Professional Documents
Culture Documents
CHUONG 4 - NHÓM 7 Đã S A
CHUONG 4 - NHÓM 7 Đã S A
3
4.1 TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
5
4.1.2. VAI TRÒ
Quy trình cung cấp chính xác cho nhân viên thông tin về các
bước thực hiện công việc.
Quy trình giúp cho các thành viên phối hợp với nhau một cách ăn
khớp và đúng trình tự.
Quy trình cũng giúp ích cho các cấp quản lý kiểm soát tiến độ và
chất lượng công việc do nhân viên thực hiện.
6
4.1.3. KHÍA CẠNH QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG BSC
Các quy trình nội bộ được coi là cốt
lõi nếu:
• Cung cấp các giá trị cho khách
hàng trên thị trường mục tiêu
• Thỏa mãn kỳ vọng của khách
hàng về tỷ suất lợi nhuận cao.
7
4.1.4. CÁC LOẠI QUY TRÌNH NỘI BỘ
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU & PHÁT TRIẾN
9
4.1.4. CÁC LOẠI QUY TRÌNH NỘI BỘ
10
4.1.4. CÁC LOẠI QUY TRÌNH NỘI BỘ
11
4.1.4. CÁC LOẠI QUY TRÌNH NỘI BỘ
12
4.1.4. CÁC LOẠI QUY TRÌNH NỘI BỘ
13
4.1.4. CÁC LOẠI QUY TRÌNH NỘI BỘ
Quy trình marketing
14
4.1.4. CÁC LOẠI QUY TRÌNH NỘI BỘ
15
4.1.5. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
01 02 03
Thiết kế quy trình Mô hình hóa quy trình Triển khai
▰Nhu cầu ▰ Bản mô tả chi tiết Người thực hiện
Người giám sát
▰Phạm vi ▰ Đầu vào-Đầu ra Người hỗ trợ
▰Mục đích ▰ 5W-H-5M
04 05
Theo dõi, đánh giá quy trình Điều chỉnh, tối ưu hóa
Chỉ số về chất lượng kết quả đầu ra
Chỉ số về thời gian thực hiện và
đưa kết quả đầu ra đến với KH
Chỉ số về chi phí
VD: Quy trình mua hàng
Nhân viên Giám đốc P.Hành chính Kế toán
4. Đề xuất
phương án mua
5. Phê
No
duyệt
7. Nhận bàn
giao
8. Thanh toán
17
Quy trình nội bộ thẻ cân bằng BSC
01 02 03 04 05
18
4.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ
19
4.2.1. KHÁI NIỆM
Theo Chuẩn Mực Kiểm Toán Việt Nam:
“ Kiểm soát nội bộ là quy trình do Ban quản trị, Ban
Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế,
thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về
khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc,
đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo
hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và
các quy định có liên quan. “
20
4.2.2. VAI TRÒ
Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh
Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính.
Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ
chức cũng như các quy định của luật pháp.
Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt
được mục tiêu đặt ra.
Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông.
Lập báo cáo tài chính kịp thời, hợp lệ và tuân thủ theo các yêu cầu pháp định
có liên quan.
21
4.2.3. YẾU TỐ CỐT LÕI
22
4.2.4. CÁC BƯỚC XÂY DỰNG QUY TRÌNH KSNB
Bước 1: Xác định hướng đi và rủi ro gặp phải
23
4.3 QUY TRÌNH SẢN XUẤT
24
4.3.1. TỔNG QUAN
• Quy trình sản xuất nói chung là quá trình con
người tác động lên nguyên vật liệu để biến
chúng thành các sản phẩm.
25
4.3.2. CÁC BƯỚC TRONG
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
26
4.3.2. CÁC BƯỚC TRONG
Nghiên cứu, xác
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
định thị trường
và đánh giá tiềm Xác định kế
năng công ty hoạch xuất
khẩu, nhập
Quản lý
khẩu NVL
từng công
đoạn
Quản lý
chất
lượng sản
phẩm Định giá
sản
phẩm
Theo dõi
chất lượng
sản phẩm
27
4.3.2. CÁC BƯỚC TRONG QUY TRÌNH SẢN XUẤT
NGHIÊN CỨU, XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CỦA CÔNG TY
1 Là bước đệm đầu tiên để một doanh nghiệp tham gia vào bất kỳ thị trường nào. Người quản
lý và điều hành phải có khả năng nghiên cứu, dự đoán và phân tích tiềm năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Từ đó xây dựng được chiến lược phát triển định hướng cho công ty.
