Professional Documents
Culture Documents
1
Nội dung
1. Các lý thuyết về Tổng cung
– Kinh tế học cổ điển
– Keynes
– Kinh tế học cổ điển mới
– Keynes mới
2. Đường Phillips
2
I. XÂY DỰNG ĐƯỜNG TỔNG CUNG
Y = F (K, L)
Giả thiết:
3
MPL và hàm sản xuất
Y
F (K , L )
L
4
Kí hiệu
5
Hàm tổng cầu về lao động
W
LD LD(P0)
L L
Mỗi hãng sẽ thuê lao động:
MPL = = W/P hay
W = P.MPL 6
Tổng cung về lao động
W
LS LS(P0)
L L
7
Cân bằng thị trường lao động
LS
E0
0
LD
L
L0
W LS
E0
W0
LD
L 8
L0
II. KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂN
Hai giai đoạn:
• Cổ điển:
– Adam Smith, 1776, Sự giàu có của các quốc gia.
– David Ricardo, 1817, Những nguyên lý của kinh tế
chính trị học
– John Stuart Mill (Những nguyên lý của kinh tế chính
trị học, 1848).
• Tân cổ điển (Neo-classical)
– Alfred Marshall, 1890, Những nguyên lý của kinh tế
học
– A.C. Pigou, Lý thuyết về thất nghiệp, 1933
9
KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂN
W LS1(P1) Y
W1 B LS0(P0) A,B Y = F(L)
Y0
W0 A LD1(P1)
LD0(P0)
L0 L
L L
0
P1 B
P A
Xác định sản lượng và việc làm 0
Y* Y
KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂN
P AS0
P1 E1
P0 E0
AD1(M1)
AD0(M0)
Y* Y 12
III. HỆ THỐNG KEYNES
• Keynes, J.M., 1936, Lý thuyết tổng
quát về việc làm, tiền tệ và lãi suất.
13
Hệ thống Keynes
• Giá và lương cứng nhắc.
ÞCác nhân tố sản xuất không được sử
dụng đầy đủ.
ÞKhông có sự phân đôi cổ điển: Các
biến danh nghĩa có ảnh hưởng đến các
biến thực tế.
14
Keynes
• Trong ngắn hạn, cả tổng cung và tổng cầu
cùng quyết định sản lượng và việc làm.
Trong đó tổng cầu là nhân tố quan trọng.
• Tiền chỉ là một trong nhiều nhân tố quyết
định tổng cầu.
15
(a) Thị trường lao động (b) Hàm sản xuất
W/P Y
W/P Y = F(L)
0 Y1
W/P
1 Y
LD 0
L L L L L L
0 1 0 1
P1
P
0
Y Y Y
0 1
Mô hình tổng cung-tổng cầu
P AS0
E0
P0
AD0
Y0 Y 17
Chính sách kích cầu
P AS0
Sốc
P0 E1 E0
P1 C. Sách
AD0
E2
AD1
Y1 Y* Y
P AS0
Chính sách
P2 Chính sách
C
P0 B A Sốc AD2
P1 Sốc
AD0
AD1
Y1 Y* Y2 Y 19
IV. Mô hình nhận thức sai lầm của
công nhân
Giả thiết:
Mọi giá cả và tiền lương hoàn toàn
linh hoạt.
Thông tin bất đối xứng: hoàn hảo
đối với doanh nghiệp, nhưng không
hoàn hảo đối với công nhân.
20
Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân
P W
AS LS(Pe0)
P1 B W1
B
A Ld(P1)
A W0
P0
Ld(P0)
L
Y0 Y1 Y L0 L1
21
Mô hình tổng cung – Tổng cầu
P AS(Pe)
E0
P0
AD(M)
Y0 Y
22
V. Kinh tế học cổ điển mới
• Robert Lucas
• Phát triển trong thời kỳ lạm phát cao và thất
nghiệp cao trong thập niên 1970 khi trường phái
Keynes mất dần vị trí chủ đạo
• Giá và lương linh hoạt
• Các tác nhân kinh tế có thể thiết lập các kỳ vọng
hợp lý: Dựa trên tất cả các thông tin sẵn có liên
quan đến biến số đang được dự báo và sử dụng
thông tin sẵn có một cách hợp lý.
