You are on page 1of 107

Chương 6

HỆ THỐNG PHANH

1
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.1.MỞ ĐẦU
6.1.1. Khái niệm về sự phanh GIẢM VẬN TỐC

Hình 6.1. Mô tả quá trình phanh

 Trọng lượng G (khối lượng m)


Cần giải quyết
Xe  Từ vị trí A (v1) đến vị trí B (v2)
những vấn đề gì??
 Mà: v 2 < v1

2
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

GIẢM VẬN TỐC GIA TỐC CHẬM DẦN LỰC CẢN


 Không khí → nhỏ
Lực cản ô tô:
 Đường: Lớn khi bánh xe không quay

 Phanh → Cản sự quay của bánh xe;


 HT phanh → Sinh ra mô men cản sự quay của bánh xe
→ mô men phanh

m  v12  v22 
GIẢM VẬN TỐC L 
2
Phải tiêu tán ∆L → biến thành nhiệt tỏa ra ngoài

Mô men phanh → mô men ma sát

3
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.2
Bánh xe chịu
mô men phanh

Công dụng: Yêu cầu


- Giảm vận tốc của xe, - Có hiệu quả phanh cao,
- Giữ xe lâu dài trên đường (dốc), - Phanh êm dịu,
- Phối hợp với HT lái để quay - Điều khiển dễ dàng, thuận tiện,
vòng xe (xe chuyên dụng). - Kết cấu đơn giản, chăm sóc, bảo quản dễ dàng
4
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.1.2. Hệ thống phanh
HỆ THỐNG PHANH có 2 bộ phận chính:

Cơ cấu phanh:  Mô men ma sát


MA SÁT  Biến cơ năng → nhiệt năng
Sinh ra mô men phanh

Dẫn động phanh: Truyền lực điều khiển từ người lái (hoặc từ một nguồn nào đó)
đến cơ cấu phanh, điều khiển cơ cấu phanh sinh ra mô men phanh

DẪN ĐỘNG CƠ CẤU BÁNH


NGƯỜI LÁI PHANH PHANH XE

HỆ THỐNG PHANH

5
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.1.3. Các loại hệ thống phanh
Trên ô tô theo công dụng có các loại hệ thống phanh sau đây:
- Phanh chính:
+ Làm giảm vận tốc xe trong tất cả các trường hợp vận hành của xe.
+ Lực phanh và gia tốc phanh tối đa.
+ Điều khiển bằng chân và phanh hoạt động khi đạp phanh,
+ Dẫn động bằng chất lỏng hoặc khí nén, (trên ô tô hiện nay) không dùng loại
dẫn động cơ khí.
- Phanh dừng:
+ Giữ xe khi xe dừng, đặc biệt là dừng ở trên dốc.
+ Mô men phanh để giữ được xe ở độ dốc cao nhất.
+ Điều khiển bằng tay, phải có cơ cấu hãm → bỏ tay ra phanh vẫn có tác dụng.
- Phanh dự phòng: Dự phòng khi phanh chính hỏng. Trên đa số các xe hiện nay,
phanh dừng kiêm luôn phanh dự phòng.
- Phanh chậm dần: Dùng cho xe hoạt động trên đường có dốc dài.

6
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2. CƠ CẤU PHANH

Cơ cấu phanh phải đặt tại bánh xe (hoặc nơi có


liên quan động học đến bánh xe: trên HTTL).

 Quay cùng bánh xe, Có bề mặt ma sát để tiếp


3 cụm chi  Cố định, xúc với nhau khi phanh
tiết chính
 Cụm chi tiết điều khiển: Đẩy 2 bề mặt ma sát tiếp xúc
với nhau khi phanh

 Guốc,
Các loại cơ cấu phanh:  Đĩa,
 Giải (đai)

7
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1. Cơ cấu phanh guốc
 Cố định: Mâm phanh, Guốc phanh;
 Quay cùng bánh xe: Trống phanh
 Điều khiển: Cam phanh, pít tông sinh lực: Sinh lực tác dụng vào guốc phanh,
đẩy guốc phanh áp sát trống phanh → Lực điều khiển P1, P2 (P)

8
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1. 1. Bộ phận cố định  Mâm phanh,
 Guốc phanh

Hình 6.3. Các chi tiết của cơ cấu phanh guốc

9
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.3.b. Các chi tiết của cơ cấu phanh guốc

10
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1. 1. Bộ phận cố định  Mâm phanh,
 Guốc phanh

