Professional Documents
Culture Documents
THHTSH
THHTSH
KHÁNG
VIÊM
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Trần Thu Hương
Tới giai đoạn này, sự tăng sinh các tế bào mạnh mẽ và vượt mức hoại tử nên
có thể phục hồi và sửa chữa ổ viêm.
• Thuốc kháng viêm chống phù nề dạng men (men chống viêm), là loại thuốc kìm hãm
quá trình viêm, có nguồn gốc từ tự nhiên là các enzyme do các vi sinh vật hay do các
tuyến trong cơ thể tiết ra như enzyme chymotrypsin, serrapeptase,…
• Các men chống viêm giảm viêm bằng cách thủy phân các protein gây viêm, cải thiện
tuần hoàn máu tại chỗ, giảm phù nề bằng cách phân hủy mảnh vỡ tế bào và cấu trúc
fibrin,… nên được ứng dụng rất phổ biến trong y học
4.2 Chức năng của men kháng viêm
Chymotrypsin
• Alphachymotrypsin là thuốc có nguồn gốc từ
chymotrypsinogen ở tuyến tụy của bò và là men hay sử
dụng nhất trong quá trình điều trị chống viêm. Nó có
tác dụng tiêu nhanh chỗ phù viêm và làm tan đờm tại
người mắc bệnh hen, viêm họng, viên phế quản,…
R = Phe, Trp, Tyr; R’ #
Pro
• Ngoài ra, Alphachymotrypsin còn thủy phân protein và tiêu hủy các liên kết fibrin do
viêm bán cấp hay viêm mạn gây ra. Từ đó, thuốc được sử dụng để điều trị:
1. Các ổ tụ máu ở vị trí sâu hay nông, những chỗ phù sau phẫu thuật hay gãy xương, do
bong gân, do vô sinh với nguyên nhân là tắc ống dẫn trứng,…
2. Các bệnh viêm đường hô hấp như viêm phế quản mãn tính, viêm họng, viêm xoang,..
3. Các bệnh viêm khớp, sẹo lồi, viêm mào tinh hoàn, viêm bàng quang,…
4.2 Chức năng của men kháng viêm
• Serratiopeptidase là men có nguồn gốc từ chủng vi khuẩn Serratia không gây bệnh, có
tác dụng kháng viêm rất mạnh, thậm chí mạnh hơn cả Alphachymotrypsin nhiều lần
• Serratiopeptidase tiêu diệt các polypeptide gây viêm và phân giải các liên kết fibrin
mạnh nên ức chế quá trình viêm, giảm đau cho bệnh nhân, làm loãng đờm và không gây
ảnh hưởng đến quá trình đông máu
• Đối với Serratiopeptidase, khi sử dụng cũng có một số tác dụng phụ như:
1. Phản ứng quá mẫn cảm: ngứa, nổi mẩn đỏ trên da có thể xảy ra. Nếu xảy ra những
phản ứng như vậy, phải lập tức ngưng sử dụng Serratiopeptidase
2. Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, ói mửa
3. Máu: có thể xuất huyết như chảy máu cam (tuy nhiên hiếm gặp)
5. THUÔC CHÔNG
VIÊM NSAID
• Thuốc chống viêm không Steroid (non
Steroidal anti inflammatory drugs – NSAID)
là loại thuốc có cấu trúc không chứa khung
steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống
viêm và chống kết tập tiểu cầu
Thuốc ức chế một loại enzyme có vai trò quan trọng trong tổng hợp
prostaglandin, có tên gọi là cyclooxygenases (COX). Bằng cách ức chế COX,
các thuốc NSAIDs tạo ra tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm
Có hai dạng chính của enzyme COX là COX-1 và COX-2, trong đó COX-2
chỉ xuất hiện trong các phản ứng viêm
Trong nhóm NSAIDs, chỉ aspirin có tác dụng ức chế không phục hồi COX-1,
dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxane A2 (chất kích thích tạo huyết khối) và
có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Cho nên aspirin là NSAID duy nhất hiện
nay được sử dụng để ngăn ngừa biến cố trên tim mạch.
