You are on page 1of 22

THỐNG KÊ

ỨNG
DỤNG TRONG
KINH DOANH
&
KINH TẾ
NỘI DUNG

DANH SÁCH NHÓM


KHẢO SÁT THỜI
GIAN GIẢI TRÍ
TÓM TẮT ĐỀ TÀI HẰNG TUẦN CỦA
SINH VIÊN K49
NỘI DUNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn giảng


viên Nguyễn Văn Trãi vì sự tận tình giảng dạy

STT SINH VIÊN MÃ SỐ SINH VIÊN


và hướng dẫn sinh viên để chúng em có thể
hoàn thành bài báo cáo của mình.
1 Nguyễn Đức Mạnh 31231026552
Chúng em nhận thức được rằng, với lượng
2 Trương Tấn Cang 31231026047 kiến thức và kinh nghiệm ít ỏi của
mình, bài báo cáo chắc chắn không thể tránh
3 Vương Gia Bảo 31231025441
khỏi những sai sót. Kính mong thầy thông
4 Hoàng Thị Phương 31231025866
cảm và góp ý để tập thể nhóm ngày càng hoàn
5 Phạm Trần Ti Na 31231026336 thiện hơn.
Tập thể sinh viên nhóm 12
Mục tiêu nghiên cứu: Lí do chọn đề tài:

 Mục tiêu chung: Tìm hiểu về thời gian Trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
giải trí của sinh viên K49 UEH trong một thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ 4 hiện
tuần. nay; xã hội đòi hỏi ở sinh viên khả năng tư duy,
 Mục tiêu cụ thể: khả năng giải quyết vấn đề mong đợi những nỗ
 Thời gian giải trí của sinh viên. lực không ngừng của sinh viên trên con đường
 Biết được những loại hình giải trí phổ học tập lẫn công việc. Thế nên, áp lực mà sinh
biến mà sinh viên quan tâm. viên hiện nay chịu đựng là rất lớn. Vì thế, giải
 Thói quen giải trí của sinh viên trí của sinh viên dần trở nên quan trọng trong
 Khảo sát được ý kiến của sinh viên về đời sống của mỗi người. Để có thể biết rõ, biết
việc chọn các hình thức giải trí sâu hơn về nhu cầu giải trí của sinh viên cũng
→Từ tìm hiểu và nghiên cứu đưa như những yếu tố xoay quanh, nhóm chúng em
ra giải pháp tích cực giúp việc đã quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu về thời
giải trí của sinh viên hiệu quả và gian giải trí hằng tuần của sinh viên” đặc biệt là
lành mạnh hơn. K49 của UEH để tiến hành khảo sát và đưa ra
những kết luận.
Đối tượng, phạm
Ý nghĩa nghiên cứu: vi nghiên cứu:
Đối tượng: Sinh viên K49 UEH
Phạm vi nghiên cứu:
1
• Quy mô: Sinh viên K49 Đại học Kinh tế Thành
Đề tài thực tế, gần gũi với đời sống hiện nay.
Hiểu rõ hơn về nhu cầu giải trí của sinh viên phố Hồ Chí Minh.
hiện nay. • Kích thước mẫu: 50 phần tử
• Phương pháp chọn mẫu: thuận tiện

2
Ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đã học
vào thực tiễn của đề tài nhóm. Sử dụng phần
mềm Excel để thống kê và tính toán dữ liệu
cách nhanh chóng hơn.
Đối tượng, phạm
Nội dung các thông tin
vi nghiên cứu:
cần thu thập
1. Giới tính của bạn? Đối tượng: Sinh viên K49 UEH
2. Bạn hiện tại đang ở ? Phạm vi nghiên cứu:
3. Thời gian trung bình trong một tuần bạn
dành cho hoạt động giải trí của bản thân? • Quy mô: Sinh viên K49 Đại học Kinh tế Thành
( Đơn vị: giờ / tuần) phố Hồ Chí Minh.
4. Hình thức giải trí mà bạn thường lựa chọn?
5. Chi phí bạn dành cho các hoạt động giải trí • Kích thước mẫu: 50 phần tử
trong một tuần của bạn là bao nhiêu? ( Đơn • Phương pháp chọn mẫu: thuận tiện
vị: VND/ tuần)
6. Bạn thường giải trí một mình hay cùng bạn
bè?
7. Bạn cảm thấy hoạt động giải trí của mình có
bổ ích, lành mạnh không?
8. Hiệu quả làm việc của bạn có được nâng
cao sau khi giải trí không?
STT Tên biến Loại thang đo

