Professional Documents
Culture Documents
2021 - C4 - Phân Tích Tài Chính-M I
2021 - C4 - Phân Tích Tài Chính-M I
1) CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
COMPONENT PROCESSES OF BUSINESS ANALYSIS
Business
Environment and
Strategy Analysis
Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis
Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH
Phân tích theo chiều dọc – Theo quy mô chung – Sự thay đổi cơ cấu tài chính
Phân tích theo chiều ngang – Sự thay đổi giá trị các chỉ tiêu tài chính
Nhận định biến động bức tranh tài chính về giá trị theo thời gian (hai năm)
Bảng phân tích theo chiều ngang -
Năm nay Năm trước Chênh lệch giá trị Tỷ lệ thay đổi
Chỉ tiêu tài chính
(đv tiền) (đv tiền) (đv tiền) (%)
[1] [2] [3] [4]=[2]-[3] [5]=[4] / [3]
Sự thay đổi qua nhiều năm – Nhận định xu hướng thay đổi bức tranh tài chính
DẤU HiỆU
BẤT THƯỜNG
Khi sử dụng phân tích xu hướng có thể kết hợp giữa xu hướng
được xây dựng, tính toán từ thông tin tài chính của doanh nghiệp
với xu hướng chung của một lĩnh vực, xu hướng cơ bản của một
lĩnh vực để phát hiện những dấu hiệu bất thường và sự lựa chọn,
đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Sự thay đổi qua nhiều năm – Nhận định xu hướng thay đổi bức tranh tài chính
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
2) Các phương pháp phân tích tài chính
Sự thay đổi qua nhiều năm – Nhận định xu hướng thay đổi bức tranh tài chính
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS Các phương pháp phân tích tài chính
Phân tích tỷ số tài chính – nhận định các bộ phận cấu thành và
sự tác động của các bộ phận cấu thành đến tỷ số, sự thay đổi của tỷ số tài chính
Lợi nhuận
X 100%
Công thức tính Tài sản bình quân
Tỷ số tài chính
Khó xác định được một chuẩn so sánh lý tưởng cho một tỷ số tài
chính cụ thể vì cùng một loại tỷ số tài chính nhưng tiêu chuẩn so
sánh sẽ khác nhau giữa các ngành
Một vài tỷ số tài chính không có sự thống nhất trong công thức tính
Khi dùng tỷ số tài chính, phải phân tích cẩn thận trong mối quan hệ
tác động qua lại lẫn nhau. Ví dụ: Nợ phải thu cao làm hệ số khả
năng thanh toán ngắn hạn tăng nhưng lại ảnh hưởng không tốt đến
hiệu quả quản lý vốn lưu động
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Các phương pháp phân tích tài chính
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích qua mô hình tài chính – xác lập, nhận định các yếu tố cấu thành, mối quan hệ
của các yếu tố cấu thành và sự tác động của các yếu tố cấu thành đến tỷ số tài chính
Nội dung và
ý nghĩa của Tỷ suất lợi nhuận
trên vốn sở hữu
Tỷ số tài chính (ROE)
LỢI NHUẬN
100%
VỐN SỞ HỮU BQ
Mối quan hệ
Tỷ số
Các tỷ số tài chính
tài chính
Trong công thức
LỢI NHUẬN
100%
Mối quan hệ TÀI SẢN BQ
Tỷ số
Các tỷ số tài chính
tài chính
trong công thức
16
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Báo cáo tài chính
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Năm 2020 Năm 2019
Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(1.000đ) % (1.000đ) %
Doanh thu thuần 810.000 91,01 780.000 88,64
Giá vốn 610.000 68,54 600.000 68,18
Lợi nhuận gộp 200.000 22,47 180.000 20,45
Thu nhập tài chính (….) 130.000 14,61 120.000 13,64
Chi phí tài chính (…) 115.000 12,92 110.000 12,50
Chi phí bán hàng 110.000 12,36 100.000 11,36
Chi phí quản lý 50.000 5,62 50.000 5,68
Lợi nhuận kinh doanh trước chi phí thuế 55.000 6,18 40.000 4,55
Thu nhập khác 80.000 8,99 100.000 11,36
Chi phí khác 75.000 8,43 95.000 10,80
Lợi nhuận khác trước chi phí thuế 5.000 0,56 5.000 0,57
Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN 60.000 6,74 45.000 5,11
Lợi nhuận sau thuế TNDN (thuế suất 25%) 45.000 5,06 33.750 3,84
Chi tiết
Chi phí lãi vay năm 2020 là 110.000, năm 2019 là 100.000
17
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS Báo cáo tài chính
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(1.000đ) % (1.000đ) %
Dòng tiền thuần từ họat động kinh doanh 60.000 75,00 52.000 72,29
Dòng tiền thuần từ họat động đầu tư 8.000 10,00 7.000 10,00
Dòng tiền thuần từ họat động tài chính 12.000 15,00 11.000 15,71
Tổng cộng 80.000 100,00 70.000 100,00
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình tài sản doanh nghiệp
Quan sát các mục tài sản hiện tại [cột cuối năm]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm tài sản doanh
nghiệp trong năm tài chính
Quan sát biến động giá trị các mục tài sản [qua 2 năm]
BẢNG CÂN ĐỐI
So sánh theo chiều ngang
KẾ TOÁN
Nhận biết biến động giá trị và những thay đổi đặc điểm, sự
bất thường về giá trị của tài sản doanh nghiệp qua 2 năm PHẦN TÀI SẢN
Quan sát biến động tỷ trọng các mục tài sản [qua 2 năm]
So sánh theo chiều ngang
Nhận biết biến động tỷ trọng và những thay đổi đặc điểm,
bất thường về tỷ trọng tài sản doanh nghiệp qua 2 năm
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình tài sản doanh nghiệp
5.Tài sản ngắn hạn khác 8.500 0,94 4.000 0,50 + 4.500 + 0,44
II.Tài sản dài hạn 480.000 53,33 400.000 50,00 +80.000 + 3,33