Hình 6.4. Guốc phanh

11
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

12
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

13
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1. 2. Bộ phận quay cùng bánh xe
Trống phanh

a) b) c)
Hình 6.5. Trống phanh

14
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

15
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1.3. Bộ phận điều khiển
Bộ phận điều khiển của cơ cấu phanh có nhiệm vụ: khi có tín hiệu điều khiển
của người lái thì sinh ra lực điều khiển (lực Fc1 và Fc2 trên hình 6.3) để đẩy má
phanh áp sát vào trống phanh. Tín hiệu điều khiển của người lái truyền đến cơ
cấu phanh có thể dưới dạng lực, áp suất chất lỏng hoặc áp suất khí nén phụ
thuộc vào dẫn động phanh và do đó kết cấu của bộ phận điều khiển phụ thuộc
vào dẫn động phanh.
Hiện nay trên ô tô có 3 dạng dẫn động phanh:
- Dẫn động cơ khí: tín hiệu truyền đến cơ cấu phanh: lực. Loại dẫn động này
ngày nay ít dùng cho phanh chính mà chỉ dùng cho phanh dừng, phanh dự
phòng và điều khiển bằng tay.
- Dẫn động chất lỏng: tín hiệu điều khiển truyền đến cơ cấu phanh là áp suất
chất lỏng. Loại dẫn động này được dùng nhiều trên xe con, xe tải nhỏ.
- Dẫn động khí nén: tín hiệu điều khiển truyền đến cơ cấu phanh là áp suất khí
nén. Loại dẫn động này được dùng nhiều trên xe tải trung bình và lớn.

16
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
a. Loại dẫn động bằng chất lỏng

d2
Fc1  Fc 2  p
4

Hình 6.6. Xi lanh công tác

17
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

18
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

19
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Bố trí xi lanh

Hình 6.7
 Má nhả,
Khái niệm: Bố trí xi lanh công tác trên cơ cấu phanh guốc
 Má xiết

20
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.8. Kết cấu cơ cấu phanh 1 xi lanh


21
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.9. Kết cấu cơ cấu phanh 2 xi lanh 22


.
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
b. Loại dẫn động cơ khí

a) b)
Hình 6.10. Điều khiển guốc phanh bằng cam phanh
a) Sơ đồ bố trí; b) Kết cấu cam phanh;

23
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

a) b)
Hình 6.11. Điều khiển guốc phanh bằng cơ cấu nêm

24
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
c. Loại dẫn động khí nén

 Khí nén → Áp
suất nhỏ (0,4 –
0,6 MPa) →
Bộ phận sinh
lực lớn → Để
ngoài cơ cấu
phanh;
 Áp suất nhỏ →
Lực nhỏ →
Khuếch đại
bằng tỉ số Hình 6.12.
truyền. Điều khiển guốc phanh ở dẫn
động phanh khí nén
d2
aFc1  bFc 2  c p
4

25
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

26
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.14. Điều khiển guốc phanh bằng cơ cấu nêm


ở dẫn động phanh khí nén

27
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1.4. Bộ phận điều chỉnh khe hở má phanh
a. Khái niệm
b. Điều chỉnh bằng tay
Điều chỉnh ở điểm tựa phía trên

Hình 6.15. Các bộ phận và nơi điều chỉnh khe hở phanh guốc

28
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.16
Xi lanh công tác có pít tông điều chỉnh

Hình 6.17. Điều chỉnh khe hở má


phanh của phanh dẫn động khí nén

Điều chỉnh ở điểm tựa phía dưới


Quy trình điều chỉnh má phanh
29
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
c. Điều chỉnh tự động

Hình 6.18. Điều chỉnh bằng vòng găng


.

Hình 6.20. Điều chỉnh tự động


bằng xoay pít tông

30
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.19. Điều chỉnh tự động khe hở má phanh bằng phanh tay

31
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

32
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.2. Cơ cấu phanh đĩa
M p  2 Fc  r
6.2.2.1. Cơ cấu phanh đĩa, dẫn động chất lỏng

Hình 6.21. Cơ cấu phanh đĩa hai pít tông


33
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.21. Cơ cấu phanh đĩa một pít tông


34
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

35
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.22. Cơ cấu phanh đĩa một pít tông

36
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

37
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

38
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

39
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.2.1. Cơ cấu phanh đĩa, dẫn động khí nén  Khí nén → Áp suất nhỏ →
Bộ phận sinh lực lớn →
 Áp suất nhỏ → Lực nhỏ → Khuếch
Để ngoài cơ cấu phanh;
đại bằng tỉ số truyền.

