You are on page 1of 73

NHÓM 3

ỨNG DỤNG CÁC NGUYÊN


TỐ ĐẤT HIẾM TRONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
VÀ MÔI TRƯỜNG
Họ và tên:
 Bùi Thị Ngọc Trúc
 Trần Liên Hoa
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Do tính chất phát quang và tính dẫn


điện Sc được sử dụng trong chiếu
sáng, laser và điện tử gia dụng.
Sc được sử dụng như là một hợp kim
nhôm để sản xuất vật liệu hiệu suất
cao và bền được dùng trong các ngành
công nghiệp sản xuất hàng thể thao và
hàng không vũ trụ
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Ôxit yttrium là oxit được sử


dụng phổ biến trong xe hơi để giúp
cải thiện hiệu quả nhiên liệu và loại
bỏ ô nhiễm.
Sử dụng trong các thiết bị thông
tin liên lạc cho các ngành công
nghiệp quốc phòng và vệ tinh, các
thiết bị đo từ trường.
 Sử dụng trong thiết bị truyền
thông di động.
 Sử dụng trong công nghiệp siêu
bán dẫn ở nhiệt độ cao, công nghệ
lade.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Chế tạo các loại kính phản


chiếu cao, vật liệu tích trữ
hydro, ống kính máy ảnh, các
thiết bị nhìn trong bóng tối,
tivi, pin ôtô điện, xúc tác
cracking dầu mỏ, đầu lọc
thuốc lá.
 Các hợp chất phospho của
nó được sử dụng trong các
phim tia – X và một số lade
để giúp giảm phóng xạ cho
bệnh nhân tới 75%.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Sử dụng trong các bộ


chuyển đổi xúc tác của ôtô
làm giảm khí thải.
 Sử dụng lọc hoá dầu và các
ứng dụng nguyên tử và luyện
kim.
Oxit của được sử dụng làm
bột đánh bóng kính, chất men
và chất xúc tác để lau rửa lò
nướng.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Làm nam châm, sản xuất đá lửa, tua bin


gió, xe ôtô hybrid.
 Là tác nhân tạo hợp kim với magiê để tạo
ra vật liệu rất chắc khoẻ sử dụng trong động
cơ máy bay.
 Sử dụng trong một hợp chất kim loại
Misch (5%) dùng cho đá lửa trong các bật
lửa.
Tác nhân kích thích khuếch đại tín hiệu
trong cáp quang.
 Muốicủa nó tạo màu sắc cho kính và men.
Thành phần của thủy tinh didymi, được sử
dụng để làm các loại mặt nạ của thợ hàn.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Làm nam châm mạnh


 tia lade
điện thoại di động
 máy điện toán
 hệ thống môtơ cho máy
 tua pin gió
 xe ôtô hybrid
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Làm các loại pin nguyên tử.


 Sản xuất máy tia X di động.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Sm kết hợp với Co tạo ra nam


châm vĩnh cửu để khử từ của bất kỳ
vật liệu nào trong lĩnh vực hàng
không vũ trụ và quân sự, sử dụng
trong radar phòng thủ hoặc trong
thiết bị đo lường.
 Sm-Co được sử dụng cho công
nghệ tàng hình trong máy bay trực
thăng.
 Samari ôxit sử dụng trong thủy
tinh quang học để hấp thụ các tia
hồng ngoại hoặc làm chất hấp thụ
nơtron trong lò phản ứng hạt nhân.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Hấp thụ tia cực tím


 Sử dụng trong công nghệ màn
hình màu
 Sử dụng trong đèn điện tiết kiệm
năng lượng, đèn huỳnh quang
compact
 Chế tạo tia lade, cáp quang.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Dùng cho nam châm ĐH, thuỷ tinh có


chỉ số khúc xạ cao, lade, ống x-quang,
bộ nhớ máy tính, thu neutron.
Gd có từ tính độc đáo được sử dụng để
xử lý dữ liệu máy tính.
 Sử dụng trong chụp cộng hưởng từ
(MRI) để nâng cao hình ảnh tạo ra.
Phát hiện rò rỉ bức xạ của nhà máy
điện.
Sử dụng trong các ứng dụng vi sóng.
Tạo hợp kim với một số kim loại như
sắt và crôm, để cải thiện khả năng làm
việc, chống nhiệt độ cao và oxy hóa.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Dùng làm tia lade, làm vật liệu


bảo vệ điện tử, nam châm có độ
mạnh cao, tua bin gió.
 Terbium và điôxít zirconi có thể
được sử dụng như một chất ổn định
tinh thể trong tế bào nhiên liệu hoạt
động ở nhiệt độ cao.
 Sử dụng trong các đèn huỳnh
quang và các hợp kim cung cấp
phim kim loại phù hợp cho ghi dữ
liệu quang - từ.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 được sử dụng trong công nghệ


điện tử bộ phận nhỏ với năng xuất
cao
 nam châm có độ mạnh cao
 tua bin gió
 xe ôtô hybrid.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

Chất này rất hiếm và ít sử dụng.


