Professional Documents
Culture Documents
C6 Sohuu Thuake
C6 Sohuu Thuake
Quyền sở hữu
Quyền chiếm hữu
A là sinh viên khoa văn, đến hiệu sách cũ của ông H mua
bộ truyện Tam quốc diễn nghĩa gồm 8 quyền về nghiên
cứu đã thanh toán cho ông H 100 nghìn đồng. Ông H thu
vào 5 quyển sách này với giá 10 nghìn đồng từ K, ông H
biết K là một đứa hay trộm vặt nhưng ông vẫn thu sách
của K. K đã lấy trộm của L.
Còn quyển 6,7,8, H thu của M và nghĩ là sách của M, M
mượn của bạn nhưng lâu quá (2 năm) không biết đã
mượn của ai, nên khi dọn nhà trọ thì đem hết sách vở cũ
đi bán.
Như vậy, ai là người chiếm hữu bất hợp pháp ngay tình?
Quyền sử dụng
Là quyền khai thác công dụng và khai thác những lợi ích
vật chất của tài sản trong phạm vi pháp luật cho phép để
thõa mãn những nhu cầu sinh hoat vật chất, tinh thần cho
bản thân hoặc thỏa mãn những nhu cầu sản xuất kinh
doanh
Quyền định đoạt
Các hình thức sở hữu
Sở hữu chung theo phần – Sở hữu chung hợp nhất
Thừa kế
CHA
CON ĐÃ THÀNH
NIÊN NHƯNG KHÔNG
MẸ Được hưởng ít
CÓ KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
nhất 2/3 suất
thừa kế theo
CON CHƯA
THÀNH NIÊN
pháp luật
VỢ
CHỒNG
Thừa kế theo pháp luật
Ba hàng thừa kế
Thừa kế thế vị
46
47
Khái niệm thừa kế?
48
Quyền thừa kế:
- Theo nghĩa rộng: là một chế định pháp luật dân sự (chế định thừa kế)
bao gồm tổng hợp các QPPL do nhà nước ban hành quy định về thừa
kế, về việc bảo vệ và điều chỉnh, chuyển tài sản của người đã chết cho
- Theo nghĩa hẹp: là quyền để lại tài sản của mình theo di chúc hoặc cho
những người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc
49
Người để lại di sản thừa kế:
-Là người mà sau khi chết có tài sản để lại cho người
khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
-Là cá nhân.
Ví dụ:
400 triệu). A?
50
Người Thừa Kế
(Điều 613 BLDS 2015)
Theo Theo
di chúc pháp luật
53
Ví dụ:
• Trong các trường hợp sau ai đủ điều kiện là người thừa kế?
Biết thời điểm mở thừa kế với di sản của anh A được tính
vào ngày 01/02/2016 (Anh A không để lại di chúc).
– Ông Tý bố anh A chết vào ngày 20/01/2016.
– Bé An là con gái ruột của anh A được 3 tháng tuổi vào ngày
05/04/2016.
– Bà Mùi mẹ của anh A có đơn từ chối hưởng di sản thừa kế vào
ngày 05/02/2016.
54
Ví dụ:
• Trong các trường hợp sau ai đủ điều kiện là người thừa kế?
Biết thời điểm mở thừa kế với di sản của anh A được tính
vào ngày 01/02/2016 (Anh A không để lại di chúc).
– Trường hợp đặc biệt: Giả sử ngày 14/05/2018, nhờ sự phát
triển của y học, Chị B vợ anh A đã sinh ra bé H (Xét nghiệm
di truyền học, bé H là con của Anh A).
55
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 2:
56
57
Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di
sản của nhau mà chết cùng thời điểm
(Điều 619 BLDS 2015)
58
Di Sản Thừa Kế
(Điều 612 BLDS 2015)
Là phần tài sản người chết để lại cho những người còn
sống
x x
Trong thời kỳ hôn nhân
Tài sản riêng Tài sản có nguồn gốc riêng Tài sản riêng
60
Di sản là phần tài sản trong tài
sản chung
61
Ví dụ:
Ông A góp 350 triệu (tài sản riêng của ông A không liên quan
đến khối tài sản chung với bà B), bà M góp 250 triệu đồng.
62
1. Nếu ông A chết, di sản của ông A sẽ là:
– Tài sản chung của A và B là 600, do đó di sản của A sẽ là
600/2=300 triệu
– A góp 350 triệu với bà M để mua xe, do đó di sản của A sẽ
là 350 triệu
– Vậy di sản của A sẽ là 550 triệu
2. Ông A có vay ngân hàng 100 triệu thì di sản của ông A sẽ
chỉ là 450 triệu đồng.
63
Câu hỏi 3:
64
Thời điểm mở thừa kế
(Điều 611 BLDS 2015)
65
Thời điểm mở thừa kế
(Điều 611 BLDS 2015)
66
67
Từ chối nhận di sản
(Điều 620 BLDS 2015)
68
Ví dụ: Ông A có 3 người con đã thành niên là B, C, D.
Khối tài sản của ông có 150 triệu đồng.