1.Các khỏan phải thu dài hạn 50.000 5,56 12.000 1,50 + 38.000 + 4,06
2.Tài sản cố định 350.000 38,88 300.000 37,50 + 50.000 + 1,38
3.Bất động sản đầu tư 30.000 3,33 31.000 3,88 -1.000 - 0,55
4.Đầu tư tài chính dài hạn 40.000 4,44 20.000 2,50 + 20.000 + 1,94
5.Tài sản dài hạn khác 10.000 1,11 37.000 4,62 - 27.000 - 3,51
Tổng tài sản 900.000 100,00 800.000 100,00 +100.000 X
Nhận định giá trị, tỷ trọng và đặc điểm tài sản doanh nghiệp trong năm tài chính (2020)
Nhận định biến động giá trị và sự thay đổi đặc điểm, bất thường về giá trị tài sản doanh nghiệp qua 2 năm
Nhận định biến động tỷ trọng và sự thay đổi đặc điểm, bất thường về tỷ trọng tài sản doanh nghiệp qua 2 năm
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
3) Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình tài sản doanh nghiệp
3) Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình tài sản doanh nghiệp
Bức tranh năng lực kinh tế dài hạn (tài sản cố định) có xu
hướng giảm nhưng tính tự chủ tài chính tăng lên, tài sản được
đổi mới hơn
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
3) Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình nguồn vốn doanh nghiệp
Quan sát các mục nguồn vốn hiện tại [cột cuối năm]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm nguồn vốn
doanh nghiệp trong năm tài chính
Quan sát biến động giá trị các mục nguồn vốn [qua 2 năm]
So sánh theo chiều ngang BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
Nhận biết biến động giá trị và những thay đổi đặc điểm, sự
bất thường về giá trị nguồn vốn doanh nghiệp qua 2 năm PHẦN NGUỒN VỐN
Quan sát biến động tỷ trọng các mục nguồn vốn [qua 2 năm]
So sánh theo chiều ngang
Nhận biết biến động tỷ trọng và những thay đổi đặc điểm, sự
bất thường về tỷ trọng nguồn vốn doanh nghiệp qua 2 năm
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
3) Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình nguồn vốn doanh nghiệp
II. Vốn chủ sở hữu 350.000 38,89 269.000 33,62 + 81.000 + 5,27
1.Vốn góp chủ sở hữu 330.000 36,67 260.000 32,50 + 70.000 + 4,17
2.Nguồn kinh phí và quỹ khác 20.000 2,22 9.000 1,12 +11.000 + 1,10
Nhận định giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm nguồn vốn doanh nghiệp trong năm tài chính 2020
Nhận định biến động giá trị và sự thay đổi đặc điểm, sự bất thường giá trị nguồn vốn doanh nghiệp qua 2 năm
Nhận định biến động tỷ trọng và sự thay đổi đặc điểm, sự bất thường tỷ trọng nguồn vốn doanh nghiệp qua 2 năm
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
3) Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận doanh nghiệp
Quan sát thu nhập, chi phí, lợi nhuận hiện tại [cột cuối năm]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm thu nhập, chi phí, lợi
nhuận doanh nghiệp trong năm tài chính
Quan sát biến động giá trị thu nhập, chi phí, lợi nhuận [qua 2 năm] BÁO CÁO
So sánh theo chiều ngang KẾT QUẢ
Nhận biết biến động giá trị và những thay đổi đặc điểm, bất thường
về giá trị của thu nhập, chi phí, lợi nhuận doanh nghiệp qua 2 năm
KINH DOANH
Quan sát biến động tỷ trọng thu nhập, chi phí, lợi nhuận [qua 2 năm]
So sánh theo chiều ngang
Nhận biết biến động tỷ trọng và những thay đổi đặc điểm, bất thường
về tỷ trọng thu nhập, chi phí, lợi nhuận doanh nghiệp qua 2 năm
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
3) Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận doanh nghiệp
Thu nhập khác 80.000 [2] 8,99 100.000 11,36 -20.000 -2.37
Chi phí khác 75.000 8,43 95.000 10,80
Lợi nhuận khác trước chi phí thuế 5.000 0,56 5.000 0,57 0 -0,01
Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN 60.000 6,74 45.000 5,11 +15.000 +1,63
Lợi nhuận sau thuế TNDN 45.000 5,06 33.750 3,84 +11.250 +1,22
(thuế suất 25%)
Nhận định giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm thu nhập, chi phí, lợi nhuận trong năm tài chính 2020
Nhận định biến động giá trị và sự thay đổi đặc điểm, bất thường về giá trị thu nhập, chi phí, lợi nhuận qua 2 năm
Nhận định biến động tỷ trọng và sự thay đổi đặc điểm, bất thường về tỷ trọng thu nhập, chi phí, lợi nhuận qua 2 năm
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
3) Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình dòng tiền doanh nghiệp
Quan sát các dòng tiền hiện tại [cột cuối năm]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm dòng tiền doanh nghiệp
trong năm tài chính
Quan sát biến động giá trị các dòng tiền [qua 2 năm]
So sánh theo chiều ngang BÁO CÁO
Nhận biết biến động giá trị và những thay đổi đặc điểm, bất thường LƯU CHUYỂN
về giá trị của từng dòng tiền doanh nghiệp qua 2 năm
TIỀN TỆ
Quan sát biến động tỷ trọng các dòng tiền nhuận [qua 2 năm]
So sánh theo chiều ngang
Nhận biết biến động tỷ trọng và những thay đổi đặc điểm, bất thường
về tỷ trọng từng dòng tiền doanh nghiệp qua 2 năm
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
3) Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình dòng tiền doanh nghiệp
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(1.000đ) % (1.000đ) % (1.000đ) %
