trong giác và gián tiếp từ sự
hoạt động hàng ngày phản ánh đặc điểm, bản
của con người chất, những quan hệ tất
yếu của đối tượng
nghiên cứu

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


C. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.

Là cơ sở, nguồn gốc của NT

Thực
Là động lực, mục đích của NT
tiễn

Là tiêu chuẩn của chân lý

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


Cung cấp những tài liệu cho hoạt
Thực động nhận thức.
tiễn là
cơ sở, Thực tiễn phát triển làm cho NT cũng
nguồn phát triển, vì mọi khoa học đều được xây
gốc dựng trên cơ sở tổng kết thực tiễn.
của
nhận Cơ sở để con người tạo ra các công
thức cụ hỗ trợ các giác quan

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


* Thực tiễn là động lực, mục đích của nhận
thức.
Do sự thôi thúc của hoạt động thực tiễn đã chỉ ra
hướng phát triển cho nhận thức, chỉ ra nhiệm vụ và
yêu cầu cho hoạt động nhận thức.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


* Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Nghĩa là, thực tiễn là thước đo giá trị những tri
thức đã đạt được trong nhận thức, đồng thời thực
tiễn cũng không ngừng bổ sung, điều chỉnh, sửa
chữa và hoàn thiện nhận thức của con người.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


Luôn quán triệt quan
điểm thực tiễn →
yêu cầu nhận thức
phải luôn xuất phát
từ thực tiễn, dựa trên
cơ sở, đi sâu và coi
Ý nghĩa trọng công tác tổng
phương kết thực tiễn
pháp Nếu xa rời thực
luận Phải biết kết hợp tiễn → chủ quan,
chặt chẽ giữa lý giáo điều
luận với thực
tiễn, học đi đôi Nếu tuyệt đối
với hành thực tiễn → CN
thực dụng
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
2. Con đường biện chứng của
nhận thức chân lý.
a. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về con
đường biện chứng của nhận thức chân lý.

Trực quan sinh động


→tư duy trừu tượng
→ thực tiễn.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


*Giai đoạn từ NT cảm tính đến NT
lý tính
(1) NT cảm tính (trực quan sinh động)

NT cảm tính là giai đoạn mà con người sử dụng các giác


quan để tác động trực tiếp vào các SV nhằm nắm bắt các
SV ấy.

Cảm Tri Biểu


giác giác tượng
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
• Cảm giác
- Cảm giác là hình thức đầu tiên đơn giản nhất của
NT cảm tính, phản ánh những mặt, những thuộc tính
riêng lẻ của các SV, hiện tượng khi chúng trực tiếp
tác động vào các giác quan của con người.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


Màu
vàng

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


- Nội dung của cảm giác là TG khách quan. Cảm
giác là hình ảnh chủ quan của TG khách quan.

- Cảm giác thay đổi khi được rèn luyện.

- Vai trò của cảm giác là đem lại những tài liệu đầu
tiên, cần thiết cho các hình thức NT tiếp theo .

Có phải tất cả những tri thức do cảm giác


mang lại đều chính xác không?

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


Tri giác: là
hình ảnh
tương đối Màu
toàn vẹn về vàng
sự vật, khi sự
vật đó đang
trực tiếp tác Trơn
láng
động vào giác
quan con
người, tri giác Vị
được hình ngọt
thành do sự
tổng hợp của
nhiều cảm Tròn
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
giác.
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
• Biểu tượng
Biểu tượng là hình ảnh cảm tính và tương đối hoàn
chỉnh còn lưu lại trong bộ óc con người về SV khi
SV đó không còn tác động trực tiếp vào các giác
quan của con người và nó sẽ được tái hiện lại khi có
1 tác động nào đó.
→ Biểu tượng là sự tái hiện hình ảnh về sv, htg của
TGKQ vốn đã được phản ánh bởi cảm giác và tri
giác.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


Phản ánh những thuộc tính riêng
Cảm lẻ, bề ngoài của sự vật
giác Thông qua từng giác quan khi
tiếp xúc với sự vật

Nhận Phản ánh toàn bộ cái bề ngoài


thức Tri
cảm giác Thông qua các giác quan khi tiếp
tính xúc với sự vật

Tái hiện lại những nét đặc trưng


Biểu nổi bật bề ngoài của sự vật
tượng Không trực tiếp tiếp tiếp xúc với
Chương 2- Phép biện chứng duy vật sự vật
(2) NT lý tính
NT lý tính: là giai đoạn tiếp theo và cao hơn về
chất của quá trình NT. Nó là giai đoạn phản ánh
gián tiếp và khái quát các SV, hiện tượng trên cơ sở
những tài liệu do NT cảm tính mang lại. Do đó, NT
lý tính cho ta những tri thức chính xác, đầy đủ, sâu
sắc về SV, hiện tượng.

Khái Phán Suy


niệm đoán luận
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
• Khái niệm

Là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng,


nó phản ánh những mặt, những mlh, những
thuộc tính bản chất, phổ biến của 1 lớp các
SV, hiện tượng.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


cuống hoa
Bông hoa đài hoa (lá đài- màu xanh)
tràng hoa (cánh hoa)
bộ nhị, bộ nhụy…

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


•Phán đoán
- Được hình thành thông qua việc liên kết các khái
niệm với nhau để khẳng định hoặc phủ định 1 đặc
điểm, 1 thuộc tính nào đó của SV, hiện tượng.