Tuy nhiên, nó có những đặc tính có
thể được khai thác trong tương lai.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Tm là kim loại hiếm nhất của


ĐH.
 Tính chất hóa học tương tự
như yttrium
Được sử dụng trong các hợp
chất phospho tia – X nhạy, để
giảm phơi nhiễm tia - X
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Được dùng trong các hợp kim,


cáp quang.
 Erbium được sử dụng như một
bộ khuếch đại để truyền dữ liệu
trong sợi cáp quang.
 Erbium được sử dụng để tạo
kính màu.
 Erbium cũng được sử dụng
trong lĩnh vực hạt nhân và luyện
kim.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Dùng cho chế tạo tia lade hồng


ngoại và vật dụng làm giảm hóa
chất
 thép không gỉ, cáp quang.
Một số ứng dụng tiêu biểu của các nguyên tố đất hiếm

 Lutetium được sử dụng làm chất


xúc tác trong cracking, tạo hydro,
ankyl hóa, và trùng hợp.
 Xeri pha tạp lutetium
oxyorthosilicate (LSO) hiện đang
được sử dụng trong chụp cắt lớp
bức xạ positron (PET).
 Lutetium được sử dụng làm
kính có chỉ số khúc xạ cao.
ỨNG DỤNG NGUYÊN TỐ ĐẤT HIỆM TRONG NÔNG NGHIỆP

Trong đất trồng chứa từ 0,0015-0,0020 % R2O2 và trong


cây cối chứa trung bình 0,0003% R2O2.
Do đó trong quá trình sinh trưởng, cây trồng có hấp thụ đất
hiếm từ đất nhằm đáp ứng cho các nhu cầu sinh trưởng, phát
triển bình thường của nó. Việc nghiên cứu và sử dụng đất
hiếm như một loại vi lượng trong sản xuất nông nghiệp nhằm
làm tăng khả năng phát triển bộ rễ, tăng khả năng chống hạn,
kháng sâu bệnh, khả năng hấp thụ dinh dưỡng với mục tiêu
tăng năng suất và chất lượng nông sảm đã được các nước
châu Âu đề cập đến từ những năm 30 của thế kỷ trước.
ỨNG DỤNG NGUYÊN TỐ ĐẤT HIỆM TRONG NÔNG NGHIỆP

Số liệu thống kê các kết quả ứng dụng phân bón vi lượng
đất hiếm trên thế giới cho thấy:
 Đối với cây lúa mì, nếu bón 150-525g/ha ở giai đoạn ngâm
ủ hạt và khi có 3-4 lá làm tăng năng suất 187,5-262,5kg/ha (5-
15%);
 Đối với cây lúa, nếu bón 150-450g/ha (0,01%) lúc gieo hoặc
nhổ mạ sẽ làm tăng năng suất 300-600kg/ha (4-12%);
Đối với cây bắp cải Trung Quốc, nếu bón 750-1.500g/ha vào
giai đoạn cây có 5-8 lá sẽ làm tăng năng suất 7.500kg/ha
(15%)
NÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC KHỞI SẮC

 Năm 1981 có hơn 50.000 mẫu được xử lý bằng đất hiếm,


đến năm 1987 đã có 13 triệu mẫu được xử lý bằng đất hiếm,
tăng 260 lần.
 Một số nông trường quốc doanh ở tỉnh Hắc Long Giang đã
sử dụng đất hiếm như một biện pháp thông dụng để tăng năng
suất.
 Ở tỉnh Giang Tây năm 1976 chỉ có 570 ngàn mẫu mía được
xử lý bằng đất hiếm, đến năm 1987 đã có 20 loại cây trồng
được xử lý đất hiếm. Tất cả đều thu hoạch cao hơn.
 Năm 1986, 570.000 mẫu ruộng mía ở tỉnh Quảng Tây được
xử lý bằng đất hiếm kết quả tăng 23.600 tấn đường làm lãi 40
triệu đồng Trung Quốc.
NÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC KHỞI SẮC

 Năm 1986, 110.000 mẫu thuốc lá được xử lý bằng đất hiếm


nên có chất lượng cao hơn, đem lại lãi suất gần 2 triệu đồng
Trung Quốc.
 Đến năm 1997, ở Trung Quốc đã có 160 nhà máy sản xuất 5
triệu tấn phân bón có chứa đất hiếm/năm, sử dụng trên 6,68
triệu ha làm tăng năng suất cây trồng cỡ 10-20%.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây điều
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây điều