Dòng tiền thuần từ họat động kinh doanh 60.000 75,00 52.000 72,29 + 8.000 + 2,71
Dòng tiền thuần từ họat động đầu tư 8.000 10,00 7.000 10,00 + 1.000 00
Dòng tiền thuần từ họat động tài chính 12.000 15,00 11.000 15,71 + 1.000 - 0,71
Tổng cộng 80.000 100,00 70.000 100,00 + 10.000 X
Nhận định giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm dòng tiền doanh nghiệp trong năm tài chính 2020
Nhận định biến động giá trị và sự thay đổi đặc điểm, bất thường về giá trị dòng tiền DN qua 2 năm
Nhận định biến động tỷ trọng và sự thay đổi đặc điểm, bất thường về tỷ trọng dòng tiền DN qua 2 năm
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
4) Phân tích tính thanh khoản (Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn)
Tính thanh khoản là khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền hay
khả năng thu được tiền nhằm đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn
hạn. Ngắn hạn được xem là khoảng thời gian thường là một
năm, mặc dù nó được xác định theo chu kỳ hoạt động bình
thường của một công ty (khoảng thời gian gồm có chu kỳ mua-
sản xuất – bán - thu tiền).
Tính thanh khoản được nhận biết tốt nhất thông qua xem xét
khả năng đáp ứng để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của
công ty.
Vốn lưu động, vốn luân chuyển (working capital) được sử dụng
để đo lường tính thanh khoản. Vốn luân chuyển là chênh lệch
giữa tài sản ngắn hạn (Current assets) và nợ ngắn hạn(current
liabilities). Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng huy động tiền trong
ngắn hạn để chi trả đối các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
4) Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn: là tiền mặt và các tài sản khác sẽ
được chuyển đổi thành tiền hay được bán trong một
năm (hay trong một chu kỳ hoạt động bình thường của
công ty nếu trên một năm). Các tài khoản trong bảng
cân đối kế toán thường được đưa vào tài khoản tài sản
ngắn hạn gồm:Tiền và các khoản tương đương tiền,
đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn,
tài sản ngắn hạn khác
Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ phải trả trong một thời
gian tương đối ngắn, thường một năm. Nợ ngắn hạn
thường gồm các khoản phải trả, nợ ngân hàng ngắn
hạn, thuế phải trả, vay dài hạn đến hạn trả.v.v.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích tính thanh khoản Đo lường tính thanh khoản bằng vốn lưu động
Khi sử dụng vốn lưu động để nhận định tính thanh khoản cần chú ý:
Khả năng chuyển đổi thành tiền của các khoản mục tài sản ngắn hạn –
các mục tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền càng
nhanh thì khả năng thanh khoản càng tốt.
Tình hình kiểm soát các khoản mục tài sản – các khoản mục tài sản do
doanh nghiệp kiểm soát sẽ có tính thanh khoản tốt hơn do doanh
nghiệp khác kiểm soát như bị đã thế chấp, cầm cố,..
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
4) Phân tích tính thanh khoản (Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn)
4) Phân tích tính thanh khoản ( Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn)
Hệ số thanh toán bằng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích tính thanh khoản( Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn)
Tiền và tương đương tiền = Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu ngắn hạn
Tiền và tương đương tiền = Tài sản – Tài sản dài hạn – Hàng tồn kho – TS NH khác
Phân tích tính thanh khoản( Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn)
Ý nghĩa:
Đo lường khả năng thanh toán nợ trong trường hợp khẩn cấp
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN Quan hệ các bộ phận cấu thành nguyên nhân
NGẮN HẠN Hệ số thanh toán bằng tiền chịu ảnh hưởng, chi phối của
các mục tiền, chứng khoán ngắn hạn và nợ phải trả ngắn
hạn từ đó giá trị, khả năng chuyển đổi thành tiền, tình hình
kiểm soát, hiệu quả của các mục tiền, chứng khoán ngắn
hạn (đặc biệt là mục chứng khoán ngắn hạn) ảnh hưởng
rất lớn đến sự thay đổi hệ số thanh toán bằng tiền.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích tính thanh khoản( Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn)
Phân tích tính thanh khoản( Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn)
Phân tích tính thanh khoản( Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn)
Hệ số thanh toán Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
bằng dòng tiền thuần từ =
hoạt động kinh doanh Nợ phải trả ngắn hạn
Tài sản công ty sử dụng vào hoạt động kinh doanh được tài trợ từ những
nguồn tài chính tương ứng. Những tài sản dài hạn thường được tài trợ bằng
nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn. Trong những ngành công nghiệp, các
doanh nghiệp có hoạt động, doanh thu ổn định, tài sản dài hạn thường được
tài trợ rất lớn bởi nguồn vốn vay dài hạn.
TÀI SẢN NĂM… NGUỒN VỐN NĂM.. CHÊNH LỆCH
Nếu TSDH lớn hơn NDH – DN có lượng TS đảm bảo cho NDH – DN huy động
vốn (nợ dài hạn) sử dụng đúng mục đích.