1 Giới tính Danh nghĩa

PHÂN LOẠI THANG ĐO 2 Lựa chọn nơi đang sinh sống Danh nghĩa

Thời gian trung bình dành cho


3 Tỷ lệ
việc giải trí/ tuần

4 Lựa chọn hình thức giải trí Danh nghĩa


Sử dụng dữ liệu sơ cấp thu thập qua Google
Form của các sinh viên UEH. Chi phí cho hoạt động giải trí/
5 Tỷ lệ
tuần

Bạn thường tham gia hoạt động


6 Danh nghĩa
giải trí với ai

Tính lành mạnh và bổ ích của


7 Thứ bậc
hoạt động giải trí

Hiệu quả công việc đạt được


8 sau khi tham gia hoạt động giải Thứ bậc
trí
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Tần suất phần trăm
BIỂU ĐỒ VÀ NHẬN
XÉT

1. Kháo sát về giới tính:


Bảng 1: Bảng tần số, tần suất, tần suất % thể 58% 42%
hiện số lượng nam, nữ tham gia khảo sát:

Lựa chọn Tần suất phần


Tần số Tần suất
(Giới tính) trăm

Nam 21 0,42 42%

Nam Nữ
Nữ 29 0,58 58%
Biểu đồ hình tròn thể hiện tần suất phần trăm sinh
Tổng 50 1 100% viên nam và nữ K49 UEH tham gia khảo sát.
Biểu đồ hình tròn thể hiện tần suất phần
PHÂN TÍCH SỐ
LIỆU BIỂU ĐỒ trăm nơi ở của sinh viên K49 UEH tham gia
VÀ NHẬN XÉT khảo sát.

2. Khảo sát về chỗ ở của sinh viên: Tần suất phần trăm
Bảng 2: Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất
phần trăm nơi ở hiện tại của sinh viên K49 UEH
22%
tham gia khảo sát:
Tần suất phần
Nơi ở Tần số Tần suất
trăm 10% 68%
Trọ 34 0,68 68%

Kí túc xá 5 0,1 10%


Nhà người
11 0,22 22%
thân

Tổng 50 1 100% Trọ Kí túc xá Nhà người thân


Bảng thể hiện tần số, tần suất, tấn suất phần
3. Khảo sát mức độ bổ ích của hoạt động
giải trí của sinh viên: trăm mức độ bổ ích của hoạt động giải trí

Tham gia các


Tần suất phần
hoạt động giải Tần số Tần suất
trăm
trí
Mức độ bổ ích việc tham gia hoạt
động giải trí
1. Hoàn toàn
2 0.04 4
không bổ ích 60%

50%
2. Không bổ
3 0.06 6
ích
40%

3. Trung lập 8 0.16 16 30%

4. Bổ ích 25 0.5 50 20%

5. Hoàn toàn 10%


12 0.24 24
bổ ích
0%
1. Hoàn toàn 2. Không bổ 3. Trung lập 4. Bổ ích 5. Hoàn toàn
Tổng 50 1 100 không bổ ích ích bổ ích
Bảng thể hiện tần số, tần suất, tần suất phần 4. Khảo sát mức độ hiệu quả công việc sau giải
trăm hiệu quả công việc sau khi tham gia trí của sinh viên:
hoạt động giải trí
Tham gia hoạt Tần suất Mức độ hiệu quả của công việc sau khi
Tần số Tần suất tham gia hoạt động giải trí
động giải trí phần trăm

1. Hoàn toàn 60%


3 0.06 6%
không hiệu quả 50%

2. Không hiệu 40%


5 0.1 10%
quả
30%
3. Trung lập 7 0.14 14%
20%

4. Hiệu quả 25 0.5 50% 10%

5. Hoàn toàn 0%
10 0.2 20% 1. Hoàn toàn 2. Không hiệu 3. Trung lập 4. Hiệu quả Hoàn toàn
hiệu quả không hiệu quả hiệu quả
quả
Tổng 50 1 100%
Thời gian giải trí của sinh viên Tần suất
0.45
35 9 14 17 10 20 8 15 24 24 0.4
24 20 15 10 21 15 13 14 10 20 0.35

14 14 28 37 18 15 28 23 21 20 0.3

10 14 9 15 20 8 5 28 12 28 0.25

7 15 8 9 35 40 10 30 20 15 0.2

0.15

Thời gian Tần suất 0.1


Tần số Tần suất
giải trí phần trăm 0.05

5h-12h 14 0,28 28% 0


5h-12h 13h-20h 21h-28h 29h-36h >36h
13h-20h 21 0,42 42%
21h-28h 10 0,2 20%
29h-36h 3 0,06 6%
Thời gian giải trí mà sinh viên K49 UEH dành

>36h 2 0,03 4%
ra trong 1 tuần.