1 Năng suất lao động Phản ánh năng lực tạo ra của cải
2 Mục tiêu sản xuất Các chỉ tiêu về số lượng, chất lượng sản phẩm hay nhịp độ sản xuất được
tạo ra để đánh giá chỉ số KPI sẽ tạo động lực để nhân viên sản xuất hoàn
thành những mục tiêu cá nhân cần đạt
3 Tỷ lệ hàng lỗi Đánh giá được chất lượng hàng hóa của nhà cung cấp, của công ty
4 Hiệu quả sản xuất tổng thể Giúp các nhà quản lý đánh giá được tính hiệu quả trong việc sử dụng
nhân công và máy móc.
5 Tỉ lệ đáp ứng nhân lực Đánh giá được chất lượng nhân viên được tuyển dụng đáp ứng yêu cầu
công việc
6 TAKT Biểu thị khoảng thời gian tối đa cần sử dụng để sản xuất ra sản phẩm đáp
ứng tốt nhất những yêu cầu từ phía khách hàng
30
7 Thời gian chết Đây là chỉ số KPI quan trọng nhất cần phải được theo dõi, chỉ số liên
4.3.3. KPI ĐO LƯỜNG TRONG QTSX
NSLĐ giờ =
NĂNG SUẤT
LAO ĐỘNG NSLĐ ngày =
NSLĐ năm =
4.3.3. KPI ĐO LƯỜNG TRONG QTSX
• Chỉ số:
TỶ LỆ HÀNG LỖI
TỶ LỆ HÀNG LỖI =
• khoảng thời gian tối đa cần sử dụng để sản xuất ra sản phẩm
THỜI GIAN GIÁN ĐOẠN = Tổng thời gian máy ngừng hoạt
động (do sự cố, thay đổi máy móc,…)
34
4.4.1. KHÁI NIỆM
“Chuỗi cung ứng là sự tích hợp các quy trình cung ứng, sản
xuất, phân phối và những yêu cầu, dự đoán, thu mua nguyên
vật liệu, thực hiện đơn hàng, … để phân phối hàng hóa,
nguyên vật liệu từ khi bắt đầu thu mua, sản xuất cho đến tay
người dùng cuối cùng.”
35
4.4.2. VAI TRÒ
Nắm bắt, quản lý các hoạt động cần thiết cho việc điều phối
lưu lượng sản phẩm và dịch vụ nhằm phục vụ khách hàng
cuối cùng được tốt nhất
Cải tiến hiệu quả hoạt động của tổ chức
Gia tăng thị phần
Đáp ứng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Đáp ứng nhu cầu và cách thức cạnh tranh của doanh nghiệp
36
4.4.3. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
37
4.4.3. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
38
4.4.4. KPI ĐO LƯỜNG CHUỖI CUNG ỨNG
STT TÊN CHỈ TIÊU Ý NGHĨA
1 Tỷ lệ hàng tồn kho lỗi thời Dự toán mức tổn thất sinh ra từ tồn kho của công ty
2 Tỷ lệ hoàn thành đơn đặt hàng Phản ánh tốt khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và hiệu quả tổng
thể của chuỗi cung ứng.