Nếu TSDH nhỏ hơn NDH – DN không có lượng TS để đảm bảo cho NDH – DN
huy động vốn (nợ dài hạn) sử dụng sai mục đích (nợ DH chuyển sang đầu tư
cho các loại tài sản khác TS dài hạn)
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
5.2)Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỳ số tài chính
Nợ phải trả
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ảnh được mức độ nợ của doanh nghiệp. Có
những doanh nghiệp tổng tài sản rất lớn, nhưng những tài sản
này được tài trợ chủ yếu từ nguôn vốn vay (tỷ số nợ lớn), điều
này có thể dẫn đến rủi ro cao đối với người cho vay và cho
doanh nghiệp.
Cụ thể:
- Trong thời kỳ nền kinh tế suy thoái, hiệu quả hoạt động của DN
không bù đắp lãi vay, DN vay càng nhiều (tỷ số nợ lớn) thì không
có khả năng trả nợ, dẫn đến rủi ro cao đối với người cho vay và
doanh nghiệp có thể phá sản.
- Trong thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng, hiệu quả hoạt động của
DN lớn và bù đắp lãi vay, DN vay càng nhiều (tỷ số nợ lớn) thì
hiệu quả của vốn chủ sở hữu tăng
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
5.2)Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỳ số tài chính
Nợ phải trả
Hệ số nợ phải trả trên
vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu.
- Chỉ tiêu này phản ảnh mối quan hệ giữa việc sử dụng
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong việc tài trợ cho
hoạt động của DN. Các nhà cho vay dài hạn một mặt
quan tâm đến khả năng trả lãi tiến vay, mặt khác họ
chú trọng đến sự cân bằng hợp lý giữa nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu , bời vì điều này ảnh hưởng đến sự
đảm bảo các khoản tín dụng của người cho vay.
- Một doanh nghiệp có tỷ lệ này lớn, chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng nợ là chủ yếu, và hạn chế sử dụng
vốn chủ sỡ hữu.
Phân tích khả năng thanh toán dài
hạn
Chi phí lãi vay thấp hơn hiệu quả sử dụng tài sản
Công ty đang tăng trưởng muốn tránh hiện tượng pha loãng
cổ phiếu, vì vậy sẽ huy động vốn vay
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
5.2)Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỳ số tài chính
- Chỉ tiêu này phản ảnh mối quan hệ giữa việc sử dụng vốn vay và vốn chủ sở
hữu trong việc tài trợ cho hoạt động của DN. Hệ số này càng cao áp lực nợ vay
trên vốn sở hữu lớn, khả năng cân đối giữa nợ vay với vốn chủ sở hữu không tốt.
- Vốn chủ sở hữu gồm:
Vốn góp của chủ sở hữu (cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi)
Thặng dư vốn cổ phần
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư xây dựng
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
5.2)Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỳ số tài chính
5.2)Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỳ số tài chính
5.2)Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỳ số tài chính
5.2) Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỳ số tài chính
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN Số lần hoàn trả lãi vay tính theo lợi nhuận
DÀI HẠN
Số lần hoàn trả lãi vay tính theo dòng tiền thuần
của hđ kinh doanh
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Nợ ngắn hạn có trả lãi + Nợ dài hạn – Tiền và chứng khoán ngắn hạ
Hệ số nợ thuần
trên vốn chủ sở
hữu =
Vốn chủ sở hữu
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Ví dụ:
Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh
2020 2019 lệch
1.Tiền [BCĐKT – CN] 16.000 6.000 + 10.000
2.Chứng khoán ngắn hạn [BCĐKT - CN] 20.000 10.000 + 10.000
3.Nợ phải trả ngắn hạn [BCĐKT – CN] 144.500 168.000 - 23.500
4.Hệ số thanh tóan bằng tiền [1]+[2] / [3] 0,25 0,10 + 0,15
CÁC HỆ SỐ Nhận định
THANH TOÁN Khả năng thanh toán bằng tiền năm 2020
NGẮN HẠN 0,25đ tiền và chứng khoán ngắn hạn đảm bảo thanh toán cho 1đ nợ phải trả
ngắn hạn
Khả năng thanh toán bằng tiền so với chuẩn
Thấp hơn chuẩn 0,25đ (chuẩn 0,50đ đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn)
Công ty ở trong nhóm DN có năng lực thanh toán
Khả năng thanh toán bằng tiền thay đổi qua 2 năm
Tăng thêm 0,15đ (tăng thêm 0,15đ tiền và chứng khoán ngắn hạn trong đảm
bảo thanh toán cho 1đ nợ phải trả ngắn hạn). Do tăng tiền và chứng khoán
ngắn hạn 20.000 và giảm nợ phải trả ngắn hạn 23.500.
Công ty có sự thay đổi tích cực về năng lực thanh toán
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
5.2)Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỳ số tài chính
5.2)Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỳ số tài chính
Số lần hoàn trả Lợi nhuận sau thuế + Chi phí lãi vay + Chi phí thuế TNDN
lãi vay =
(Từ lợi nhuận ) Chi phí lãi vay
Ý nghĩa: Đo lường năng lực thanh toán chi phí sử dụng vốn vay. Hệ
số này càng cao thể hiện năng lực trả lãi vay từ lợi nhuận tốt
Sự thay đổi:
Lợi nhuận tăng số lần trả lãi tăng
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN Chi phí lãi vay tăng số lần trả lãi vay giảm
DÀI HẠN Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh
2020 2019 lệch
1.Lợi nhuận sau thuế [BCKQKD – TỔNG] 45.000 33.750
2.Chi phí lãi vay [BCKQKD – lãi vay] 110.000 100.000
3.Chi phí thuế TNDN [BCKQKD – chi phí thuế] 15.000 11.250
[Chi phí thuế = LN chịu thuế x Thuế suất]
4.Số lần hoàn trả lãi vay ([1]+[2]+[3])/[2] 1,55 1,45 + 0,10
Nhận định
[1] Số lần hoàn trả lãi vay năm 2020 là 1,55 lần
[2] Số lần hoàn trả lãi vay qua hai năm tăng 0,10 lần do …..