Tổng 50 1 100%
35 9 14 17 10 20 8 15 24 24 Thời gian giải trí của sinh viên

24 20 15 10 21 15 13 14 10 20

14 14 28 37 18 15 28 23 21 20 Cỡ mẫu: 50

10 14 9 15 20 8 5 28 12 28 Trung bình mẫu:


x̄ = = 17,88
7 15 8 9 35 40 10 30 20 15 Độ lệch chuẩn mẫu = 8,45
Độ tin cậy = 95%
Ước lượng khoảng:

Nhận xét:
Với độ tin cậy 95% thì số thời gian giải trí Với độ tin cậy 95%, α = 0,05 và α/2 =
trung bình mỗi tuần nằm giữa 15,48 giờ và 0,025
20,28 giờ. t0,025 có n – 1 Trong bảng phân phối t ta có
t0,025 = 2,010 = 50 – 1 = 49 bậc tự do.
→ 17,88 2,40
Chi phí dành Chi phí
cho các hoạt Tần suất
động giải trí Tần số Tần suất phần
(nghìn trăm 110 150 100 100 250 100 50 300 200 200
đồng/tuần)
150 200 150 50 300 50 100 100 150 200
0 – 49 2 0.04 4
50 – 99 8 0.16 16 40 300 30 100 100 100 200 200 100 300

100 – 149 15 0.30 30 50 100 100 300 200 300 100 250 200 50

150 – 199 5 0.10 10 250 200 200 100 50 50 150 100 200 50
200 – 249 11 0.22 22
250 - 300 9 0.18 18
Tổng cộng 50 1.00 100
CHI PHÍ

Cỡ mẫu: 50
Trung bình mẫu:
x̄ = = 149,6

Phương sai mẫu: s2 = = = 6848.82

Độ lệch chuẩn mẫu: s = √ 6848.82


= 82.8
Nhận xét
Qua khảo sát, có thể thấy từ 126,7
Ước lượng khoảng của mẫu với độ tin nghìn đồng tới 172,5 nghìn đồng là
mức chi phí phổ biến nhất mà sinh
cậy 95% = x̄ ± tα/2 = 149,6 viên K49 UEH dành ra cho việc giải
= 149,6 ± 1,96. = 149,6 ± 22,9 trí trong 1 tuần, mức chi phí này chủ
yếu phát sinh từ dữ liệu di động, các
tài khoản Sportify, Netflix,… tiền mua
các dụng cụ thể thao, sách báo, mua
sắm,…
Các hình thức giải trí mà sinh viên K49 UEH Bảng thể hiện tần số các hình thức giải trí mà
tham gia (một sinh viên có thể chọn nhiều hình sinh viên K49 UEH tham gia
thức)
Tần suất
Hình thức giải trí Tần suất phần trăm
Tần số
(%)