3 Độ chính xác của hàng tồn kho Dự báo sản lượng cần dự trữ, tồn kho cho các hoạt động của công ty
4 Tỉ lệ sản phẩm lỗi Đánh giá được chất lượng sản phẩm đảm bảo cho chuỗi cung ứng
5 Chu kỳ sản xuất Cơ sở cho dự tính thời gian thực hiện các đơn hàng, lập kế hoạch tiến độ
6 Tỷ lệ đạt được đơn hàng Hiệu quả hoạt động của công ty ở giai đoạn phân phối sản phẩm
39
4.4.4. KPI ĐO LƯỜNG CHUỖI CUNG ỨNG
STT TÊN CHỈ TIÊU Ý NGHĨA
Giúp quản lý xác định nguyên nhân gây rủi ro và cách khắc phục trong quá
8 Tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo
trình phân phối sản phẩm
40
4.4.4. KPI ĐO LƯỜNG CHUỖI CUNG ỨNG
= x 100
= x 100
41
4.4.4. KPI ĐO LƯỜNG CHUỖI CUNG ỨNG
• Chỉ số: Tỷ lệ các nhà cung cấp được chứng nhận
= x 100
OTIF = x 100
PHÂN PHỐI
Tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo = (tỷ lệ đơn hàng vận chuyển đúng thời hạn) x
(tỷ lệ đơn hàng hoàn chỉnh) x (tỷ lệ đơn hàng không bị sai sót) x ( tỉ lệ đơn
hàng đã được ghi chép chính xác) x 100
4.4.4. KPI ĐO LƯỜNG CHUỖI CUNG ỨNG
• Chỉ số: Tỷ lệ sản phẩm lỗi
43
KPI THEO MÔ HÌNH SCOR
SCOR Model được hình thành dựa trên 4 nền tảng chính:
• Ma trận đo lường hiệu quả hoạt động (Performance Metrics): Những ma
trận cơ bản để đo lường hiệu quả hoạt động của Chuỗi cung ứng
• Ma trận quy trình (Processes): Mô tả cơ bản các quy trình quản lí trong
Chuỗi cung ứng và cung cấp một bộ khung hoạt động của mối quan hệ
giữa các quy trình.
• Ma trận thực hành (Practices): Quản lí việc thực hiện để cung cấp những
hướng dẫn thực hành để đạt hiệu quả cao nhất. Mang lại lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
• Ma trận hướng dẫn thực hiện cho nhân viên Chuỗi cung ứng (People):
Quy trình đào tạo chuyên môn và những kĩ năng cần thiết để thực hiện
công việc.
44
KPI THEO MÔ HÌNH SCOR
a/ Ma trận đo lường hiệu quả hoạt động (Performance Metrics) Thuộc tính hiệu suất
Ma trận
Thuộc tính hiệu suất: gồm 5 thuộc tính
• Độ tin cậy (Reliability): tập trung vào khả năng dự đoán kết quả của một quá trình. Số liệu
điển hình cho thuộc tính độ tin cậy bao gồm: Đúng giờ, Đúng số lượng, Đúng chất lượng.
• Mức độ phản hồi (Responsiveness): Tốc độ thực hiện công việc hay nói cách khác, chính là
tốc độ mà tại đó chuỗi cung ứng cung cấp sản phẩm cho khách hàng.
• Thích ứng nhanh (Agility): Khả năng đáp ứng nhanh với những thay đổi của thị trường để đạt
được hoặc duy trì lợi thế cạnh tranh, bao gồm các yếu tố ngoại vi.
• Chi phí (Cost): Chi phí vận hành các quy trình chuỗi cung ứng. Điều này bao gồm chi phí nhân
công, chi phí vật liệu, chi phí quản lý và vận chuyển.
• Hiệu quả quản lý tài sản (Asset Management Efficiency): Khả năng sử dụng hiệu quả tài sản.
Chiến lược quản lý tài sản trong chuỗi cung ứng bao gồm giảm hàng tồn kho và tìm nguồn
cung ứng trong nội bộ so với thuê ngoài.
45
KPI THEO MÔ HÌNH SCOR
a/ Ma trận đo lường hiệu quả hoạt động (Performance Metrics) Thuộc tính hiệu suất
Ma trận
Ma trận
• Ma trận cấp 1 được sử dụng để đánh giá tổng quan về ‘sức khỏe’ của chuỗi
cung ứng. Các chỉ số này là còn được hiểu là chỉ số chiến lược và các chỉ số đo
lường hiệu quả hoạt động KPI. Những tiêu chuẩn ở cấp 1 cho phép các doanh
nghiệp thiết lập các mục tiêu thực tế để hỗ trợ các hướng chiến lược.
• Ma trận cấp 2 được sử dụng để hỗ trợ phát triển và đánh giá các lựa chọn ở
cấp độ cao (Mô hình SCOR cấp độ 1). Mối quan hệ chẩn đoán giúp xác định
nguyên nhân gốc hoặc nguyên nhân của khoảng cách hiệu suất đối với chỉ số
cấp 1.