5.2 Cơ chế tác dụng của thuốc
1. Tác dụng chống viêm
5.2 Cơ chế tác dụng của thuốc
2. Tác dụng hạ sốt
5.2 Cơ chế tác dụng của thuốc
3. Tác dụng giảm đau
• Thuốc ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin F2 nên tính nhạy của dây
thần kinh cảm giác tăng, làm giảm chất gây đau
• Thuốc NSAID có tác dụng giảm đau ở các mức độ nhẹ và vừa, các loại
đau và đặc biệt là do viêm gây ra.
• Tuy nhiên, thuốc này không giảm đau mạnh và sâu, không ức chế hô hấp
và không khiến bệnh nhân phải phụ thuộc vào thuốc.
4. Tác dụng chống kết tập tiểu cầu
• Cơ chế: Thuốc kháng viêm ức chế quá trình tổng hợp chất gây kết tập tiểu
cầu là thromboxan A2 do kìm hãm hoạt động của men thromboxan
synthetase.
Cơ chế Tên thuốc Chỉ định
Aspirin pH8 Hạ sốt và giảm đau
Diclofenac Đau xương khớp cấp tính
NSAIDS ức chế COX-1 và COX-2 ibuprofen Giảm đau, hạ sốt
(ít chọn lọc)
idomethacin Viêm khớp do gout cấp tính
ketoprofen Viêm khớp dạng thấp, viêm xương
khớp
Etodolac
Viêm khớp dạng thấp
O OH
H H
O
6.1 Cơ chế tác dụng của thuốc kháng viêm Steroid
1- Tác dụng chống viêm
• Kìm hãm sự di chuyển của các bạch cầu về ổ viêm để gây phản ứng viêm
• Làm giảm tổng hợp và các tác dụng gây hại của hóa chất trung gian như histamin,
bradykinin, serotonin,...
• Glucocorticoid kích thích tổng hợp lipocortin kìm hãm hoạt động của enzym
phospholipase A2 làm thuyên giảm tình trạng viêm của cơ thể
• Giải phóng các enzym tiêu thể, các ion superoxyd và làm giảm tác dụng của các
yếu tố hoạt hóa plasminogen, collagenase, elastase,... các yếu tố hoá hướng động
• Kìm hãm hoạt động thực bào của đại thực bào, bạch cầu đa nhân và giảm tổng hợp
các cytokin
6.1 Cơ chế tác dụng của thuốc kháng viêm Steroid
2- Tác dụng chống dị ứng
• Khi có kháng nguyên lạ đi vào cơ thể, các kháng thể IgE sẽ kết hợp để tạo ra phức hợp
kháng nguyên - kháng thể, hoạt hóa enzym phospholipase C, xúc tác cho quá trình
tổng hợp Diacylglycerol và Inositol Triphosphat
• Hai chất này sẽ làm thay đổi tính thấm của dưỡng bào và khiến bạch cầu vỡ ra, từ đó
các chất hóa học trung gian thoát ra ngoài gây dị ứng cho bệnh nhân
• Thuốc Glucocorticoid chống dị ứng bằng cách ức chế hoạt động của
enzym phospholipase C nên kìm hãm sự giải phóng các hoá chất trung gian gây dị ứng
6.1 Cơ chế tác dụng của thuốc kháng viêm Steroid
3- Tác dụng ức chế miễn dịch
• Kìm hãm tổng hợp các tế bào lympho T nên giảm hình thành interleukin 1 và
interleukin 2.
• Ức chế tác dụng gây độc tế bào của các lympho T (T8) và các tế bào diệt tự nhiên
do kìm hãm quá trình tổng hợp ra 2 chất interleukin 2 và Interferon gamma.
• Glucocorticoid ức chế quá trình tổng hợp chất gây hoại tử u là TNF và interferon
nên không chỉ làm giảm tác dụng diệt khuẩn, khả năng xác định kháng nguyên và
gây độc cho tế bào của đại thực bào.