Đặc điểm sinh lý của cây điều như sau:


 Có tán cây to, nên cần cung cấp chất dinh dưỡng để tạo bộ tán
phát triển cân đối, cành non toả ra đều ở bốn phía để cây nhận được
ánh sáng tối đa. Nụ hoa tập trung chủ yếu trên các cành sinh trưởng
từ năm trước, vụ trước.
 Hoa thường bắt đầu nở khi thời tiết chuyển sang khô hạn. Số
lượng hoa có rất nhiều, nhưng tỉ lệ đậu quả rất thấp. Lý do chính là
tỉ lệ hoa đực rất cao, tỷ lệ hoa lưỡng tính rất thấp.
 Thời gian ra hoa kéo dài 80-85 ngày và chia ra 3 đợt chính. Hoa
chỉ đậu thành trái trên những hoa lưỡng tính, nhưng số hoa lưỡng
tính chỉ chiếm tỉ lệ 15-20% tổng số hoa.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây điều

 Đều thụ phấn nhờ côn trùng, thời tiết thụ phấn là trời nắng
ráo, gió nhẹ. Thời gian nở hoa thường kéo dài từ 9-11 giờ
sáng. Nếu gặp mưa rào, gió lớn thì tỉ lệ thụ phấn rất kém.
Bình thường tỉ lệ hoa lưỡng tính đậu trái khoảng 10-15%.
 Sau thụ tinh, đậu trái, sẽ mất 60-65 ngày điều sẽ chín. Tuy
nhiên thời kì từ lúc đậu trái non cho đến khoảng 30-35 ngày
trái rất dễ bị rụng do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên
nhân quan trọng là thiếu dinh dưỡng.

Bón phân hợp lí để tăng năng suất cây điều


NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây điều
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây điều

Cây được bón phân NPK+Đất hiếm cho lá dày, xanh sáng,
hồi phục nhanh sau thu hoạch, ra hoa đậu trái cao, năng
suất vượt trội. Đặc biệt cây ít sâu bệnh vì đã được cung
cấp đầy đủ cân đối tất cả các yếu tố dinh dưỡng, đặc biệt
vi lượng đất hiếm cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây nhãn, vải
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây nhãn, vải

Đặc điểm sinh lý của cây nhãn, vãi như sau:


 Nhãn thích hợp trên đất có tầng canh tác dày, thoát nước, mực
nước ngầm sâu trên 70cm, thành phần cơ giới từ thịt trung bình,
thịt nhẹ, độ pH thích hợp từ 5-7, phát triển tốt ở nhiệt độ nóng ẩm.
 Vải có thể trồng trên đất có kết cấu rời rạc, độ pH thích hợp từ
4.5-5.5, thích hợp với khí hậu miền Bắc nước ta.
 Nhãn và vải có bộ rễ phát triển gồm rễ cọc, rễ con và rễ tơ, rễ
cọc ăn sâu lấy nước và 1 phần dinh dưỡng giữ cho cây vững chắc,
rễ con và rễ tơ có đến 90% nằm ở tầng đất nông (2-35cm) lan rộng
theo vông tán lá, càng gần gốc thì lượng rễ con, rễ tơ càng ít.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây nhãn, vải
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây nhãn, vải

Cây được bón phân NPK+Đất hiếm sinh trưởng khoẻ, ít sâu
bệnh hại, tăng sức đề kháng, khả năng chống chọi với thời
tiết bất lợi tăng hơn trước khi bón phân, tỉ lệ đậu trái cao,
tăng năng suất từ 10-30%, chất lượng quả tốt.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây lúa
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây lúa

Đặc điểm sinh lý của cây lúa vụ Đông Xuân như sau:
 Được cấy vào tháng 1-3, ở giai đoạn đầu phát triển trên nền
nhiệt độ thấp 12-20oC nên phát triển chậm, đặc biệt các bệnh
nghẹt rễ, rễ đen làm cây kém sinh trưởng, nhất là ở những chân
ruộng chua, nhiễm mặn, đất giàu sét, nhiểu kim loại nặng
(Fe,Al…)
 Bón phân lân bình thường cho cây lúa thì dễ chuyển sang
dạng khó hoà tan tồn trữ lại trong đất, cây trồng khó có thể hút
được lượng phân đã bón.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây lúa
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây lúa

