Professional Documents
Culture Documents
https://www.vietnamplus.vn/khoang-khac-tau-tham-do-perseverance-cua-nasa-ha-canh-xuong-sao-hoa/696208.vnp
2
3
4
Serum protein-based nanoparticles for cancer diagnosis an
d treatment
5
Illuminating the Onco-GPCRome: Novel G pro
tein–coupled receptor
6
7
8
9
10
11
12
http://www.locnuocgiengcongnghiep.com/tai-sao-chung-ta- 13
phai-tiet-kiem-nuoc/
14
15
Bài 1: NƯỚC, CÁC LỰC TƯƠNG TÁC
YẾU TRONG CÁC ĐẠI PHÂN TỬ SINH
HỌC, pH và DUNG DỊCH ĐỆM
17
Báo động hạn mặn ở Bến Tre
Du lịch Bến Tre thích ứng với tình hình xâm nhập mặn 18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Du Lịch Hậu Giang – Địa Điểm Du Lịch Sinh Thái
Lung Ngọc Hoàng 28
Vườn quốc gia Tràm Chim
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Tính chất phân cực của nước
Các tương tác yếu
Lk Hydrogen
Sự solvat hóa
Nước: Acid yếu, Baz yếu
Tương tác kỵ nước
pH = - log [ H+ ]
Tương tác Van der Waals
Tương tác ion
Dung dịch đệm
Định nghĩa dd đệm
Các đệm quan trọng trong hệ sinh học
Hệ đệm phosphate
Hệ đệm carbonate
42
Nước
Cơ thể người khoảng 60 % là nước, cơ thể sống là 70%.
Nước có tính phân cực: mang điện tích từng phần
• Solvate hóa các ion và các phân tử phân cực
• Tạo nhủ và vận chuyển các chất
• Giúp protein cuộn lại đúng
• Giúp hình thành lớp màng sinh học
Tham gia vào các phản ứng hóa học
• Chất nhận và cho proton (Proton donor/acceptor)
• Là tác chất và cũng là sản phẩm trong các phản ứng hóa học
44
Phân tử nước có tính phân cực
Là dung môi hòa tan trung bình cho các chất lưỡng cực
Các chất lưỡng cực (AMPHIPHILIC) không tan hoàn toàn, trong nước
chúng tồn tại ở các dạng các hạt nhủ huyền phù.
Nước
Phân tử
không phân cực
Tương tác kỵ nước
Làm giảm tỉ lệ diện tích bề mặt do sự co cụm lại của các nhóm
kỵ nước theo sự thuận lợi về mặt năng lượng đồng thời làm
giảm số lượng các phân tử nước tham gia trong cấu trúc lồng
nước.
55
Các phân tử lưỡng cực
(Ví dụ: Phospholipid)
Đây là nguyên lý cơ bản trong việc hình
thành cấu trúc lớp màng đôi của các
phospholipide
Prof. Dr. Sonia Beeckmans – Chapter 1
Một số ví dụ các phân
tử lưỡng cực, không
phân cực, và phân Phân cực Phân cực
cực ở pH=7
Không phân
cực
Hạt nhủ
58
SỰ HÒA TAN MUỐI TRONG NƯỚC
Muối (NaCl, K2HPO4 v.v..) liên kết nhau bằng các liên kết ion.
Chúng tan dể dàng trong nước do các ion phân ly Na+ và Cl- được
bao quanh và giữ ổn định bởi các phân tử nước.
Hiện tượng này được gọi là sự solvat hoá hay hydrate hóa (nước là
dung môi hòa tan)
60
61
62
Tương tác ion trong các đại phân tử sinh học
TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
Tương tác giữa các phân tử trung
hòa về điện tích và phụ thuộc vào
kích thước của phân tử và khoảng
cách giữa chúng. Tương tác Van
der Waals bao gồm lực hút và lực
đẩy.
Tương tác Van der Waals có thể diễn ra
giữa:
Phân tử lưỡng cực – Phân tử lưỡng cực
(năng lượng tương tác giảm ở khoảng cách 1/r3)
1.5
repulsion
Energy (kcal/mole).
0.5
Khoảng cách van der Waals
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Prof. Dr. Sonia Beeckmans – Chapter 1
-0.5
B A
E = —— – —— attraction
-1 r12 r6
r (angstrom)
Năng lượng biến đổi tùy theo khoảng cách giữa các nguyên tử:
Tương tác được tính theo lực hút và lực đẩy biến đổi theo tỉ lệ khoảng cách
1/r6 và 1/r12.
A và B là các hằng số phụ thuộc vào các nguyên tử trong tương tác.
Trong ví dụ này là tương tác giữa hai nguyên tử carbon.
Bán kính Van der Waals trong cấu trúc của nước
O •••• H O
Hydrogen 2.7–3.1 Ǻ
bonding 2-10 kcal/mol
N •••• H N
– + 2.8 Ǻ
Ionic 10-20 kcal/mol
– +
– + – +
1.2-2.0 Ǻ
Van der Waals + – + – 1-2 kcal/mol
Hydrophobic 0 kcal/mol
4
1. Viền (cạnh)- mặt phẳng
2. Mặt phẳng- mặt phẳng đối diện
3. Mặt phẳng- mặt phẳng song
song
71
72
73
pH của dung dịch: Acid và Baz
• Acid : Chất cho Proton
• Baz : chất nhận Proton
Acid H+ + Baz liên kết
Base + H+ Acid liên kết
Cặp Acid-Base liên kết
CH3COOH H+ + CH3COO-
NH4 + H+ + NH3
Acid liên kết Baz liên kết
Nước hiện diện ban đầu ở dạng H2O, tuy nhiên, phân tử
nước sẽ phân ly yếu để cho ra các ion hydronium, H3O+,
và hydroxyl, OH-.