Xem phim 35 0,7 70


Nghe nhạc 44 0,88 88
Chơi game 24 0,48 48
Đọc sách 13 0,26 26

Chơi thể thao 20 0,40 40

Mua sắm 20 0,40 40

Biểu đồ thể hiện tỷ lệ các hình thức giải trí mà Khác ( MXH, ăn
5 0,10 10
sinh viên K49 UEH tham gia vặt, đi chơi ,…)
Các hình thức giải trí mà sinh viên K49 UEH
tham gia (một sinh viên có thể chọn nhiều hình
thức) Với mẫu khảo sát 50 sinh viên K49 UEH, mỗi
sinh viên được lựa chọn nhiều hình thức giải trí
mà mình tham gia. Qua bảng số liệu, có thể nhận
thấy sự chênh lệch giữa lựa chọn các hoạt động
liên quan đến các thiết bị điện tử và các hoạt
động ngoài trời.
Các hoạt động sử dụng các thiết bị điện tử được
lựa chọn nhiều nhất: Nghe nhạc (88%), xem
phim (70%), chơi game (48%), mua sắm (40%).
Các hoạt động ngoài trời, đọc sách phát triển bản
thân có sự tương tác thực tế: Chơi thể thao
(40%), đọc sách (26%)., các hoạt động khác như
tụ tập bạn bè, ăn vặt, đi chơi (6%).
Biểu đồ thể hiện tỷ lệ các hình thức giải trí mà
sinh viên K49 UEH tham gia
Đánh giá hoạt động giải trí dành cho bản thân
hằng tuần
Thang đo mức độ đồng ý Mức độ đồng ý tương ứng với tùng câu hỏi được
đánh giá theo mức độ từ mức 1 (hoàn toàn không
đồng ý) tới mức 5 (hoàn toàn đồng ý):
Hiệu quả làm việc của bạn có được nâng cao
sau giải trí hay không ? Độ lệch
Trung bình
chuẩn mẫu
Hiệu quả học tập
Bạn có cân bằng được giữa giải trí với việc của bạn có được
học, làm việc không ?
nâng cao sau thời 2.8 0.8647
0% 50% 100%
gian giải trí không
?
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý
Không ý kiến Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý Bạn có cân bằng
được việc giải trí
3.7 0.9054
và việc học của
mình không ?
Độ lệch Trung
Giá trị Giá trị p
chuẩn bình Mẫu Bậc tự do
thống kê (Phía
Phát triển giả thuyết: mẫu mẫu n
t
df
phải)
H0: µ ≤ 4
HA: µ > 4
Hiệu quả
Mức ý nghĩa: α = 0.05 học tập
của bạn
có được
Thực hiện tính toán từ số liệu thu thập được, nâng cao 0.8647 2.8 50 -9.8130 49 ????
chúng em có bảng sau: sau thời
gian giải
Thông qua bảng trên, có thể thấy ở cả 2 câu hỏi, p trí không
?
> α. Vì thế, không thể bác bỏ H0
Nhận xét:
Bạn có
Hiệu quả học tập của sinh viên K49 UEH chưa cân bằng
được nâng cao sau khi giải trí và sinh viên chưa được
việc giải
cân bằng được giữa việc giải trí và việc học. trí và
0.9054 3.7 50 -2.3430 49 ????
việc học
của mình
không ?
NHẬN XÉT: Để khảo sát mức độ đáp ứng nhu cầu giải trí của sinh
viên, nhóm em đã sử dụng thang đo mức độ đồng ý
Dự án nghiên cứu đã thực hiện khảo sát 50 sinh viên để biểu thị cho, sự nâng cao hiệu quả làm việc sau
từ năm nhất của UEH. Kết quả khảo sát cho thấy nhu khi giải trí và sự cân bằng giữa học tập, làm việc với
cầu giải trí sinh viên đa dạng, phong phú từ các hoạt giải trí. Giả thuyết về sự đồng ý tính toán, kiểm định
động trong nhà đến ngoài trời như mạng xã hội, xem cho thấy sinh viên không ý kiến hoặc đồng ý, nói
phim, nghe nhạc, đọc sách, chơi thể thao,…Họ luôn cách khác, họ cảm thấy hoạt động giải trí của họ bổ
lựa chọn các hoạt động giải trí phù hợp với khoảng ích, hiệu quả học tập và làm việc và họ cân bằng giữa
thời gian dành cho giải trí, với công việc, với sở thích, học tập, làm việc với giải trí.
với mục đích và hoàn cảnh của bản thân.
Thông qua dự án nghiên cứu, nhóm em đã đưa ra
Sinh viên là những người có thu nhập thấp trong xã nhận xét bao quát về nhu cầu giải trí của sinh viên
hội, nguồn thu nhập chủ yếu là từ phụ huynh chu cấp K49 UEH hiện nay trên các phương diện hoạt động
và làm thêm sau giờ học nên chi phí sinh viên dành ra giải trí thường nhật, hoạt động được yêu thích, sự
cho giải trí của mình bao gồm chi phí wifi, điện, đi phân bổ thời gian cho giải trí, chi phí, mức độ đáp ứng
lại, mua sắm.. là từ 100 – 149 đồng (%) hoặc từ 200 – các hoạt động giải trí, từ đó có thể đưa ra kết luận, hạn
249 đồng (%), phù hợp với túi tiền của sinh viên. Chi chế, kiến nghị dành cho việc giải trí của sinh viên.
phí mà sinh viên dành cho giải trí cho thấy sự phù
hợp với điều kiện của bản thân, có sự phân chia hợp
lý cho các khoản tiêu dùng của sinh viên trong ngày.
Thanks For Listening!

LOVE

YOU ALL

You might also like