Hình 6.23. Cơ cấu phanh đĩa, dẫn động khí nén


40
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.3. Cơ cấu phanh đai (phanh giải)
P

41
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

6.3. DẪN ĐỘNG PHANH

Dẫn động phanh có nhiệm vụ truyền lực điều khiển từ người lái hoặc từ một
nguồn năng lượng nào đó đến cơ cấu phanh để điều khiển cơ cấu phanh sinh
ra mô men phanh.
Có các loại dẫn động phanh sau đây:
- Dẫn động cơ khí,
- Dẫn động chất lỏng,
- Dẫn động khí nén,
- Dẫn động hỗn hợp (chất lỏng – khí nén, ...),
- Dẫn động có trợ lực.

42
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.1. Dẫn động cơ khí

Hình 6.25. Dẫn động phanh bằng cơ khí 43


Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.2. Dẫn động chất lỏng
6.3.2.1. Khái niệm
Lực của người lái được truyền đến đến cơ cấu phanh bằng dòng chất lỏng.
Người lái → piston xi lanh chính → chất lỏng có áp suất cao→ xi lanh công tác →
lực tác động vào guốc phanh.
Ưu điểm:
- Có thể truyền đến nhiều cơ cơ cấu phanh, tác dụng đồng đều nhau,
- Độ nhạy cao do áp suất chất lỏng tăng đồng thời tại tất cả các vị trí.
Nhược điểm:
- Lực điều khiển do người lái sinh ra nên độ lớn bị hạn chế,
- Hỏng nếu có một chỗ nào đó của hệ thống bị rò rỉ.
Loại dẫn động này được áp dụng trên xe con và xe tải nhỏ là xe có mô men
phanh không lớn do đó lực điều khiển đòi hỏi không lớn. Trên những xe trung
bình và lớn, nếu áp dụng dẫn động chất lỏng thì phải bố trí thêm trợ lực hoặc dẫn
động hỗn hợp.
Trên ô tô hiện có loại dẫn động 1 dòng và loại dẫn động 2 dòng. 44
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
4aQ
p
b D 2

d2 a d2
Fc1  Fc 2  p Q
4 b D2

Hình 6.26. Dẫn động phanh chất lỏng

45
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.27. Hệ thống phanh dẫn động chất lỏng trên ô tô 46


Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.28. Dẫn động hai dòng

6.3.2.2. Xi lanh chính

Cụm xi lanh chính có nhiệm vụ tạo ra áp suất chất lỏng trong hệ thống phanh
(dầu phanh) khi có lực tác động của người lái. Áp suất chất lỏng trong hệ thống
phanh khi phanh cực đại có thể đạt 5 ÷ 8 MPa hoặc hơn nữa. Cụm này bao
gồm bầu chứa dầu phanh, xi lanh, piston, các van và còn được gọi là “tổng
phanh”.
47
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
a. Cụm xi lanh chính 1 piston

48
Hình 6.29. Cụm xi lanh chính 1 piston
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

49
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.30. Xi lanh chính kép (2 piston)

50
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.2.2. Xi lanh công tác
6.3.2.3. Các đường ống dẫn
6.3.2.4. Bàn đạp phanh và các đòn dẫn động

51
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.3. Dẫn động khí nén
6.3.3.1. Khái niệm
Lực sinh ra ở cơ cấu phanh → khí nén,
Người lái → điều khiển dòng khí →  Lực điều khiển nhỏ, mô men phanh lớn,
 Đảm bảo tính chép hình
Nhược điểm: thời gian chậm tác dụng lớn
Các bộ phận:
- Máy nén khí,
- Bình khí,
- Đường ống,
- Van phân phối.