Trước khi chết, ông lập di chúc như sau:
Cho D hưởng toàn bộ di sản của ông còn B, C ông
không nói gì trong di chúc. Khi ông A chết, D từ chối
hưởng di sản của ông.
Vậy 150 triệu do D từ chối không nhận sẽ chia cho B,
C và bằng: 150 : 2 = 75 triệu (B = C).
69
Câu hỏi 4:
70
Tài sản không có người nhận thừa kế
71
Thời Hiệu Thừa kế
(Điều 623 BLDS 2015)
72
Ví dụ:
73
Là việc chuyển dịch tài sản của
người chết cho những người còn
sống theo các qui định của pháp luật
75
Thừa kế theo di chúc
76
Thừa kế theo di chúc là việc chuyển di sản thừa kế
của người đã chết cho những người còn sống theo
sự định đoạt của người đó khi còn sống
77
Câu hỏi 5 :
Từ việc tìm hiểu về khái niệm người thừa kế, theo bạn
người thừa kế theo di chúc bao gồm những ai và cần
có những điều kiện gì?
78
Người thừa kế theo di chúc
79
Điều kiện di chúc hợp pháp
80
• Người đã thành niên
81
82
1. Các nội dung chủ yếu:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2. Các nội dung khác…
3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di
chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự
và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc
83
84
Di chúc miệng
(Điều 629 BLDS 2015)
86
Di chúc bằng văn Di chúc bằng văn
bản không có người bản có người làm
làm chứng chứng
Di chúc
thể hiện
bằng văn
bản
87
Ví dụ: Xét hình thức và điều kiện có hiệu lực di chúc:
4.A cùng chị B đến Ủy ban nhân dân cấp xã để chứng thực di
chúc?
88
Người làm chứng cho việc lập di chúc
(Điều 632 BLDS 2015)
90
Người thừa kế không phụ thuộc vào
nội dung di chúc
(Điều 644 BLDS 2015)
91
Giá trị suất thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của
di chúc: bằng hai phần ba suất của một người thừa kế
theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật
92
Không áp dụng thừa kế không phụ thuộc vào nội
dung di chúc:
người từ chối nhận di sản
những người không có quyền hưởng di sản
93
Câu hỏi
Cho tình huống sau
A và B là vợ chồng hợp pháp có con chung là C, bố mẹ A
đã chết hết, A chết khi đó C mới 12 tuổi.
1.A có di sản riêng là 900 triệu, A để lại di chúc dành toàn
bộ di sản này cho D là con riêng của A.
2.A có di sản riêng là 900 triệu, A để lại di chúc cho D 600
triệu, di tặng là 100 triệu, B C mỗi người hưởng 100 triệu
Hãy tính một suất thừa kế không phụ thuộc vào nội dung
di chúc.
94
B và C thuộc
………………………………………………………………….
Nếu chia theo pháp luật ở trường hợp này những người ở
hàng thừa kế thứ nhất của A là 3 người B,C, và D, mỗi người
sẽ nhận một phần là: 900 : 3 = 300 triệu.
Khi đó B, C sẽ nhận được 2/3 suất của 200 triệu là: 300*2/3 =
200 triệu đồng.
96
Di sản dùng vào việc thờ cúng
97
Thừa kế theo pháp luật 03
98
Thừa kế theo pháp luật
99
100
101
102
103
104
Hình ảnh minh họa 105
Nguyên tắc chia thừa kế
106
A và B có 2 đứa con là C và D. C lấy vợ là E sinh ra N. D lấy
vợ là F sinh ra M. N lấy G sinh ra K. K kết hôn với H sinh ra
T
A B
E
C
D F
G N
M
K H
T
Ví dụ:
Chết
108
Thừa kế thế vị
(Điều 652 BLDS 2015)
109
Thừa kế thế vị
(Điều 652 BLDS 2015)
110
Lưu ý:
- Thừa kế thế vị chỉ phát sinh khi di sản được chia theo
pháp luật.
- Cháu phải còn sống vào thời điểm ông bà chết, chắt
phải còn sống vào thời điểm cụ chết hoặc sinh ra và còn
sống sau thời điểm ông bà (hoặc cụ chết) nhưng đã
thành thai trước thời điểm đó cũng được thừa kế thế vị.
- Nếu có nhiều người thừa kế thế vị thì phần di sản mà
cha mẹ được hưởng nếu còn sống sẽ được chia đều cho
những người thừa kế thế vị.
111
Thanh toán và phân chia di sản 04
112
113
Thứ tự ưu tiên thanh toán
1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng.
2. Tiền cấp dưỡng còn thiếu.
3. Chi phí cho việc bảo quản di sản.
4. Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ.
5. Tiền công lao động.
6. Tiền bồi thường thiệt hại.
7. Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà
nước.
8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân.
9. Tiền phạt.
114
Phân chia di sản
115
Phân chia di sản theo di chúc
(Điều 659 BLDS 2015)
116
Phân chia di sản theo Pháp luật
(Điều 660 BLDS 2015)
117
CỦNG CỐ KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
118
CÂU CHUYỆN PHÁP LUẬT
119