- Theo trình độ phát triển của NT, phán đoán được


chia làm 3 loại: phán đoán đơn nhất, phán đoán đặc
thù và phán đoán phổ biến.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


Phán Là phán đoán chỉ có 1 mlh
đoán dẫn đến kết quả cuối cùng
đơn nhất

Phân Là phán đoán mà những


Phán mlh nhất định giữa các sv,
loại
đoán htg với nhau cũng cho kết
phán đặc thù quả cuối cùng như nhau
đoán (trong 1 lĩnh vực nhất định)

Phán Là phán đoán có nhiều mlh


đoán giữa các sv, htg với nhau
phổ biến đều có kết quả giống nhau
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
• Suy luận ( suy lý)

- Là hình thức cơ bản của NT lý tính, được hình


thành trên cơ sở liên kết các phán đoán lại với nhau
để rút ra những tri thức mới về SV.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


Khái Phản ánh những thuộc tính chung,
niệm bản chất của một lớp các sự vật

Nhận Liên kết các khái niệm để khẳng


thức Phán định hay phủ định những thuộc
lý đoán tính, những mối quan hệ nào đó
tính của sự vật , hiện tượng

Suy Liên kết các phán đoán để rút ra tri


luận thức mới về sự vật, hiện tượng

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


* Mối quan hệ giữa NT cảm tính, NT lý tính
với thực tiễn.

• NT cảm tính và NT lý tính là những nấc thang


hợp thành chu trình NT của con người. Trên thực tế
chúng thường diễn ra đan xen vào nhau trong 1 quá
trình NT song chúng có những chức năng nhiệm vụ
khác nhau.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


• NT cảm tính và NT lý tính có mqh mật thiết

Nhận thức cảm tính Nhận thức lý tính


Cung cấp những thông tin, Tổng hợp những thông tin,
dữ liệu về sv, htg cho NT lý tài liệu do NT cảm tính cung
tính. NT lý tính. cấp. Sau khi hình thành, NT
lý tính tác động trở lại NT
cảm tính làm cho NT cảm
tính nhạy bén, chính xác
hơn trong quá trình p/a hiện
thực

• NT lý tính phải quay trở về thực tiễn để phục vụ


và kiểm tra tính xác thực của nó
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
VD: Bài thơ bánh trôi nước thì
trực quan bao gồm: trắng, tròn
( còn sống chìm, chín nổi). Tư
duy (Số phận người phụ nữ bị chà
đạp). Thực tiễn ( XHPK lúc bấy
giờ)
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
b. Chân lý và vai trò của chân lý đối
với thực tiễn
* Khái niệm chân lý
Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với thực tế
khách quan, sự phù hợp đó được kiểm tra và chứng minh
bởi thực tiễn.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


Tính khách quan
Các
tính Tính tuyệt đối
chất
của Tính tương đối
chân
lý Tính cụ thể

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


• Tính khách quan của chân lý
Chân lý là kết quả của quá trình NT nhưng nội
dung của nó do tính khách quan quy định,
thuộc về TGKQ, nó tồn tại không lệ thuộc vào
ý thức con người.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


• Tính tuyệt đối và tính tương đối.

Tính tuyệt đối Tính tương đối


chỉ tính phù hợp hoàn tính phù hợp nhưng chưa
toàn và đầy đủ giữa nội hoàn toàn đầy đủ giữa nội
dung phản ánh của tri dung phản ánh của những
thức với hiện thực khách tri thức đã đạt được với
quan hiện thực khách quan mà
nó phản ánh

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


• MQH biện chứng giữa chân lý tuyệt đối
với chân lý tương đối.

Chân lý tuyệt đối Chân lý tương đối


Là tổng số của các chân Mỗi chân lý mang tính
lý tương đối, mặt khác tương đối bao giờ cũng
trong chứa đựng những yếu tố
của tính tuyệt đối.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


Chân lý tuyệt
đối và chân
lý tương đối
đều là những
Ý chân lý
nghĩa khách quan
phương Tuyệt đối hóa chân lý
pháp tuyệt đối sẽ rơi vào
Không được quan điểm siêu hình,
luận tuyệt đối hóa CN giáo điều, bảo thủ
chân lý tuyệt
đối cũng như Tuyệt đối hóa chân lý
chân lý tương đối sẽ rơi vào
tương đối CN tương đối dẫn tới
Chương 2- Phép biện chứng duy vật chủ quan, xét lại
• Tính cụ thể của chân lý

- Chân lý luôn cụ thể, gắn với một đối tượng


xác định, diễn ra trong không gian, thời gian,
hoàn cảnh cụ thể.

Chương 2- Phép biện chứng duy vật


* Vai trò của chân lý đối với thực tiễn.
- Vai trò của chân lý đối với thực tiễn: chân lý là 1
trong những ĐK tiên quyết bảo đảm sự thành công
và tính hiệu quả trong hoạt động thực tiễn.
- MQH biện chứng giữa chân lý và hoạt động thực
tiễn
Chân lý Hoạt động thực tiễn
Chân lý phát triển nhờ thực Thực tiễn phát triển nhờ vận
tiễn, dụng đúng đắn những chân
lý mà con người đạt được
trong hoạt động thực tiễn.
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
Cần xuất phát từ thực tiễn để đạt
được chân lý, phải coi chân lý là 1
quá trình. Đồng thời phải thường
xuyên vận dụng chân lý vào trong
hoạt động thực tiễn để phát triển
thực tiễn
Ý
nghĩa
Coi trọng tri thức KH và tích cực
vận dụng sáng tạo những tri thức
đó vào các hoạt động kinh tế, XH,
nâng cao hiệu quả hoạt động đó
chính là phát huy vai trò của chân
lý KH trong thực tiễn hiện nay
Chương 2- Phép biện chứng duy vật
Cảm ơn các bạn
đã lắng nghe!

You might also like