Cây được bón phân NPK+Đất hiếm sinh trưởng khoẻ, cung
cấp đủ dinh dưỡng cho cây trồng, giúp cây tăng sức đề
kháng, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và thời tiết bất
lợi, từ đó giúp tăng năng suất từ 10-30%, đặc biệt Đất hiếm
còn có tác dụng cải tạo đất, giảm chai đất cho những vụ sau.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây dâu tằm
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây dâu tằm

Đặc điểm sinh lý của cây dâu tằm như sau:


 Là cây sống lâu năm nên phải phù hợp với điều kiện sinh
thái, đất đai, khí hậu, tập quán canh tác thâm canh của từng
vùng miền.
 Có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau, độ pH của đất từ
5-8, đất trồng dâu phải thoát nước vào mùa mưa và chủ động
tưới nước vào mùa hạn.
 Khu vực trồng dâu phải trồng riêng, hạn chế xen canh với
cây khác để hạn chế phun xịt thuốc bảo vệ thực vật.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây dâu tằm
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây dâu tằm

Cây được bón phân NPK+Đất hiếm sinh trưởng khoẻ, dễ


hấp thu chất dinh dưỡng, bền cây cho các lứa thu hoạch sau,
làm tăng tuổi thọ, cải tạo đất, tăng năng suất cho dâu, hạn
chế sâu bệnh, làm tăng lượng protein trong lá dâu, giúp sợi
tơ tằm tốt hơn.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây ngô
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây ngô

Đặc điểm sinh lý của cây ngô như sau:


 Là cây lương thực xếp thứ 2 sau cây lúa. Trong chương
trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng cây ngô được ưu tiên số 1.
 Là cây trồng sễ tính, có tiềm năng năng suất cao, sản phẩm
là nguyên liệu chính để chế biến thức ăn chăn nuôi.
 Là cây trồng có năng suất ổn định, đem lại hiệu quả kinh tế
cho người nông dân.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây ngô
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây ngô

Cây được bón phân NPK+Đất hiếm sinh trưởng khoẻ, tăng
sức đề kháng, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và điều
kiện thời tiết bất lợi, tăng năng suất cây trồng cải tạo đất,
giảm chai đất cho những vụ sau.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây thanh long
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây thanh long

Đặc điểm sinh lý của cây thanh long như sau:


 Là cây sinh trưởng quanh năm, thích hợp nhiều loại đất
như: phèn nhẹ, phù sa không nhiễm mặn, pH thích hợp 5.5 –
6.5.
 Ngoài vụ chính cây tự ra hoa, thời gian còn lại điều khiển ra
hoa bằng xử lí chiếu sáng vào ban đêm.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây thanh long
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây thanh long

Cây được bón phân NPK+Đất hiếm sinh trưởng khoẻ, tăng
sức đề kháng với các loại sâu bệnh hại, chất lượng quả tăng
làm tăng năng suất cây trồng.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây cà phê
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây cà phê

Đặc điểm sinh lý của cây cà phê như sau:


 Là cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm.
 Trong 1 tấn cà phê có chứa từ 35-40kg N, 6-8kg P2O5, 40-
45kg K2O và các nguyên tố dinh dưỡng trung, vi lượng khác.
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây cà phê
NPK+Đất hiếm Doanh Nông cho cây cà phê

Cây được bón phân NPK+Đất hiếm sinh trưởng khoẻ, dễ


hấp thu chất dinh dưỡng, bền cây cho các lứa thu hoạch sau,
làm tăng tuổi thọ, cải tạo đất, tăng năng suất cho hạt cà phê,
tăng mùi vị của hạt.
MỜI CÁC BẠN XEM VIDEO
Tác dụng của phân bón NPK+Đất hiếm Doanh Nông

Phân bón vi lượng được bổ sung vào đất hoặc cung cấp ở dạng
phun lên lá cây ở liều lượng và nồng độ thích hợp sẽ có một số tác
dụng tuyệt vời sau:
 Làm tăng khả năng quang hợp của cây trồng từ 20 - 80%, tăng
năng suất một cách đáng kể với chi phí rất thấp.
 Tăng khả năng trao đổi chất, tăng khả năng hấp thu phân bón đa
lượng (giảm sự mất mát phân bón đa lượng N,P,K), do vậy làm
giảm chi phí phân bón.
 Tăng sự phát triển của rễ, do đó tăng khả năng chịu hạn
 Tăng sức đề kháng nên giảm hẳn khả năng bị sâu bệnh
Tác dụng của phân bón NPK+Đất hiếm Doanh Nông

 Ít độc hại khi sử dụng, dư lượng đất hiếm không khác nhiều so
với đối chứng.
 Làm tăng hương vị đặc trưng của sản phẩm nông nghiệp.
 Tăng khả năng đâm chồi, nảy lộc, tăng khả năng tạo quả và đặc
biệt là làm tăng hàm lượng đường, làm tăng cả hình thức lẫn chất
lượng sản phẩm.