Dẫn động khí nén cũng có 2 loại: dẫn động 1 dòng và dẫn động 2 dòng. Dẫn
động 1 dòng được áp dụng trên những xe đời cũ, sản xuất từ những năm 70
của thế kỷ trước. Gần đây nói chung các xe đều có dẫn động 2 dòng.
52
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.3.2. Dẫn động 1 dòng
a. Sơ đồ

Hình 6.31
Sơ đồ dẫn động khí
nén một dòng

53
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
b. Máy nén khí

Hình 6.32. Máy nén khí

54
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

55
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
c. Van phân phối dẫn động 1 dòng

Hình 6.33. Sơ đồ van phân phối dẫn động 1 dòng

56
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.34. Kết cấu van phân phối dẫn động một dòng 57
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.3.3. Dẫn động 2 dòng
a. Sơ đồ

Hình 6.35. Sơ đồ dẫn động khí nén hai dòng


58
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
b. Van phân phối dẫn động 2 dòng

Hình 6.36. Sơ đồ và kết cấu van phân phối dẫn động hai dòng
59
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
c. Van điều chỉnh áp suất
Trên một số xe để giữ
cho áp suất trong hệ
thống phanh luôn ổn
định người ta đặt sau
máy nén khí van điều
chỉnh áp suất.
Van có tác dụng duy trì
áp suất và lọc sạch khí
trước khi vào hệ thống
phanh.
A: từ máy nén khí,
B: đi vào hệ thống,
D: ra khí quyển.

60
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

61
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

62
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.4. Dẫn động liên hợp
6.3.4.1. Khái niệm

Dẫn động  Sử dụng ưu điểm,


Của từng loại dẫn động
liên hợp  Khắc phục nhược điểm

 Khí nén: Điều khiển nhẹ, độ nhạy kém


 Chất lỏng: Độ nhạy cao, điều khiển nặng

Có 2 loại sơ dẫn động liên hợp:


- Loại khí nén đi trực tiếp từ van phân phối đến xi lanh khí nén,
- Loại khí nén đi vào xi lanh khí nén qua van gia tốc.

63
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.4.2. Loại khí nén đi trực tiếp từ van phân phối đến xi lanh khí nén

Hình 6.38. Loại khí nén trực tiếp từ van phân phối đến xi lanh khí nén

64
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.39. Kết cấu xi lanh kép

65
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.4.3. Loại khí nén đi vào xi lanh khí nén qua van gia tốc

Hình 6.40. Loại có van gia tốc

66
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

a) b) c)
Hình 6.41. Xi lanh kép với van gia tốc

67
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.5. Dẫn động có trợ lực
Dẫn động  Dẫn động: cơ khí, chất lỏng: lực ĐK→ người lái
có trợ lực  Trợ lực: nguồn năng lượng phụ: Chân không, khí nén
 Tính chép hình,
Hỗ trợ cho người lái  Có trợ lực: Điều khiển (đạp phanh): nhẹ,
 Hỏng trợ lực: HT vẫn làm việc → Nặng

Xe có tải trọng nhỏ → có hệ thống phanh dẫn động chất lỏng.


Xe có tải trọng trung bình và lớn → không phổ biến (IFA, REO).

Nguồn chân không

Xe có động cơ xăng chế hòa khí → họng tiết lưu của chế hòa khí.
Xe có động cơ phun xăng hoặc diesel → bơm chân không.

68
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.42. Hệ thống phanh dẫn động chất lỏng trợ lực chân không
(một xi lanh chính) 69
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.44. Sơ đồ hệ thống phanh trợ lực


Hình 6.43. Bơm chân không chân không (hai xi lanh chính)

70
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Tín hiệu điều khiển: Áp suất chất lỏng


71
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4. VẤN ĐỀ TRƯỢT VÀ CHỐNG TRƯỢT BÁNH XE KHI PHANH
6.4.1. Khái niệm
Bánh xe Chịu mô men
TRƯỢT TRƯỢT LẾT
chịu mô men phanh
v   rb
Đánh giá trượt → Độ trượt λ p 
v

Tác hại của trượt

Hình 6.45. Bánh xe chịu lực ngang


72
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.46 Hình 6.47. Khả năng quay xe


Quan hệ giữa hệ số bám và độ trượt khi phanh

73
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.2. Các hệ thống hạn chế trượt bánh xe sau
6.4.2.1. Đặt vấn đề
Gb  Fq h
Fz1 
L
Ga  Fq h
Fz 2 
L

G
M p1  Fz1 rb  b   h  rb ; M p1
L b  h

G
M p 2  Fz 2 rb   a   h  rb
M p2 a  h
L

74
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Hình 6.49 Hình 6.50
Mô men Quan hệ mô
phanh cực men phanh
đại ở cầu cực đại cầu
trước và trước và sau
sau khi hệ khi hệ số bám
số bám thay đổi
thay đổi

Thay đổi Mp → thay đổi áp suất chất lỏng (hoặc khí) đi đến cơ cấu phanh.
Mp = f(p)

