Professional Documents
Culture Documents
HỆ THỐNG PHANH
HỆ THỐNG PHANH
HỆ THỐNG PHANH
1
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.1.MỞ ĐẦU
6.1.1. Khái niệm về sự phanh GIẢM VẬN TỐC
2
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
m v12 v22
GIẢM VẬN TỐC L
2
Phải tiêu tán ∆L → biến thành nhiệt tỏa ra ngoài
3
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Hình 6.2
Bánh xe chịu
mô men phanh
Dẫn động phanh: Truyền lực điều khiển từ người lái (hoặc từ một nguồn nào đó)
đến cơ cấu phanh, điều khiển cơ cấu phanh sinh ra mô men phanh
HỆ THỐNG PHANH
5
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.1.3. Các loại hệ thống phanh
Trên ô tô theo công dụng có các loại hệ thống phanh sau đây:
- Phanh chính:
+ Làm giảm vận tốc xe trong tất cả các trường hợp vận hành của xe.
+ Lực phanh và gia tốc phanh tối đa.
+ Điều khiển bằng chân và phanh hoạt động khi đạp phanh,
+ Dẫn động bằng chất lỏng hoặc khí nén, (trên ô tô hiện nay) không dùng loại
dẫn động cơ khí.
- Phanh dừng:
+ Giữ xe khi xe dừng, đặc biệt là dừng ở trên dốc.
+ Mô men phanh để giữ được xe ở độ dốc cao nhất.
+ Điều khiển bằng tay, phải có cơ cấu hãm → bỏ tay ra phanh vẫn có tác dụng.
- Phanh dự phòng: Dự phòng khi phanh chính hỏng. Trên đa số các xe hiện nay,
phanh dừng kiêm luôn phanh dự phòng.
- Phanh chậm dần: Dùng cho xe hoạt động trên đường có dốc dài.
6
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2. CƠ CẤU PHANH
Guốc,
Các loại cơ cấu phanh: Đĩa,
Giải (đai)
7
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1. Cơ cấu phanh guốc
Cố định: Mâm phanh, Guốc phanh;
Quay cùng bánh xe: Trống phanh
Điều khiển: Cam phanh, pít tông sinh lực: Sinh lực tác dụng vào guốc phanh,
đẩy guốc phanh áp sát trống phanh → Lực điều khiển P1, P2 (P)
8
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1. 1. Bộ phận cố định Mâm phanh,
Guốc phanh
9
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
10
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1. 1. Bộ phận cố định Mâm phanh,
Guốc phanh
11
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
12
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
13
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1. 2. Bộ phận quay cùng bánh xe
Trống phanh
a) b) c)
Hình 6.5. Trống phanh
14
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
15
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1.3. Bộ phận điều khiển
Bộ phận điều khiển của cơ cấu phanh có nhiệm vụ: khi có tín hiệu điều khiển
của người lái thì sinh ra lực điều khiển (lực Fc1 và Fc2 trên hình 6.3) để đẩy má
phanh áp sát vào trống phanh. Tín hiệu điều khiển của người lái truyền đến cơ
cấu phanh có thể dưới dạng lực, áp suất chất lỏng hoặc áp suất khí nén phụ
thuộc vào dẫn động phanh và do đó kết cấu của bộ phận điều khiển phụ thuộc
vào dẫn động phanh.
Hiện nay trên ô tô có 3 dạng dẫn động phanh:
- Dẫn động cơ khí: tín hiệu truyền đến cơ cấu phanh: lực. Loại dẫn động này
ngày nay ít dùng cho phanh chính mà chỉ dùng cho phanh dừng, phanh dự
phòng và điều khiển bằng tay.
- Dẫn động chất lỏng: tín hiệu điều khiển truyền đến cơ cấu phanh là áp suất
chất lỏng. Loại dẫn động này được dùng nhiều trên xe con, xe tải nhỏ.
- Dẫn động khí nén: tín hiệu điều khiển truyền đến cơ cấu phanh là áp suất khí
nén. Loại dẫn động này được dùng nhiều trên xe tải trung bình và lớn.