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
5.2)Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỳ số tài chính
Số lần hoàn trả Dòng tiền thuần từ kd + Chi phí lãi vay + Chi phí thuế TNDN
lãi vay =
(Từ dòng tiền thuần) Chi phí lãi vay [*]
Ý nghĩa: Đo lường năng lực thanh toán chi phí sử dụng vốn vay. Hệ
số này càng cao thể hiện năng lực trả lãi vay từ dòng tiền thuần tốt
Sự thay đổi: Dòng tiền thuần từ kinh doanh tăng, số lần trả lãi tăng,
Chi phí lãi vay tăng số lần trả lãi vay giảm
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh
DÀI HẠN 2020 2019 lệch
1.Dòng tiền thuần từ kinh doanh [BCLCTT] 60.000 52.000 ?
2.Chi phí lãi vay [BCKQKD – đã trả] 110.000 100.000 ?
3.Chi phí thuế TNDN [BCKQKD – phải nộp] 15.000 11.250 ?
4.Số lần hoàn trả lãi vay ([1]+[2]+[3])/[2 (*)] 1,68 1,63 + 0,05
Nhận định
[1] Số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền thuần kinh doanh năm 2020 là 1,68 lần
[2] Số lần hoàn trả lãi vay từ dòng tiền thuần kinh doanh qua hai năm tăng lên
0,05 lần
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
5.2)Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỳ số tài chính
Số lần hoàn trả Dòng tiền thuần từ kd + Chi phí lãi vay đã trả + Chi phí thuế TNDN đã nộp
Lãi vay =
(Từ dòng tiền thuần) Chi phí lãi vay [*]
Chú ý sự khác biệt giữa chi phí lãi vay, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp ghi nhận và đã trả
Có thể khai thác vốn vay có khả năng giúp tăng Đòn bẩy tài chính
lợi nhuận nhưng dễ gắn liền rủi ro lãi suất
Nợ ngắn hạn (%)
Nợ dài hạn (%)
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN
DÀI HẠN Phát sinh chi phí sử dụng
Nợ ngắn hạn
vốn ngắn hạn
Cấu Phát sinh chi phí sử dụng
Nợ dài hạn
trúc vốn dài hạn
vốn
Vốn chủ sở hữu Lợi ích cổ đông mong đợi
Đòn bẩy tài chính thể hiện mức nợ phải trả trong
cấu trúc vốn doanh nghiệp. Khi sử dụng nợ, cần lưu
ý các điều kiện của hợp đồng vay (debt covenant).
Thay thế vốn chủ sở hữu bằng nợ phải trả sẽ làm tăng rủi ro
liên quan đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Mối quan hệ đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong cấu trúc
vốn luôn tồn tại.
Return Risk
$ ?
Sử dụng Nợ
Return Risk
Tác động thuần như thế nào? $ ?
Laõi suaát sử dụng vốn bình quaân
(Weighted - average cost of capital) (WACC)
Theo quan điểm truyền thống về sử dụng đòn bẩy tài chính:
- Lúc đầu, WACC sẽ giảm vì lợi ích có được từ chi phí sử
dụng nợ thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu.
- Khi đòn bẩy tài chính tiếp tục tăng, nhà đầu tư muốn tăng
chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu vì rủi ro tài chính tăng. Khi
đó, việc tăng chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu sẽ vượt quá lợi
ích có được từ chi phí sử dụng nợ, do đó WACC tăng.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
CÁC TỶ SỐ Các tỷ số đo
lường, đánh giá
QUẢN LÝ
hiệu quả sử dụng
TÀI SẢN tài sản cho thấy
khả năng chuyển
LƯU ĐỘNG
hóa tài sản thành
VÀ nguồn tài chính
phục vụ cho thanh
TÀI SẢN toán ngắn hạn,
DÀI HẠN thanh toán dài hạn
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
LƯU ĐỘNG
Số vòng quay khoản phải thu
VÀ
Số ngày thu tiền bình quân
TÀI SẢN
Số vòng quay khoản phải trả
DÀI HẠN
Số ngày thanh toán tiền bình quân
Số vòng quay tài sản dài hạn, tài sản, VCSH
Số ngày luân chuyển bình quân
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
6) Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
TÀI SẢN (TS ngắn hạn – Tiền, các khoản tương đương tiền và chứng
khoán ngắn hạn,) – (Tổng nợ ngắn hạn – Nợ ngắn hạn có trả
LƯU ĐỘNG lãi và nợ dài hạn có lãi đến hạn trả).
