Professional Documents
Culture Documents
Lesson 9 20.4
Lesson 9 20.4
25.4.2022
那狗在我腿上狠咬了一口。
Nà gǒu zài wǒ tuǐ shàng hěn yǎole yīkǒu.
Đôi chân của anh đã hồi phục trở lại sau ca phẫu thuật.
手术后他双腿恢复了功能。
Shǒushù hòu tā shuāng tuǐ huīfùle gōngnéng.
đi khập khiễng, rẽ
他一拐一拐地离开了运动场。
Tā yī guǎi yī guǎi de líkāile yùndòngchǎng.
请这边走,然后往左拐。
他说他因为饿才去偷东西。
Anh ta nói rằng anh ta đã ăn trộm vì anh ta đói.
那是因为他自己怕麻烦。
Đó là vì bản thân anh ấy sợ phiền phức.
không kịp rồi
我们几乎来不及赶火车。
Chúng tôi gần như không kịp bắt tàu.
打开窗户放进些新鲜空气。
Mở cửa sổ cho không khí trong lành tràn vào.
楼是栋,层就楼层 “一栋楼有多少层 。”
我住在二楼 和 我住在二层
sát vách, 2 căn nhà sát
vách
邻居 : hàng xóm
你隔壁有人吗?
这家公司有破产的危险。
Nhảy vào trong phòng
往房间里跳
删掉论文中不必要的段落。
Xóa những đoạn văn không cần thiết trong bài luận.
锤子 /chuízi/
一个不会说话的人,说出来那些伤人的话,就像是把钉子
钉进了别人的心中,这样的伤害是永远无法弥补的。
Yīgè bù huì shuōhuà de rén, shuō chūlái nàxiē shāng rén dehuà,
jiù xiàng shì bǎ dīngzi dīng jìnle biérén de xīnzhōng, zhèyàng de
shānghài shì yǒngyuǎn wúfǎ míbǔ de.
Một người không biết ăn nói, nói ra những lời tổn thương,
chẳng khác gì đóng đinh vào tim người khác, tổn thương
như vậy không bao giờ có thể sửa chữa được.
= 一下子
墙上落着一只蚊子
妈妈为孩子感到骄傲。
Ngữ pháp tiếng Trung về câu chữ 把
Tác dụng: nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ.
Cấu trúc:
– Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần
khác
例如:恐怕会下雨,把窗户关上。
她进入汽车里把车开走了。
你离开时请把门锁上行吗?
Ngữ pháp tiếng Trung về câu chữ 把
Tác dụng: nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ.
Cấu trúc:
– Phủ định: Chủ ngữ + 不 / 没 + 把 + Tân ngữ + Động từ +
Thành phần khác
例如: 我不把时间浪费于酒吧。
你不把练习做完,我就不让你去玩。
她没有把这事告诉我们。
Ngữ pháp tiếng Trung về câu chữ 把
Chú ý :
Khi áp dụng câu chữ 把 :
• Động từ trong câu phải là động từ mang tân ngữ
(做作业、炒鸡蛋、洗衣服)
• Các động từ “ 有 , 在 , 是 , 像 , 觉 得 , 知 道 , 喜 欢 , 来 ,
去” không được sử dụng trong câu chữ 把 .