16
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
a. Loại dẫn động bằng chất lỏng
d2
Fc1 Fc 2 p
4
17
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
18
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
19
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Bố trí xi lanh
Hình 6.7
Má nhả,
Khái niệm: Bố trí xi lanh công tác trên cơ cấu phanh guốc
Má xiết
20
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
a) b)
Hình 6.10. Điều khiển guốc phanh bằng cam phanh
a) Sơ đồ bố trí; b) Kết cấu cam phanh;
23
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
a) b)
Hình 6.11. Điều khiển guốc phanh bằng cơ cấu nêm
24
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
c. Loại dẫn động khí nén
Khí nén → Áp
suất nhỏ (0,4 –
0,6 MPa) →
Bộ phận sinh
lực lớn → Để
ngoài cơ cấu
phanh;
Áp suất nhỏ →
Lực nhỏ →
Khuếch đại
bằng tỉ số Hình 6.12.
truyền. Điều khiển guốc phanh ở dẫn
động phanh khí nén
d2
aFc1 bFc 2 c p
4
25
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
26
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
27
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.1.4. Bộ phận điều chỉnh khe hở má phanh
a. Khái niệm
b. Điều chỉnh bằng tay
Điều chỉnh ở điểm tựa phía trên
Hình 6.15. Các bộ phận và nơi điều chỉnh khe hở phanh guốc
28
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Hình 6.16
Xi lanh công tác có pít tông điều chỉnh
30
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Hình 6.19. Điều chỉnh tự động khe hở má phanh bằng phanh tay
31
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
32
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.2. Cơ cấu phanh đĩa
M p 2 Fc r
6.2.2.1. Cơ cấu phanh đĩa, dẫn động chất lỏng
35
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
36
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
37
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
38
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
39
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.2.2.1. Cơ cấu phanh đĩa, dẫn động khí nén Khí nén → Áp suất nhỏ →
Bộ phận sinh lực lớn →
Áp suất nhỏ → Lực nhỏ → Khuếch
Để ngoài cơ cấu phanh;
đại bằng tỉ số truyền.
41
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Dẫn động phanh có nhiệm vụ truyền lực điều khiển từ người lái hoặc từ một
nguồn năng lượng nào đó đến cơ cấu phanh để điều khiển cơ cấu phanh sinh
ra mô men phanh.
Có các loại dẫn động phanh sau đây:
- Dẫn động cơ khí,
- Dẫn động chất lỏng,
- Dẫn động khí nén,
- Dẫn động hỗn hợp (chất lỏng – khí nén, ...),
- Dẫn động có trợ lực.
42
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.1. Dẫn động cơ khí
d2 a d2
Fc1 Fc 2 p Q
4 b D2
45
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Cụm xi lanh chính có nhiệm vụ tạo ra áp suất chất lỏng trong hệ thống phanh
(dầu phanh) khi có lực tác động của người lái. Áp suất chất lỏng trong hệ thống
phanh khi phanh cực đại có thể đạt 5 ÷ 8 MPa hoặc hơn nữa. Cụm này bao
gồm bầu chứa dầu phanh, xi lanh, piston, các van và còn được gọi là “tổng
phanh”.
47
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
a. Cụm xi lanh chính 1 piston
48
Hình 6.29. Cụm xi lanh chính 1 piston
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
49
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
50
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.2.2. Xi lanh công tác
6.3.2.3. Các đường ống dẫn
6.3.2.4. Bàn đạp phanh và các đòn dẫn động
51
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.3. Dẫn động khí nén
6.3.3.1. Khái niệm
Lực sinh ra ở cơ cấu phanh → khí nén,
Người lái → điều khiển dòng khí → Lực điều khiển nhỏ, mô men phanh lớn,
Đảm bảo tính chép hình
Nhược điểm: thời gian chậm tác dụng lớn
Các bộ phận:
- Máy nén khí,
- Bình khí,
- Đường ống,
- Van phân phối.
