Professional Documents
Culture Documents
Quá trình phát triển thuốc kháng histamin 2
Quá trình phát triển thuốc kháng histamin 2
01
Quá trình phát triển thuốc đặc
biệt của cimetidin
02 03
Cimetidin -> các thuốc kháng H2 Nhận xét và thảo
khác luận
01
Quá trình phát triển
thuốc đặc biệt của
cimetidine
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
CẤU TRÚC:
Cimetidine
Công ty Smith Kline và French (SKF)
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
* Khái niệm
- Là chất trung gian hóa học quan trọng
Histamin
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
Thụ
THỤ thểTHỂH1 H2:
Thụ thể H2
Nằm trên màng
Thụ thể tế H3
bào viền ở niêm
mạc dạ dày khi histamin gắn vào
sẽ làm cho tế bào viền tiết ra HCl.
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
Đuôi alpha-amino tận cùng
Liên kết ion hoặc liên kết hidro
N trong dị vòng
Liên kết hidro
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
1.2 Quá trình nghiên cứu thuốc
1.2.1. Histamin:
Tương tác thụ thể có thể có của Histamin và chất đối vận
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
1.2 Quá trình nghiên cứu thuốc
1.2.2 N α- guanylhistamin
Khả năng liên kết có thể có đối với N α-guanylhistamine như (a) một
chất đối kháng và (b) một chất chủ vận
Chất chủcấu
Phần vậntrúc
mộtnào
phần
trên khung N α-guanylhistamine cần thiết cho
Vẫn không chứng minh được
hoạt tínhsựđối
tồnkháng?
tại của thụ thể H2
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
1.2 Quá trình nghiên cứu thuốc
1.2.2 N α- guanylhistamin
N α- guanylhistamin
Cả vòng imidazole và nhóm guanidine đều cần thiết cho tác động.
Nhóm guanidine có tính base và ion hóa ở pH = 7,4, tích điện dương tương tự
histamin
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
1.2 Quá trình nghiên cứu thuốc
1.2.3. Thuyết liên kết chelate
Nhóm isothiourea (a): Tác động đối kháng tăng lên, nhưng vẫn chủ vận một phần
Một trong các nhóm amin đầu tận trong nhóm guanidin được thay thế thành SMe
hoặc Me (b): Chủ vận một phần, đối kháng kém hơn
Cả 2 nhóm amin đầu tận đều cần thiết.
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
1.2 Quá trình nghiên cứu thuốc
1.2.3. Thuyết liên kết chelate
Những
Liệu cấu
mộttrúc
nhómthểtrung
hiện hòa
hoạtvề
tính đốitích
điện vậncũng
đều tạo
có khả
liên năng hình thành
kết chelat cấuđối
với vùng trúcvận
liên
chỉkết chelat. Tương
bằng
tác này
liên bao gồm 2 liên kết hydro nằm giữa 2 mảnh tích điện.
kết hydro?
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
1.2 Quá trình nghiên cứu thuốc
1.2.4. Burimamide
pKa = 6.25.
Hoạt tính tăng, có thể uống
được
pKa = 6.8
Tăng SKD đường uống
Hoạt tính tăng mạnh hơn
thiaburimamide
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
1.2 Quá trình nghiên cứu thuốc
1.2.6. Cimetidine
Mạch carbon được kéo dài Đẩy nhóm Guanidine ra khỏi vùng chủ vận
1. Quá trình phát triển thuốc đặc biệt của cimetidine
1.2 Quá trình nghiên cứu thuốc
1.2.6. Cimetidine
Các nhóm thế cyano và nitro là các nhóm hút điện tử đặc biệt làm cho
nhóm guanidine ít bị ion hóa.