• Ma trận cấp 3 phục vụ như hỗ trợ cho các chỉ số cấp 2.
46
KPI THEO MÔ HÌNH SCOR
b/ Ma trận quy trình (Process Metrics)
Cấp độ Ứng dụng Ví dụ
1 Các quy trình cấp 1 được sử dụng để mô tả Plan, Source, Make, Deliver, Return,
phạm vi và cấu trúc vận hành mức cao nhất Enable
của một Chuỗi cung ứng.
2 Quy trình cấp 2 phân biệt các chiến lược của • Make-to-Stock: Sản xuất để tồn
quy trình cấp 1. Quy trình cấp 2 cũng có nhiệm kho
vụ đưa ra những hướng dẫn để xử lý cũng như • Make-to-Order: Sau khi nhận
làm rõ tầm quan trọng của mô hình trong xác được đơn hàng của khách hàng
định chiến lược chuỗi cung ứng. mới tiến hành sản xuất
• Engineer-to-Order: Hàng hóa
được thiết kế riêng cho nhu cầu
của khách hàng sau khi nhận
được đơn hàng. DCC 47
b/ Ma trận quy trình (Process Metrics)
Cấp độ Ứng dụng Ví dụ
3 Các quy trình mức 3 mô tả các bước được • Hoạt động sản xuất theo lịch trình (Schedule
thực hiện để thực thi các quy trình cấp 2. Production Activities)
Trình tự trong các quá trình này được • Lưu hành sản phẩm (Issue Product)
thực hiện ảnh hưởng đến hiệu suất của • Sản xuất và kiểm tra (Produce and Test)
các quy trình cấp 2 và chuỗi cung ứng • Đóng gói (Package)
tổng thể. • Xử lí sản phẩm (Stage)
• Xử lí chất thải (Dispose Waste)
• Phân phối sản phẩm (Release Product)
4 Các quy trình cấp 4 mô tả các hoạt động • Khởi tạo danh sách lấy hàng (Print Picklist)
cụ thể theo ngành được yêu cầu để thực • Tiến hành lấy hàng (Pick Items)
hiện các quy trình cấp 3. Các quy trình • Phân phối hàng đến ô sản xuất (Deliver Bin to
cấp 4 mô tả việc thực hiện chi tiết một Production Cell)
quy trình. SCOR không trình bày chi tiết • Trả các thùng rỗng tại khu vực lấy hàng (Return
cấp 4. Các tổ chức và ngành phát triển Empty Bins to Pick Area)
các quy trình cấp 4 của riêng họ. • Hoàn thành quá trình lấy hàng theo đơn (Close Pick
Order).
48
DCC
c/ Ma trận thực hành (Practice Metrics)
• Kĩ năng: khả năng cung cấp kết quả được xác định trước với thời gian đầu vào và nguồn lực tối thiểu
Ví dụ: Kế hoạch sản xuất tổng thể – Master Scheduling, Quy định Xuất Nhập khẩu, Kế hoạch sản xuất,…
• Kinh nghiệm: Kiến thức hoặc kinh nghiệm có được bởi quá trình quan sát và tham dự chủ động
Ví dụ: Kiểm tra hàng tồn kho với Cycle count; Cross Docking, cách xử lí nguyên liệu nguy hiểm,…
• Năng lực bẩm sinh: năng lực có được do học hỏi hoặc phát triển kĩ năng nhằm thực hiện công việc ở
mức độ cụ thể.
Ví dụ: Khả năng phân tích, khả năng quản trị,…
• Đào tạo: Một kĩ năng cụ thể hoặc loại hành vi học được qua sự giới thiệu qua một khoảng thời gian.
Ví dụ: Giấy chứng nhận SCOR-S, APICS CPIM.
• Năng lực thực hiện (Competency): Trạng thái hoặc chất lượng đủ năng lực. Có khả năng để thực hiện
một vai trò cụ thể trong Chuỗi cung ứng.
Ví dụ: 5 cấp độ phát triển: Novice, Beginner, Competent, Proficient, Expert…
50
DCC
THANK YOU !
51