You are on page 1of 24

课文九

25.4.2022
那狗在我腿上狠咬了一口。
Nà gǒu zài wǒ tuǐ shàng hěn yǎole yīkǒu.

Con chó đó cắn rất mạnh vào chân tôi .

Đôi chân của anh đã hồi phục trở lại sau ca phẫu thuật.

手术后他双腿恢复了功能。
Shǒushù hòu tā shuāng tuǐ huīfùle gōngnéng.
đi khập khiễng, rẽ

他一拐一拐地离开了运动场。
Tā yī guǎi yī guǎi de líkāile yùndòngchǎng.

Anh ta khập khiễng rời sân.

Vui lòng đi theo hướng này rồi rẽ trái.

请这边走,然后往左拐。
他说他因为饿才去偷东西。
Anh ta nói rằng anh ta đã ăn trộm vì anh ta đói.

那是因为他自己怕麻烦。
Đó là vì bản thân anh ấy sợ phiền phức.
không kịp rồi

我们几乎来不及赶火车。
Chúng tôi gần như không kịp bắt tàu.

Tôi không kịp nhắn tin cho anh ấy rồi.


我来不及发短信给他了。
E là trời sẽ mưa, đóng cửa sổ lại đi.
恐怕会下雨,把窗户关上。

打开窗户放进些新鲜空气。
Mở cửa sổ cho không khí trong lành tràn vào.
楼是栋,层就楼层 “一栋楼有多少层 。”

我住在二楼 和 我住在二层
sát vách, 2 căn nhà sát
vách
邻居 : hàng xóm

隔壁邻居 (hàng xóm sát vách)

你隔壁有人吗?

(Sát vách nhà bạn có ai không?)


phòng giặt, phòng lấy
nước sinh hoạt
Tôi không dám làm một việc nguy hiểm như vậy.
我不敢做那么危险的事。

Thời khắc nguy hiểm nhất đã qua.


最危险的时刻已经过去。
Công ty này có nguy cơ phá sản.

这家公司有破产的危险。
Nhảy vào trong phòng
往房间里跳

往右拐, 往左拐,往前走 , 往后面走


wǎng yòu guǎi, wǎng zuǒ guǎi, wǎng qián zǒu
脑子里一下子乱成一锅粥。

Đầu tôi đột nhiên loạn như cào cào.

Điều này không thể hiểu ngay lập tức được.


这个问题不是一下子就能理解的。
摔倒 : té ngã

小心点,别摔了! Cẩn thận đừng để té ngã.

我终于把汤尼摔倒在地上。 Cẩn thận đừng để té ngã.


她的头发已变成银白色。
Tóc cô ấy đã biến thành màu trắng bạc.
事情变成这个样真可惜。 Shìqíng biàn chéng zhè yàng zhēn kě xī
Thật tiếc khi mọi chuyện trở thành như vậy.
我要是不戴眼镜十分近视。
Tôi sẽ cận nặng nếu không đeo kính.
Người bị cận thị chỉ có thể nhìn những vật ở rất gần mắt.
近视的人只能看见离眼睛很近的东西。

Mắt tôi bị cận thị và nhìn mọi thứ không rõ.


我眼睛近视,看不清楚东西。
Quần áo rớt xuống sàn nhà rồi.
衣服掉在了地上

删掉 /shān diào/ xóa

删掉论文中不必要的段落。
Xóa những đoạn văn không cần thiết trong bài luận.
锤子 /chuízi/
一个不会说话的人,说出来那些伤人的话,就像是把钉子
钉进了别人的心中,这样的伤害是永远无法弥补的。
Yīgè bù huì shuōhuà de rén, shuō chūlái nàxiē shāng rén dehuà,
jiù xiàng shì bǎ dīngzi dīng jìnle biérén de xīnzhōng, zhèyàng de
shānghài shì yǒngyuǎn wúfǎ míbǔ de.

Một người không biết ăn nói, nói ra những lời tổn thương,
chẳng khác gì đóng đinh vào tim người khác, tổn thương
như vậy không bao giờ có thể sửa chữa được.
= 一下子

Tôi ngay lập tức thấy ghét anh ta.


我对他立刻产生了反感。
被蚊子吵得睡不着。

Không ngủ được do tiếng ồn của muỗi.


墙上落着一只蚊子

một con muỗi đậu trên tường


我现在感觉就像是被打了一巴掌

Tôi cảm thấy như mình bị tát một bạt tai.

墙上落着一只蚊子

một con muỗi đậu trên tường


Người mẹ cảm thấy tự hào vì con mình.

妈妈为孩子感到骄傲。
Ngữ pháp tiếng Trung về câu chữ 把
Tác dụng: nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ.
Cấu trúc:
– Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần
khác
例如:恐怕会下雨,把窗户关上。
她进入汽车里把车开走了。

你离开时请把门锁上行吗?
Ngữ pháp tiếng Trung về câu chữ 把
Tác dụng: nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ.
Cấu trúc:
– Phủ định: Chủ ngữ + 不 / 没 + 把 + Tân ngữ + Động từ +
Thành phần khác
例如: 我不把时间浪费于酒吧。
你不把练习做完,我就不让你去玩。

她没有把这事告诉我们。
Ngữ pháp tiếng Trung về câu chữ 把
Chú ý :
Khi áp dụng câu chữ 把 :
• Động từ trong câu phải là động từ mang tân ngữ
(做作业、炒鸡蛋、洗衣服)
• Các động từ “ 有 , 在 , 是 , 像 , 觉 得 , 知 道 , 喜 欢 , 来 ,
去”  không được sử dụng trong câu chữ 把 .

You might also like