Đồ thị 6.51
Hình 6.51. Quan hệ áp suất phanh cầu
trước và sau hợp lý khi hệ số bám thay đổi

75
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.2.2. Van hạn chế áp suất

Hình 6.53
Hình 6.52. Van hạn chế áp suất Quan hệ áp suất phanh 2 cầu

76
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.2.3. Bộ điều hoà lực phanh một thông số kiểu pittông vi sai

a)

b)

Hình 6.54. Van điều hoà theo áp suất phanh


a) Kết cấu van điều hòa; b) Đường đặc tính của van điều hòa
77
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
 D 2  d 2   D2
Dưới pittông: F p Trên pittông: p
4 4
  D2  d 2   D2 p2 
4F D 2  d 2
 p1
F p1  p2 D 2
D 2 (6.30)
4 4
4F D2  d2
Đặt: 2
 A; 2
B p2 = A + Bp1 (6.31)
D D

78
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Van điều hoà có pít tông phụ
Khi mất áp suất phanh trước → điều hòa vẫn làm việc → giảm hiệu quả phanh
Van điều hòa có pít tông phụ → Điều hòa không hoạt động khi mất áp suất phanh
trước

Hình 6.55
Van điều
hoà có pít
tông phụ 

Pít tông phụ chịu lực: lò xo, áp suất buồng A, B , C → Khi pA = pB = pC → pít tông
phụ bị đẩy sang trái → chỉ có tác dụng như đế lò xo
Khi pB = 0 → pít tông phụ bị đẩy sang phải → điều hòa không làm việc
79
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.2.4. Bộ điều hoà lực phanh hai thông số kiểu pittông vi sai

80
Hình 6.56. Van điều hoà theo áp suất phanh và tải trọng xe
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.3. Van điều hòa theo áp suất và gia tốc phanh

Hình 6.57. Van điều hoà theo áp suất và gia tốc phanh
a) Kết cấu van điều hòa; b) Đường đặc tính của van điều hòa

81
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.4. Van hạn chế áp suất phanh cầu trước
Xe tải (nhất là xe nhiều cầu) G2 > G1. Khi
phanh cường độ thấp, cầu phía sau cung cấp đủ
lực phanh, cầu trước trọng lượng phân bố nhỏ
→ trượt lết bánh xe, → tính năng dẫn hướng
của xe.
A: từ van phân phối,
B: đến cơ cấu phanh trước,
C; khí quyển.

Áp suất <0,3 Mpa: lò xo 3 đẩy pít tông 4 lên


trên; áp suất đẩy pít tông 2 xuống làm đóng
van xả, mở van nạp. Tuy nhiên do pít tông 2 có
diện tích phía dưới lớn hơn → pít tông vi sai
→ áp suất cửa B < áp suất cửa A. Hình 6.58. Van hạn chế áp suất phanh
Áp suất ≥ 0,3 MPa: pít tông 4 bị đẩy xuống, cầu trước
khi áp suất gần cực đại thì cửa A và B áp suất
bằng nhau.
82
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.5. Bộ chống hãm cứng bánh xe khi phanh ABS (Antilock Brake System)

ABS

Dẫn động chất


lỏng hoặc khí nén

Van điều khiển


của bộ phận
phân phối có
ba chế độ:
 Tăng áp;
 Giữ áp;
 Giảm áp. Hình 6.59. Hệ thống phanh có ABS
1. Xi lanh chính; 2. Cơ cấu phanh; 3. Cảm biến vận tốc bánh xe;
4. Cơ cấu chấp hành; 5. Bộ phận phân tích, điều khiển (ECU).
83
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Cách thức xác định thời điểm


điều khiển → Ngưỡng điều khiển

84
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

vt  b rd  b rd 
p   1  
vt  vt 

Khó xác định

Điều khiển theo:


 εb;
 ωb/εb

Dựa vào:

k 1  k
k 
tk 1  tk

85
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.51
86
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.5.1. Dẫn động phanh chất lỏng

87
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

88
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
a. Loại dùng van 3 chế độ

Hình 6.60. Hệ
thống phanh chống
hãm cứng bánh xe
dùng van 3 chế độ
(chế độ tăng áp)

89
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

a) b)
Hình 6.61. Chế độ giữ áp và giảm áp của HT phanh chống hãm cứng bánh xe
dùng van 3 chế độ - a. Chế độ giữ áp; b. Chế độ giảm áp
90
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
b. Loại dùng van 2 chế độ