Dẫn động khí nén cũng có 2 loại: dẫn động 1 dòng và dẫn động 2 dòng. Dẫn
động 1 dòng được áp dụng trên những xe đời cũ, sản xuất từ những năm 70
của thế kỷ trước. Gần đây nói chung các xe đều có dẫn động 2 dòng.
52
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.3.2. Dẫn động 1 dòng
a. Sơ đồ
Hình 6.31
Sơ đồ dẫn động khí
nén một dòng
53
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
b. Máy nén khí
54
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
55
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
c. Van phân phối dẫn động 1 dòng
56
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Hình 6.34. Kết cấu van phân phối dẫn động một dòng 57
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.3.3. Dẫn động 2 dòng
a. Sơ đồ
Hình 6.36. Sơ đồ và kết cấu van phân phối dẫn động hai dòng
59
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
c. Van điều chỉnh áp suất
Trên một số xe để giữ
cho áp suất trong hệ
thống phanh luôn ổn
định người ta đặt sau
máy nén khí van điều
chỉnh áp suất.
Van có tác dụng duy trì
áp suất và lọc sạch khí
trước khi vào hệ thống
phanh.
A: từ máy nén khí,
B: đi vào hệ thống,
D: ra khí quyển.
60
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
61
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
62
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.4. Dẫn động liên hợp
6.3.4.1. Khái niệm
63
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.4.2. Loại khí nén đi trực tiếp từ van phân phối đến xi lanh khí nén
Hình 6.38. Loại khí nén trực tiếp từ van phân phối đến xi lanh khí nén
64
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
65
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.4.3. Loại khí nén đi vào xi lanh khí nén qua van gia tốc
66
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
a) b) c)
Hình 6.41. Xi lanh kép với van gia tốc
67
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.3.5. Dẫn động có trợ lực
Dẫn động Dẫn động: cơ khí, chất lỏng: lực ĐK→ người lái
có trợ lực Trợ lực: nguồn năng lượng phụ: Chân không, khí nén
Tính chép hình,
Hỗ trợ cho người lái Có trợ lực: Điều khiển (đạp phanh): nhẹ,
Hỏng trợ lực: HT vẫn làm việc → Nặng
Xe có động cơ xăng chế hòa khí → họng tiết lưu của chế hòa khí.
Xe có động cơ phun xăng hoặc diesel → bơm chân không.
68
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Hình 6.42. Hệ thống phanh dẫn động chất lỏng trợ lực chân không
(một xi lanh chính) 69
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
70
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
73
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.2. Các hệ thống hạn chế trượt bánh xe sau
6.4.2.1. Đặt vấn đề
Gb Fq h
Fz1
L
Ga Fq h
Fz 2
L
G
M p1 Fz1 rb b h rb ; M p1
L b h
G
M p 2 Fz 2 rb a h rb
M p2 a h
L
74
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Hình 6.49 Hình 6.50
Mô men Quan hệ mô
phanh cực men phanh
đại ở cầu cực đại cầu
trước và trước và sau
sau khi hệ khi hệ số bám
số bám thay đổi
thay đổi
Thay đổi Mp → thay đổi áp suất chất lỏng (hoặc khí) đi đến cơ cấu phanh.
Mp = f(p)
Đồ thị 6.51
Hình 6.51. Quan hệ áp suất phanh cầu
trước và sau hợp lý khi hệ số bám thay đổi
75
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.2.2. Van hạn chế áp suất
Hình 6.53
Hình 6.52. Van hạn chế áp suất Quan hệ áp suất phanh 2 cầu
76
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.2.3. Bộ điều hoà lực phanh một thông số kiểu pittông vi sai
a)
b)
78
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Van điều hoà có pít tông phụ
Khi mất áp suất phanh trước → điều hòa vẫn làm việc → giảm hiệu quả phanh
Van điều hòa có pít tông phụ → Điều hòa không hoạt động khi mất áp suất phanh
trước
Hình 6.55
Van điều
hoà có pít
tông phụ
Pít tông phụ chịu lực: lò xo, áp suất buồng A, B , C → Khi pA = pB = pC → pít tông
phụ bị đẩy sang trái → chỉ có tác dụng như đế lò xo
Khi pB = 0 → pít tông phụ bị đẩy sang phải → điều hòa không làm việc
79
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.2.4. Bộ điều hoà lực phanh hai thông số kiểu pittông vi sai
80
Hình 6.56. Van điều hoà theo áp suất phanh và tải trọng xe
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.3. Van điều hòa theo áp suất và gia tốc phanh
Hình 6.57. Van điều hoà theo áp suất và gia tốc phanh
a) Kết cấu van điều hòa; b) Đường đặc tính của van điều hòa
81
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.4. Van hạn chế áp suất phanh cầu trước
Xe tải (nhất là xe nhiều cầu) G2 > G1. Khi
phanh cường độ thấp, cầu phía sau cung cấp đủ
lực phanh, cầu trước trọng lượng phân bố nhỏ
→ trượt lết bánh xe, → tính năng dẫn hướng
của xe.