VÀ
Vốn hoạt động thuần Vốn hoạt động thuần bình quân
TÀI SẢN Trên =
Doanh thu Doanh thu thuần
DÀI HẠN
DÀI HẠN 3.Số vòng quay hàng tồn kho [1]/[2] 2,84 2,55 +0,29
4.Số ngày dự trữ hàng tồn kho 365/[3] 129 143 - 14
Nhận định: [1] Số vòng quay hàng tồn kho năm 2020 là 2,84 vòng hay 129
ngày/vòng,………..[2] so với năm 2019 tăng 0,29 vòng hay giảm 14 ng/vòng
vì gía vốn tăng 10.000, HTK bình quân giảm 20.500. Hiệu quả sử dụng
hàng tồn kho tăng lên, có xu hướng chuyển biến tốt.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
Số vòng quay Giá vốn hàng bán
Của =
Hàng tồn kho Hàng tồn kho bình quân
CÁC TỶ SỐ
Số ngày dự trữ 365 ngày
QUẢN LÝ bình quân của =
Hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho
TÀI SẢN
LƯU ĐỘNG
Khi đánh giá về hiệu quả sử dụng hàng tồn kho, ngoài xem xét hai tỷ số
VÀ trên cần chú ý quan hệ các bộ phận sau:
TÀI SẢN Hàng tồn kho đầu kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu dự trữ đầu kỳ
DÀI HẠN Sản xuất trong kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu sản xuất trong kỳ
Tiêu thụ trong kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong kỳ
Tồn kho cuối kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu dự trữ cuối kỳ
Tồn kho đầu kỳ+Sản xuất trong kỳ = Tiêu thụ trong kỳ+Tồn kho cuối kỳ..
Quản lý vốn lưu động và tài sản dài hạn
Số ngày trong kỳ
QUẢN LÝ Số vòng quay và số ngày thu tiền bình quân là chỉ số đo lường hiệu quả
quản lý nợ phải thu ngắn hạn. Số vòng quay lớn, số ngày thu tiền nhỏ thì
TÀI SẢN hiệu quả quản lý nợ phải thu tốt.
LƯU ĐỘNG
VÀ
Thu nợ
TÀI SẢN
DÀI HẠN
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
6) Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
QUẢN LÝ Số vòng quay và số ngày của 1 vòng quay tài sản dài hạn là chỉ số đo
lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn. Số vòng quay lớn, số ngày 1
TÀI SẢN vòng quay nhỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn cao.
QUẢN LÝ Số vòng quay và số ngày của 1 vòng quay tài sản là chỉ số đo lường hiệu
quả sử dụng tài sản. Số vòng quay lớn, số ngày 1 vòng quay nhỏ hiệu
TÀI SẢN quả sử dụng tài sản cao.
QUẢN LÝ Số vòng quay và số ngày của 1 vòng quay vốn chủ sở hữu là chỉ số đo
lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu. Số vòng quay lớn, số ngày 1
TÀI SẢN vòng quay nhỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu cao.
LƯU ĐỘNG Tài sản Năm Năm Chênh
VÀ 2020 2019 lệch
1.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.000 780.000
TÀI SẢN
2. Vốn chủ sở hữu bình quân [BCĐKT] ……. ……
DÀI HẠN (Số ĐN + Số CN)/2
3.Số vòng quay của vốn chủ sở hữu ……. …….
4.Số ngày 1 vòng quay vốn chủ sở hữu
Nhận định: [1] Số vòng quay vốn chủ sở hữu năm 2020 là ….vòng, [2] so
với năm 2019 giảm …. vòng. Hiệu quả sử dụng của vốn chủ sở hữu ….
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
ĐO LƯỜNG Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hoạt động thuần (RNOA)
KHẢ NĂNG Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROCE)
SINH LỜI Tỷ lệ tăng trưởng bền vững
Tỷ suất lợi nhuận
càng cao khả năng
sinh lời càng tốt ???
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích khả năng sinh lời
Tỷ suất Lợi nhuận gộp
lợi nhuận gộp = x 100%
trên doanh thu Doanh thu thuần
ĐO LƯỜNG Khả năng sinh lời trên doanh thu Năm Năm Chênh
2020 2019 lệch
KHẢ NĂNG
1.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.000 780.000 +30.000
SINH LỜI 2.Lợi nhuận gộp [BCKQKD] 200.000 180.000 +20.000
3.Lợi nhuận kd sau thuế TNDN [BCKQKD] 41.250 30.000 +11.250
4.Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu 24,69% 23,08% + 1,61%
5.Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu 5,09% 3,85% + 1,24%
Nhận định
Năm 2020, Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu là 24,69%, tỷ suất lợi
nhuận thuần trên doanh thu là 5,09%. Qua hai năm, tỷ suất lợi nhuận gộp
trên doanh thu tăng 1,61%, tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu tăng
1,24%. Dấu hiệu chuyển biến tăng khả năng sinh lời trên doanh thu.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích khả năng sinh lời
CHÚ Ý
Công thức chung của ROA là Lợi nhuận / Tài sản bình quân
Tùy mục đích chọn Lợi nhuận thích hợp và tài sản tương ứng
TH1:
CÁC TỶ SỐ Nếu đánh giá một dự án, một hoạt động kinh doanh,
thì lợi nhuận được chọn là lợi nhuận dự án, lợi nhuận hoạt động kinh doanh và
ĐO LƯỜNG tài sản đầu tư hay tài sản của dự án được khai thác, của hoạt động đó.