Do vậy, nước
hoạt động như là
một acid yếu +
bằng cách cho đi H 3O
proton (H+), và Base
là một baz yếu Acid
bằng cách nhận
protons.
+
OH-
Conjugate
Acid Base
76
Phản ứng ion hóa của nước
+ H3O+ + OH-
Để đơn giản hóa phản ứng thường được viết như sau:
Thang pH pH tăng
1 7 14
More Acidic Neutral pH More Basic
Hằng số phân ly của các acid yếu
-
CH3COOH H + CH3COO
+
NH4+ H+ + NH3
Acid tiếp hợp H+ + Baz tiếp hợp
Một số acid phân ly trong dung dịch dễ dàng
hơn các acid khác. Dể xác định tính phân ly
của một acid, hằng số phân ly Ka là gía trị
được khảo sát.
[H+] [Conjugate Base] [H+] [A-]
Ka = Ka =
[Conjugate Acid] [HA]
82
Các phân tử lớn như các nucleotide
cũng hoạt động như một acid
Protonated G Deprotonated G
Conjugate Conjugate
+ H+
Acid Base
84
[H] [A-]
Ka =
[HA] [H+][protonated G]
pKa = - log Ka 1x10-9.2 =
[Protonated G]
pKa=9.2
Protonated G Deprotonated G
Conjugate Conjugate
Acid Base
Khi dung dịch DNA có pH≥9.2,
guanine sẽ phân ly như trong
phản ứng và mất proton, do đó
chuỗi xoắn kép sẽ mất ổn định
do lk hydro bị phá vỡ.
pKa= 9.2
86
Giá trị pKa của các
nhóm mang điện tích
trong DNA tham gia
trong việc bắt cặp của
các nucleotide là:
G=9.2
C=9.2
T=9.7
- +
CH3COO- CH3COOH
ClCl
- H+
H
•HCl, một acid mạnh, khi thêm vào dung dịch sodium
acetate, HCl phân ly hoàn toàn thành H+ và Cl- trong
dung dịch.
• H+ tương tác với CH3COO- tạo acid yếu, acetic acid,
CH3COOH.
89
CH3COO- + H+ CH3COOH
CH3COO- + H + CH3COOH
Tiếp tục thêm HCl, pH giảm, hàm lượng acid acetic trong
dung dịch tăng do acetate nhận proton.
50%
CH3COO- + H + CH3COOH
+
Phosphoric Acid (H3PO4) Dihydrogen Phosphate (H2PO4-)
2
3
+ +
Hydrogen Phosphate (HPO42-) Phosphate (PO43-)
pKa1
+
Phosphoric Acid (H3PO4) Dihydrogen Phosphate (H2PO4-)
pKa2
pKa3
+ +
Hydrogen Phosphate (HPO42-) Phosphate (PO43-)
Thay đổi pH của acid Phosphoric khi thêm nhỏ giọt
1M NaOH
+
pKa3=12.7
pKa2=7.2
+
pKa1=2.1
95
96
97
Henderson-Hasselbach Equation
[A-]
pH = pKa + log
[HA]
pH
(pKa = 4.8) sẽ phân ly tạo
baz tiếp hợp?
Ở pH 5.8, bao nhiêu % acid acetic, pKa = 4.8,
sẽ phân ly tạo baz tiếp hợp, acetate?
[A-]
pH = pKa + log [HA]
pKa = 4.8
Biến động nhỏ của
pH khi thêm OH- pKa1 = 2.1 pH___________
trong khoảng pH từ pKa2 = 7.2 pH___________
5.8 - 3.8 pKa3 = 12.7 pH___________
101
102
DUNG DỊCH ĐỆM
Dung dịch đệm là dung dịch được chuẩn bị bằng cách kết hợp một acid
yếu và một muối của acid này với một baz tiếp hợp mạnh hay ngược lại
một baz yếu với muối của baz này với một acid tiếp hợp mạnh
(conjugated acid).
Vídụ:
Đệm acetate:
CH3COOH (acid yếu) + CH3COONa (muối, baz tiếp hợp)
Đệm phosphate:
NaH2PO4 (acid yếu) + Na2HPO4 (muối, baz tiếphợp)
Đệm tris:
Dung dịch đệm: Những điểm cần ghi nhớ
105
Các hệ đệm sinh lý quan trọng
Đệm Phosphate
Hệ đệm trong tế bào
Dihydrogen Phosphate, Hydrogen Phosphate
H2PO4- <=> HPO4 2- (pKa 7.21)
Đệm Carbonate
Đệm trong máu
Carbonic Acid, Bicarbonate
H2CO3 <=> HCO3- (pKa 6.1)
2. H2CO3 H+ + HCO3-
3. H+ + HCO3- CO2(d) + H2O
4. CO2(d) CO2(g)
Đệm Bicarbonate
Khi pH xuống dưới 7.35, tăng cường hô hấp giúp
nâng pH về mức bình thường bằng cách giảm CO2(d).
Các trường hợp giảm pH máu khác.
Trường hợp bệnh tiểu đường keto-acidosis thường
được trợ giúp bằng thiết bị trợ thở tăng cường hô
hấp gọi là hô hấp Kussmaul. Hô hấp Kussmaul là
biện pháp hô hấp giúp bệnh nhân điều hòa pH acid
trong máu.
Hiệu ứng của nhiễm acid (Acidosis) trong bệnh tiểu đường
116
Truyền dịch và tác hại!
117
118
https://www.nybg.org/blogs/plant-talk/
2011/09/around-the-garden/do-not-
publish-rainforests-ameliorate-climate-
change/
119
120
121
122
123