02
Cimetidine -> các thuốc kháng
H2 khác
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
b, Sự desolvat hóa:
Tính thân dầu càng tăng hoạt tính tăng
* Thay thế vòng imidazol bằng vòng furan mang nhóm thế chứa N
cimetidine ranitidine
Vòng imidazole liên quan nhiều đến TDP và tương tác nhiều thuốc
=> Thay vòng imidazole
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
cimetidine ranitidine
- Nhóm nitroketeneaminal cho hoạt động tối ưu, nhưng có thể được thay thế bằng
hệ thống π phẳng khác có khả năng tạo liên kết hydro
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
ranitidine
- Thay thế nguyên tử lưu huỳnh bằng nhóm methylen => Giảm hoạt động
- Đặt lưu huỳnh bên cạnh vòng => Giảm hoạt tính
- Thay thế vòng furan bằng các vòng kỵ nước hơn, chẳng hạn như phenyl, thiophene =>
giảm tác động
- Thế tốt nhất ở vị trí 2, 5 của vòng furan
- Các nhóm thế metyl của nhóm dimethylamino có thể khác nhau
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
ranitidine
- Thế methyl ở C3 của vòng furan loại bỏ hoạt tính, trong khi thế ở vị trí tương tự
ở imidazole làm tăng tác động
- Thế methyl ở C4 của vòng furan tăng tác động
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
cimetidine famotidine
- Trong giai đoạn 1985-1987, hai loại thuốc chống loét mới được giới thiệu ra thị trường
là Famotidine và Nizatidine.
- Famotidine tác dụng mạnh gấp 30 lần so với Cimetidine trên in vitro.
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
Kiểm tra trên chuột Sprague-Dawley đực (6 con / nhóm) tiêm IV liều theophylline (6 mg/kg) một mình
và kết hợp với liều iv Famotidine (10 mg/kg) hoặc Cimetidine (10 mg/kg). Mẫu máu tĩnh mạch được
thu thập tuần tự trong bảy giờ sau khi truyền theophylin và phân tích nồng độ theophylin bằng HPLC.
Ta thấy: dùng đồng thời famotidine không làm thay đổi bất kỳ thông số dược động học nào của
theophylline (AUC0-∞; 38,1 ± 8,7 so với 38,8 ± 6,3 μg.hr.ml-1), trong khi Cimetidine làm giảm đáng
kể độ thanh thải toàn phần theophylline (0,11 ± 0,02 so với . 0,16 ± 0,02 L / giờ / kg), thời gian bán thải
kéo dài 40%, không thay đổi Vd. Những kết quả này cho thấy rằng trái ngược với Cimetidine,
Famotidine là một chất đối kháng với thụ thể H2 không phải imidazole, không can thiệp vào việc bố trí
theophylline ở chuột
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
cimetidine famotidine
- ICI đã phát hiện ra guanidino thiazole như một chất thay thế imidazole do kết quả của chương trình
sàng lọc, trong đó các hợp chất được chọn từ bộ sưu tập mẫu trong hồ sơ của nhà hóa học
- Nhóm guanidinothiazole ái lực cao với thụ thể H2
- Thuộc nhóm phân cực có cấu trúc hóa học đa dạng hơn so với imidazole
- Thời gian tác động kéo dài hơn trên in vivo như một chất ức chế tiết acid
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
cimetidine famotidine
cimetidine famotidine
- Không cần thiết lắm bởi vì có thể thay thế bằng các nhóm khác: có cấu trúc phẳng,
có monent lưỡng cực giúp định hướng chính xác thuốc gắn vào đúng vị trí trên thụ thể
trước khi liên kết với hidro, có liên kết hidro với thụ thể
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
cimetidine famotidine
- 3 trong 4 hydro của 2 nhóm NH2 của guanidine cần thiết để liên kết hydro với
thụ thể.
- Nhóm thế methyl trên vòng dị vòng ở vị trí ortho dẫn đến giảm tác động
(không giống nhóm cimetidine).
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
* Vòng imidazol dị vòng của cimetidin đã được thay thế bằng vòng 2-guanidinothiazol
mang nhóm thế chứa nitơ
cimetidine nizatidine
cimetidine nizatidine
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
Nizatidine
- Chuỗi bên dài 4-5 đơn vị là tối ưu, đồng thời có thể thêm vòng thơm vào chuỗi
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
Nizatidine
- Thay thế lưu huỳnh bằng bằng một nhóm –CH2– làm tăng tác dụng.
02. cimetidine -> các thuốc kháng H2 khác
Nizatidine
- Nhóm thế methyl trên dị vòng ở vị trí ortho dẫn đến giảm tác dụng (không giống cimetidin).
Cảm ơn cô và
các bạn đã lắng
nghe
Nhóm 1 : Chủ đề 1
03
Nhận xét và thảo
luận