Khả năng sinh lời của tài sản Năm Năm Chênh
2019 2018 lệch
CÁC TỶ SỐ
1.Lợi nhuận sau thuế TNDN [BCKQKD] 45.000 33.750 + 11.250
ĐO LƯỜNG
2.Tổng tài sản bình quân [BCĐKT] 850.000 813.000 + 37.000
KHẢ NĂNG [Số ĐN + Số CN] /2
SINH LỜI 3.Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA [1]/ [2] 5,29% 4,15% + 1,14%
Nhận định
[1] Năm 2020, Tỷ suất sinh lời của tài sản là 5,29%, so với chỉ số này
bình quân trong ngành thấp. Vậy công ty …đang ở trong phạm vi những
DN có khả năng sinh lời trên TS thấp. [2] Qua hai năm, tỷ suất sinh lời
của tài sản tăng 1,14% nhưng vẫn ở mức thấp so với thị trường tài chính
(mức sinh lời tài sản trên thị trường tài chính là 7%). Dấu hiệu chuyển
biến tốt nhưng vẫn chưa đạt được kỳ vọng.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Số vòng quay tài sản
(ROS) (Turnover)
Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu Năm Năm Chênh
2020 2019 lệch
1.Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN [BCKQKD] 45.000 33.750
2.Vốn chủ sở hữu bình quân [BCĐKT] 309.500 260.000
[Số ĐN + Số CN] /2
3.Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu [1]/[2] 14,54% 12,98% + 1,56%
Nhận định
[1] Năm 2020, Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 14,54%, tỷ suất sinh lời này cao hơn
tỷ suất sinh lời của ngành. Như vậy, công ty đang ở phạm vi những DN có khả năng sinh
lời trên vốn chủ sở hữu rất cao. [2] Qua hai năm, tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu tăng
1,56% và cả hai năm tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu đều ở mức rất cao so với thị trường
tài chính (mức sinh lời của vốn chủ sở hữu 8%).
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận sau thuế
Của = x 100%
Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu bình quân
Số vòng quay
Tỷ suất lợi nhuận Cơ cấu
tổng tài sản
trên doanh thu vốn sở hữu
(Turnover)
(ROS)
1
DOANH THU
LỢI NHUẬN SAU THUẾ 100%
100% TỶ LỆ VỐN CHỦ SỞ HỮU
TỔNG TÀI SẢN BQ
DOANH THU
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS Phân tích khả năng sinh lời
ROE = ROS X Turnover X (1/ TỶ LỆ VỐN CHỦ SỞ HỮU)
X= A x B x (1/ C)
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (CƠ CẤU VỐN)
CÁC TỶ SỐ NẾU ROA (THEO LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VÀ TRƯỚC LÃI VAY)
LỚN HƠN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN NÊN TĂNG VỐN VAY
ĐO LƯỜNG VÌ GÓP PHẦN TĂNG TÍCH LŨY LỢI NHUẬN THÊM CHO CỔ ĐỘNG
KHẢ NĂNG NẾU ROA (THEO LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VÀ TRƯỚC LÃI VAY)
SINH LỜI NHỎ HƠN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN KHÔNG NÊN TĂNG VỐN VAY
VÌ PHẢI LẤY BỚT LỢI NHUẬN TỪ CÔ ĐÔNG
CEL
RNOA CSL
Common earnings
Return On Net Assets Capital structure leverage
ROE x leverage x
Tỷ suất lợi nhuận trên
tài sản hoạt động thuần Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy lợi nhuận
Ngoài việc đánh giá khả năng sinh lời qua các chỉ số tài chính về sinh lời trên,
Để có cái nhìn chính xác hơn về giá trị gia tăng của doanh nghiệp trên thị trường
Các nhà phân tích có thể sử dụng thêm các chỉ số tài chính khác như ROCE, RNOA,
NOPAT - Net Operating Profit After Tax – Lợi nhuận hoạt động ròng sau thuế-
Lợi nhuận hoạt động sau thuế= Lợi nhuận hoạt động (EBIT) x ( 1- Thuế suất thuế thu nhập DN).
Lợi nhuận hoạt động sau thuế = Lợi nhuận sau thuế + Chi phí lãi vay (1- Thuế suất thuế thu nhập DN
NOPAT thường được sử dụng trong tính toán giá trị gia tăng kinh tế (EVA) vì
NOPAT không bao gồm các khoản thuế được miễn mà nhiều công ty nhận được do nợ hiện
có, NOPAT cho một cái nhìn chính xác hơn về hiệu quả hoạt động ở các công ty có đòn bẩy
tài chính
Phân tích khả năng sinh lợi
1 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROCE)
LN sau thuế (Net income)
LN hoạt động (Operating profit)
ROCE =
ROE =
Vốn đầu tư (Capital Employed)
Vốn chủ sở hữu (Equity)
Khái niệm Định nghĩa
LN sau thuế LN hoạt động kinh doanh Vốn đầu tư Vốn chủ sở hữu + Nợ dài
+ LN hoạt động tài chính + hạn (hoặc: Tổng tài sản – Nợ
ngắn hạn)
LN hoạt động khác – Thuế
TNDN
LN hoạt động (Operating profit)
ROI =
Tài sản đầu tư (Investment)
Tỷ suất sinh lời trên Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế [NOPAT]
tài sản hoạt động thuần = x 100%
RNOA Tài sản hoạt động thuần
(Tài sản ngắn hạn – Tiền, các khoản tương đương tiền,
Vốn hoạt động thuần chứng khoán ngắn hạn) – (Tổng nợ ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
có trả lãi và nợ dài hạn đến hạn trả)
Tài sản dài hạn thuần Tổng tài sản dài hạn – Nợ dài hạn không chịu lãi
Tài sản hoạt động thuần Vốn hoạt động thuần + Tài sản dài hạn thuần
Tổng nợ thuần Tổng nợ có tính lãi – Tiền và các khoản tương đương tiền
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích khả năng sinh lời
LN sau thuế