Không được dùng đất hiếm với lượng lớn, vì


năng suất tăng không nhiều thậm chí giảm
năng suất do cây bị ngộ độc và bắt đầu dư
lượng đất hiếm ở trong cây.
Tác dụng của phân bón NPK+Đất hiếm Doanh Nông

Cây chè đối chứng (không sử dụng) và cây chè bổ sung vi lượng
đất hiếm qua lá.
Tác dụng của phân bón NPK+Đất hiếm Doanh Nông

Bộ rễ của của cây chè đối chứng và cây chè được bổ sung vi lượng
đất hiếm
Tác dụng của phân bón NPK+Đất hiếm Doanh Nông

Cây cam đối chứng và cây cam có sử dụng vi lượng đất hiếm ở
Thuận Thành Bắc Ninh
ỨNG DỤNG NGUYÊN TỐ ĐẤT HIỆM TRONG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
ỨNG DỤNG NGUYÊN TỐ ĐẤT HIỆM TRONG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG

Các hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường như:
Hoạt động để tạo ra năng lượng như nhiệt, điện, hoạt động
của các phương tiện giao thông thải ra CO, CO2, NOx,
hidrocacbon cháy không hết, các hoạt động nông nghiệp như ủ
phân hoặc sự phân huỷ của chất thải nông nghiệp phát sinh ra
lượng CH4 đáng kể và thoát ra từ các quá trình khai thác than
đá và dầu mỏ…. và các loại khí khác.
Khí nhà kính làm trái đất nóng lên và thay đổi khí
hậu toàn cầu
ỨNG DỤNG NGUYÊN TỐ ĐẤT HIỆM TRONG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG

Phương pháp xử lý bằng xúc tác khí thải


ỨNG DỤNG NGUYÊN TỐ ĐẤT HIỆM TRONG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
ỨNG DỤNG NGUYÊN TỐ ĐẤT HIỆM TRONG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG

Cơ chế hoạt động của bầu lọc khí thải Catalytic Converter

 Bầu lọc khí thải có lõi lọc khí dạng như 1 tổ ong được làm
bằng chất liệu Ceramic, kim loại. Chiếc lõi lọc khí này được
phủ lên thêm chất xúc tác hoá học thường là một kim loại quý
như Platinum, Rhodium, Palladium…..
ỨNG DỤNG NGUYÊN TỐ ĐẤT HIỆM TRONG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG

 Bộ lọc khí gồm có 3 lớp bao gồm:


 Lớp xúc tác thứ nhất: Làm từ platinum và rhodium để làm
giảm khí NOx
 Lớp xúc tác oxy hoá: Lớp này giúp làm giảm lượng
hydrocacbon và CO. Bằng cách đốt cháy chúng nhờ chất
liệu Platinum và Palladium.
 Lớp cuối cùng là hệ thống kiểm soát lượng khí thải, từ đó
sử dụng thông tin này nhằm điều chỉnh chính xác hệ thống
phun nhiên liệu của ô tô. Một bộ cảm biến không khí được
gắn giữa bộ trung hoà khí thải và động cơ.
ỨNG DỤNG NGUYÊN TỐ ĐẤT HIỆM TRONG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
ỨNG DỤNG NGUYÊN TỐ ĐẤT HIỆM TRONG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG

Các hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường như:
Từ thập kỉ 70 trở lại đây, kinh tế thế giới tăng cao, đồng thời
xuất hiện nhiều khu đô thị mới tập trung mật độ dân cao, cùng
các thành phố lớn không ngừng mở rộng kèm theo xuất hiện
nhiều chất thải rắn cần xử lí, đặc biệt là chất thải y tế. Quá
trình thiêu đốt phải tiến hành ở nhiệt độ cao trên 1000oC rất tốt
kém và thải vào không khí các khí độc hại như CO, NOx.

Khí nhà kính làm trái đất nóng lên và thay đổi khí
hậu toàn cầu
ỨNG DỤNG NGUYÊN TỐ ĐẤT HIỆM TRONG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG

Việc thiêu rác phải


đảm bảo các nguyên
tắc là không gây ra
mùi, không gây khói
và các khí ô nhiễm
như NOx, CO,
NH3…..hoặc các khí
này sẽ bị hấp thụ
hoàn toàn hay được
biến đổi thành các
khí lành tính, ít gây
hại cho môi trường
và sinh vật trên trái
đất.

You might also like