A: từ van phân phối,
B: đến cơ cấu phanh trước,
C; khí quyển.
ABS
84
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
vt b rd b rd
p 1
vt vt
Dựa vào:
k 1 k
k
tk 1 tk
85
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Hình 6.51
86
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.5.1. Dẫn động phanh chất lỏng
87
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
88
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
a. Loại dùng van 3 chế độ
Hình 6.60. Hệ
thống phanh chống
hãm cứng bánh xe
dùng van 3 chế độ
(chế độ tăng áp)
89
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
a) b)
Hình 6.61. Chế độ giữ áp và giảm áp của HT phanh chống hãm cứng bánh xe
dùng van 3 chế độ - a. Chế độ giữ áp; b. Chế độ giảm áp
90
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
b. Loại dùng van 2 chế độ
Hình 6.62. Hệ thống phanh chống hãm cứng bánh xe dùng van hai chế độ
91
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.4.4.1. Dẫn động phanh khí nén
92
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
a) b)
Hình 6.64. Chế độ giữ áp và giảm áp của ABS dẫn động khí nén
a. Chế độ giữ áp; b. Chế độ giảm áp 93
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.5. PHANH DỪNG (PHANH TAY)
6.5.1. Khái niệm
94
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
95
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.5.2.2. Phanh dừng có cơ cấu phanh chung với cơ cấu phanh của phanh chính
a. Dẫn động cơ khí, cơ cấu phanh guốc
Hình 6.66.
Phanh dừng
dùng cấu
phanh của
phanh chính
96
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
b. Dẫn động cơ khí, cơ cấu phanh đĩa
98
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
d. Phanh dừng dùng lò xo tích năng
99
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
100
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Hình 6.70. Van điều khiển và van gia tốc phanh dừng dùng lò xo tích năng
101
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.6. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LỰC KÉO
6.6.1. Khái niệm
Hệ thống đều khiển lực kéo TCS (Traction Control System) là một hệ thống được
tích hợp vào hệ thống phanh để phanh một bánh xe nào đó trong một số trường
hợp không phải để giảm vận tốc xe, ví dụ như:
- Để làm tăng lực kéo cực đại của xe,
- Để kiểm soát hướng chuyển động của xe.
6.6.1.1. Làm tăng lực kéo cực đại của xe
Trường hợp này xẩy ra khi hai bánh xe chủ động đi trên hai vị trí có hệ số bám
chênh lệch nhau.
Mt = Mf + Mms
Mmax = 2Mφmin + Mms.
Giả sử bánh bên phải đứng vào vị trí có mô men bám thấp, ta có thể làm tăng giá
trị của mô men của bánh xe bên phải bằng cách phanh bánh xe đó.
102
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.6.1.2. Kiểm soát hướng chuyển động của xe
Hình 6.71. Một số trường hợp mất kiểm soát quỹ đạo chuyển động khi quay vòng
103
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
Hình 6.72. Mất kiểm soát quỹ đạo chuyển động khi gặp chướng ngại vật
104
Chương 6. HỆ THỐNG PHANH
6.6.2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc
105
Hình 6.74. Sơ đồ hệ
thống phanh có TCS
106
6.6.3. Hệ thống TCS trên hệ thống phanh có ABS