Professional Documents
Culture Documents
Dong Hoa Hoc P2
Dong Hoa Hoc P2
1. Tốc độ phản ứng & định luật tác dụng khối lượng
v = -dC/dt = k[A]m[B]n
2. Phản ứng đơn giản một chiều
Bậc 1: k = 1/t.lna/a-x = 1/t.lnC0/C
Bậc 2: k = 1/t(1/a-x – 1/a) = 1/t.(a/C – 1/C0)
Hoặc k = 1/t(b-a).lnb(a-x)/a(b-x)
Bậc 3: k = 1/2k.(1/C2 – 1/C02)
Bậc 0: k = x/t
Bậc n: k = 1/t(n-1).(1/(a-x)n-1 – 1/an-1)
3. Các phương pháp xác định bậc phản ứng
Phương pháp thế
Phương pháp đồ thị
Phương pháp chu kỳ bán hủy
Phương pháp cô lập nồng độ đầu.
BT1. Đối với phản ứng: N2 + 3H2 = 2NH3, tốc độ của phản ứng
thuận thay đổi thế nào khi tăng áp suất của hệ phản ứng lên 3 lần.
HD. vt = k1[N2][H2]3; Sau khi tăng P: vt’ = k1[3N2][3H2]3 = 81vt.
BT2. Trộn 1 lít dung dịch CH3COOH 2 M với 1 lít dung dịch
C2H5OH 3 M. Xác định tốc độ hình thành acetate ethyl tại thời
điểm đầu. Tốc độ này sẽ thay đổi thế nào nếu trước khi pha trộn
mỗi dung dịch được pha loãng gấp đôi.
Phản ứng
phức tạp
(3)
(4)
(5)
Nhận xét: Sự phụ thuộc của x vào t tuân theo qui luật
p.ứ động học bậc 1 một chiều với nồng độ đầu là xc và
h/s tốc độ p.ứ là k + k’.
5.1 Phản ứng thuận nghịch bậc 1
Nếu nồng độ ban đầu của B là b thì (1) trở thành:
dx/dt = k(a - x) – k’(b + x)
dx/dt = (k + k’)[(ka – k’b)/(k + k’) – x] (6)
Khi phản ứng đạt cân bằng: v = dx/dt = 0, x = xc
dx/dt = (k + k’)(xc – x) (7)
(5)
Dựa vào (5) sẽ tính được k + k’, nếu biết xc sẽ tính được
hằng số cân bằng: K = k/k’ = (b + xc)/(a – xc) (8). Từ đó
sẽ tính được k và k’.
5.2 Phản ứng song song bậc 1
k1 C1
Xét phản ứng: A
k2
C2
(1)
Thay k = k1 + k2 (2)
Từ sơ đồ p/ứ (2)
(3)
(5)
5.3 Phản ứng nối tiếp bậc 1
(5)
(7)
-30.15 -31
-35
TS TS
TS
-82.76
SiH4 + 1O2
5.6c
8.7c
8.4b 9.4b
6.3a 12.7a
7.9c
MSX 1
TS5 7.2b
4.6a
3
SiH3OOH
0.0 c
-2.3 -0.1b
SiH4 + 3O2 -2.4b -0.4a
-2.2a
SiH3O + OH
1
TS
-38.6b
-38.1a
-48.6c H2Si(O)O + H2
-48.8b
-58.4a -90.4c
1
SiH3OOH -90.5b
-90.9a
SiH2O + H2O
6.2. Thiết lập phương trình động học phản ứng phức tạp
theo pp nồng độ ổn định (trạng thái dừng).
k4[H][CH3][M] = 0 (1)
[CH3][M] = 0 (2)
HD: d[CH3]/dt = k1[CH4] - k2[CH4][CH3] + k3[CH4][H] -
k4[H][CH3][M] = 0 (1)
[CH3][M] = 0 (2)
Nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng và ngược lại vì khi tăng
nhiệt độ, tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử tăng → các
phân tử va chạm với nhau nhiều hơn và mạnh hơn → phản ứng
xảy ra nhanh hơn.
Ở khoảng nhiệt độ gần nhiệt độ phòng, khi nhiệt độ tăng lên 100C
thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần.
𝑇 2 −𝑇 1
𝑣2 10
=𝛾
𝑣1
Ea: Năng lượng hoạt hóa của phản ứng (cal/mol, J/mol).
Phương trình Arrhenius có thể xây dựng bằng lí thuyết như sau:
Xét phản ứng thuận nghịch: A + B = C + D (k, k’)
Hiệu ứng nhiệt của quá trình:
ΔU = E – E’
Từ biểu thức của đ/l Van’t Hoff:
lnk
tg = -E/R
lnk0
1/T
7.2. Năng lượng hoạt hóa Ea và ý nghĩa của Ea.
Ea: Năng lượng dư tối thiểu mà các chất phản ứng cần đạt
được để phản ứng có thể xảy ra.
Ý nghĩa vật lý của năng lượng hoạt hóa Ea:
k = k0.exp(-Ea/RT)
Khi Ea giảm thì k tăng và ngược lại, khi T tăng thì k tăng.
Đối với phản ứng đơn giản, Ea có ý nghĩa là năng lượng hoạt hóa
thực, là độ cao của hàng rào năng lượng.
Đối với phản ứng phức tạp gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có
ki và Ei riêng thì Ea có ý nghĩa là năng lượng hoạt hóa biểu kiến.
VD: Xét phản ứng phức tạp 2NO + Cl2 2NOCl gồm 2 giai
đoạn:
NO + Cl2 = NOCl2 (gđ nhanh) (k1, k1’)