ROE = Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hoạt động thuần (RNOA)
VCSH (vốn chủ sở hữu)
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hoạt động thuần (RNOA)
Năm 2
Cty R 1.000 400 600 50 40 4 6 30 3% 1%
Tỷ lệ chi trả cổ tức có thể tính theo việc chi trả cổ tức cho
một cổ phiếu, theo cách này công thức tính như sau :
Tỷ lệ lệ chi trả cổ tức = ( Cổ tức mỗi cổ phiếu: Lợi nhuận
mỗi cổ phiếu) x 100%
8) Phân tích các tỷ số tài chính trên thị trường chứng khoán
Các tỷ số tài chính trên thị trường chứng khoán của một doanh
nghiệp biểu hiện bức tranh năng lực, tiềm năng sinh lời của
doanh nghiệp
CÁC TỶ SỐ
TÀI CHÍNH
TRÊN THỊ
TRƯỜNG
CHỨNG
KHOÁN
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
8) Phân tích các tỷ số tài chính trên thị trường chứng khoán
Tỷ lệ chi trả cổ tức có thể tính theo các công thức tính như
sau :
- Tỷ lệ chi trả cổ tức = ( Cổ tức mỗi cổ phiếu: Lợi nhuận mỗi
cổ phiếu) x 100%. (Dividend payout ratio)
-Tỷ lệ chi trả cổ tức = ( Cổ tức đã trả: Lợi nhuận sau thuế) x
100%.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Tỷ số Ví dụ năm 2020
CÁC TỶ SỐ
TÀI CHÍNH Tỷ số giá cả Thị giá mỗi cổ phiếu thường
( Market price per share)
TRÊN THỊ trên lợi nhuận (288/192)
TRƯỜNG mỗi cổ phiếu =
= 1,5
[P/E- Price – Lợi nhuận trên mỗi cp thường
earnings ratio] (EPS)
Tỷ số Ví dụ năm 2020
Chỉ số giá cổ
phiếu trên giá trị Thị giá mỗi cổ phiếu thường
(288/101)
sổ kế toán [P/B- =
Price to book = 2,85
Giá trị sổ sách mỗi cp thường
ratio ]
Dòng tiền là một yếu tố rất quan trọng trong đo lường, đánh giá, dự báo kinh
tế, tài chính ở nhiều loại hình doanh nghiệp. Nó là một nhân tố ảnh hưởng rất
lớn đến chính sách thanh toán, định giá cổ phiếu.
Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất vì dễ thanh toán và mang tính
linh hoạt cao; tồn tại từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối của chu kỳ hoạt
động doanh nghiệp.
•Dòng tiền phản ảnh sự khác biệt giữa kế toán dồn tích và kế toán thực thu thực chi
(kế toán dựa trên cơ sở tiền). Cụ thể:
-Kế toán dồn tích ghi nhận doanh thu và chi phí tại thời điểm phát sinh giao dịch như:
có hợp đồng ký kết 2 bên, đã nhận hàng, bán hàng … ngay cả khi doanh nghiệp
chưa thu đủ tiền bán lô hàng đó hay chưa trả đủ tiền nhập hàng hóa.
- Kế toán dựa trên cơ sở tiền ghi nhận doanh thu và chi phí khi xảy ra biến động
dòng tiền thực. Tức là kế toán có các bút toán ghi nhận khi doanh nghiệp nhận được
tiền bán thành phẩm hay doanh nghiệp chi tiền trả mua hàng hóa.
•Dòng tiền thuần là thước đo cuối cùng khả năng sinh lợi.
•Phân tích dòng tiền giúp đánh giá tính thanh khoản, khả năng thanh toán và độ
linh hoạt tài chính
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
DÒNG TIỀN TỰ DO
Dòng tiền tự do phản ánh số tiền có sẵn
để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh
sau khi trích một phần chi cho những
hoạt động về tài chính và đầu tư để duy
trì việc sản xuất kinh doanh như hiện tại.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế (NOPAT) trừ đi phần tăng của tài sản
hoạt động thuần
EBITDA (Lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao - Earnings Before Interest,
Tax, Depreciation and Amortization (tài sản vô hình) có thể được sử dụng như
một thước đo về dòng tiền. (EBITDA = EBIT + Khấu hao = Lợi nhuận trước
thuế + Chi phí lãi vay + Khấu hao.)
Tuy nhiên EBITDA bỏ qua sự thay đổi của vốn lưu động, được xem là một
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
TSDT trên DT
(60.000 / 810.000)% = 7,41%
Năm 2020
TSDT trên DT
(52.000 / 780.000)% = 6,67%
Năm 2019
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích năng lực dòng tiền
Cho biết,
Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 là 48.000
Tổng các khoản chi tiêu đầu tư, hàng tồn kho tăng thêm và trả cổ tức 3 năm: 200.000
Tỷ suất đủ tiền tính đến năm 2020 là: (160.000 / 200.000)% = 80%
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Cho biết,
Cổ tức năm 2020 là:22.800
Nguyên giá tài sản cố định: 400.000
Tài sản dài hạn khác: 84.000
Tài sản lưu động: 253.750
Dòng tiền thuần từ kinh doanh: 60.000
Tỷ suất tái đầu tư tiền năm 2020 là [(60.000 - 22.800)/737.750] % = 5,04%
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích năng lực dòng tiền
CÁC TỶ
• Dòng tiền có được tập trung từ hoạt động chính của doanh nghiệp
SỐ không?
• Nhà quản trị đã giảm đầu tư vào hoạt động nào và dòng tiền tăng
PHÂN
thêm đến từ hoạt động nào?
TÍCH • Những khoản nợ phải trả được thanh toán như thế nào?
NĂNG • Nhà quản trị đã tập trung các nguồn lực vào những hoạt động nào?
LỰC • Quy mô, cơ cấu, xu hướng và tính ổn định của dòng tiền từ hoạt
DÒNG động kinh doanh như thế nào?
TIỀN • Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận doanh nghiệp như thế nào?