• Thông tin không hoàn hảo trong ngắn hạn.
23
Đường tổng cung
w S0
S1
A P AS
w0
(a)
w1 B
D0
L
P1 B
S1
W S0 P0 A
B
W1
(b)
W0
A D1
y0 Y’1 y
D0
L0 L
L1 24
Kết luận
Y = Y* + (P – Pe)
Sản Mức giá dự
lượng kiến
Tham số
Sản lượng dương Mức giá
tiềm năng thực tế
slide 25
VI. Đường Phillips
26
Đường Phillips : Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
P PC0
AS0
B B
6
106
A
102
AD1 A
2
AD0
0
0 Y0 Y1 Y 5 7 U
27
Di chuyển dọc đường Phillips
• Biểu thị sự đánh đổi: ↔U
• Nguyên nhân: AD:
– AD P&Y và U
– AD P&Y và U
Đường Phillips : Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
P
AS1 PC0 PC1
D AS0
108
8 D
C
106 B
B C
6
102 A
AD1 2 A
AD0
0
0 Y2 Y0 Y1 Y 5 7 9 U
29
Dịch chuyển đường Phillips
• Đường Phillips dịch chuyển sang phải khi:
– e
– AS
ÞSự đánh đổi giữa LP và TN trở nên bất lợi
hơn.
Lạm phát, thất nghiệp và đường Phillips
Đường Phillips chỉ ra phụ thuộc vào
Lạm phát dự kiến, e
Thất nghiệp chu kỳ: Sai lệch của tỷ lệ thất
nghiệp thực tế so với mức tự nhiên do AD
Các cú sốc cung,
e n
(u u )
trong đó > 0 là một tham số ngoại sinh.
31
Hai cơ chế hình thành kỳ vọng:
32
Kỳ vọng thích nghi (adaptive)
– Lạm phát kỳ vọng thời kỳ t+1 sẽ bằng bình
quân gia quyền của lạm phát thời kỳ t và lạm
phát kỳ vọng thời kỳ t:
33
Kỳ vọng tĩnh
Lạm phát dự kiến = Lạm phát thực tế trong
năm trước
e
1
n
1 (u u )
34
Lạm phát ỳ
n
1 (u u )
• Lạm phát có tính ỳ:
– Nếu không có thất nghiệp chu kỳ, lạm
phát rất ổn định theo thời gian.
u = u = -1
n
35
Chi phí giảm thất nghiệp
D
8 C
6 B
4 A
PC2
PC1
PC0
4 Un=5 U
36
Chi phí giảm lạm phát
Hiện tại: A (U = 5% và = 8%)
Mục tiêu: Giảm lạm phát xuống 4%
5 6,5 8 U
37
Kỳ vọng hợp lý
• Mọi người sử dụng tối ưu tất cả các thông
tin hiện có để dự báo về tương lai.
38
Giảm lạm phát không tốn kém?
• Những người ủng hộ lý thuyết kỳ vọng
hợp lý tin rằng tỉ lệ hy sinh có thể rất nhỏ:
• Giả sử:u = un và = e = 8%,
Chính phủ quyết tâm giảm lạm phát từ
8% xuống 4% trong năm nay.
• Nếu mọi người tin vào thông báo này,
thì e có thể giảm xuống 4%.
• Khi đó, có thể giảm mà không làm tăng
u.
39
Giảm lạm phát không tốn kém
A
8
C B
4
PC0
PC1
5 U
40
VII. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ỔN ĐỊNH Ở VIỆT NAM
15 13.89 14.15
12.17 12.31
10.54
10
8.34
6.90
5
3.32
1.74 2.09 2.17 2.21
1.09 1.17 0.93 1.00 1.37 1.16
0.82 0.36 0.39 0.53 0.05 0.18
0
40544 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 40909 2 3 4 5 -0.26
6
-5