Hình 6.62. Hệ thống phanh chống hãm cứng bánh xe dùng van hai chế độ

91
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.4.1. Dẫn động phanh khí nén

92
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

a) b)
Hình 6.64. Chế độ giữ áp và giảm áp của ABS dẫn động khí nén
a. Chế độ giữ áp; b. Chế độ giảm áp 93
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.5. PHANH DỪNG (PHANH TAY)
6.5.1. Khái niệm

6.5.2. Kết cấu phanh


tay
6.5.2.1. Phanh dừng có
cơ cấu phanh đặt sau
hộp số

94
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

95
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.5.2.2. Phanh dừng có cơ cấu phanh chung với cơ cấu phanh của phanh chính
a. Dẫn động cơ khí, cơ cấu phanh guốc
Hình 6.66.
Phanh dừng
dùng cấu
phanh của
phanh chính

96
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
b. Dẫn động cơ khí, cơ cấu phanh đĩa

Hình 6.67. Phanh tay ở cơ cấu phanh đĩa 97


Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
c. Phanh dừng điều khiển bằng điện
Hiện nay trên một số xe việc điều khiển phanh tay được thực hiện bằng cách
bấm một công tắc điện. Lực điều khiển cơ cấu phanh được sinh ra nhờ động
cơ điện thông qua bộ truyền ren vít và hộp giảm tốc. Hộp giảm tốc thường là
bộ truyền hành tinh có tỉ số truyền khá lớn (khoảng 50) và có thể có bộ truyền
đai (tỉ số truyền khoảng 3). Hệ thống truyền động này có tính tự hãm. Bộ phận
tạo lực điều khiển có thể đặt trực tiếp tại cơ cấu phanh hoặc đặt giữa hai bánh
xe và thông qua đòn hoặc dây cáp dẫn đến cơ cấu phanh. Khi người lái bấm
công tắc điều khiển phanh tay, dòng điện chạy vào động cơ điện làm động cơ
điện quay, thông qua hộp giảm tốc và bộ truyền ren biến thành chuyển động
tịnh tiến đẩy vào pít tông công tác để tiến hành phanh. Khi áp lực từ má phanh
vào đĩa phanh đủ lớn (hệ thống nhận biết thông qua cường độ dòng điện vào
động cơ điện), dòng vào động cơ điện sẽ bị ngắt. Do hệ thống có tính tự hãm
nên tuy động cơ điện không còn làm việc sự phanh vẫn được duy trì. Khi cần
nhả phanh, người lái bật công tắc nhả, động cơ điện sẽ quay theo chiều ngược
lại và phanh dừng được nhả ra.

98
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
d. Phanh dừng dùng lò xo tích năng

Hình 6.68. Dẫn động phanh dừng dùng lò xo tích năng

99
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.69. Sơ đồ điều khiển phanh dừng dùng lò xo tích năng

100
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.70. Van điều khiển và van gia tốc phanh dừng dùng lò xo tích năng
101
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.6. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LỰC KÉO
6.6.1. Khái niệm
Hệ thống đều khiển lực kéo TCS (Traction Control System) là một hệ thống được
tích hợp vào hệ thống phanh để phanh một bánh xe nào đó trong một số trường
hợp không phải để giảm vận tốc xe, ví dụ như:
- Để làm tăng lực kéo cực đại của xe,
- Để kiểm soát hướng chuyển động của xe.
6.6.1.1. Làm tăng lực kéo cực đại của xe
Trường hợp này xẩy ra khi hai bánh xe chủ động đi trên hai vị trí có hệ số bám
chênh lệch nhau.
Mt = Mf + Mms
Mmax = 2Mφmin + Mms.
Giả sử bánh bên phải đứng vào vị trí có mô men bám thấp, ta có thể làm tăng giá
trị của mô men của bánh xe bên phải bằng cách phanh bánh xe đó.

102
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.6.1.2. Kiểm soát hướng chuyển động của xe

Hình 6.71. Một số trường hợp mất kiểm soát quỹ đạo chuyển động khi quay vòng

103
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH

Hình 6.72. Mất kiểm soát quỹ đạo chuyển động khi gặp chướng ngại vật

104
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.6.2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc

Hình 6.73. Sơ đồ hệ thống điều khiển lực kéo

105
Hình 6.74. Sơ đồ hệ
thống phanh có TCS

106
6.6.3. Hệ thống TCS trên hệ thống phanh có ABS

Hình 6.75. Sơ đồ hệ thống phanh có ABS và TCS


107

You might also like