6.2 Ứng dụng của thuốc kháng viêm Steroid
• Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân mắc chứng viêm khớp, viêm khớp dạng thấp
• Chỉ điều trị bệnh thấp tim bằng Corticoid trong trường hợp salicylat không còn hiệu quả
• Điều trị cho trường hợp bệnh nhân hội chứng thận hư và lupus ban đỏ
• Điều trị bệnh xơ cứng bì, viêm đa cơ do thấp, lupus ban đỏ toàn thân ngẫu phát, viêm đa
cơ, viêm nút quanh mạch
• Kết hợp với các thuốc giãn phế quản khác để điều trị cho bệnh nhân bị hen phế quản
• Sử dụng bôi ngoài da để điều trị các bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng, viêm da dạng
eczema, viêm tiết bã nhờn, giai đoạn muộn của viêm da dị ứng tiếp xúc và viêm da kích
ứng, pemphigus, liken,...
6.3 Tác dụng phụ của thuốc kháng viêm Steroid
• Thuốc gây ra rối loạn chuyển hoá Glucid nên khiến nồng độ Glucose máu tăng, có nguy cơ bị
tăng đường huyết hoặc bệnh đái tháo đường trở nên nặng hơn
• Corticoid gây rối loạn chuyển hoá Protid dẫn đến hậu quả trầm trọng là bệnh nhân có thể bị mỏi
cơ, nhược cơ hoặc thậm chí teo cơ
• Xương của người dùng corticoid lâu dài có thể dễ bị gãy hơn do xốp xương, loãng xương
• Thuốc Corticoid là nguyên nhân gây ra rối loạn chuyển hoá mỡ, loét dạ dày tá tràng, vết thương
dễ nhiễm trùng hoặc chậm tăng sinh các mô sẹo trong quá trình hồi phục
• Thuốc có tác dụng giữ natri và nước nên khiến bệnh nhân có nguy cơ bị tăng huyết áp và phù khi
điều trị lâu ngày
• Khi ngừng sử dụng thuốc Corticoid đột ngột thì bệnh nhân có khả năng mắc chứng suy thượng
thận cấp
• Ngoài ra có thể gặp các tác dụng phụ khác trong quá trình sử dụng thuốc lâu như mất ngủ, đục
thuỷ tinh thể,... Nếu dùng thuốc tại chỗ bệnh nhân có thể bị teo da, rạn da, ban đỏ, mụn mủ, viêm
da,...
6.4 Các nhóm thuốc kháng viêm Steroid
• Tác dụng ngắn (8 -12h): gồm 2 thuốc là Hydrocortison và Cortisol, bệnh nhân bị thiểu
năng tuyến thượng thận có thể dùng 2 loại thuốc này để thay thế khi thiếu hormon
• Tác dụng dài (36 - 72 giờ): bao gồm Dexamethason và Betamethason, không gây tích
muối nước và có thời gian tác dụng kéo dài. Tuy nhiên thuốc kìm hãm sự phát triển,
tăng tỉ lệ mất xương và ức chế hoạt động của trục vùng dưới đồi - tuyến yên -
tuyến thượng thận nên không dùng trong viêm mạn tính
6.4 Các nhóm thuốc kháng viêm Steroid
Các glucocorticoid dùng ngoài:
• Có rất nhiều dạng bào chế như dùng để nhỏ mắt, phun mù, bôi tại chỗ, nhỏ tai,... chỉ định
cho những bệnh nhân mắc chứng viêm da và niêm mạc
• Các loại thuốc như Clobetason, Fluocinolon,... ít hấp thu qua da nên hay được sử dụng
trong trường hợp viêm da dị ứng
• Các thuốc dạng khí dung như Betamethason, Budesonid,... thường được ứng dụng trong
chữa trị hen phế quản, viêm mũi dị ứng
7. LUU Ý KHi SU DUNG THUÔC
KHÁNG VIÊM
1. Người già
• Người già là đối tượng đã có sự suy giảm chức năng hoạt động về gan, thận. Do đó cần theo dõi tình trạng sức
khỏe chung và liên tục kiểm tra tác động phụ và điều chỉnh liều lượng nếu cần.
2. Trẻ em
• Sử dụng liều lượng và dạng thuốc phù hợp với trẻ em.
• Thực hiện theo dõi chặt chẽ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
3. Phụ nữ mang thai
• Cần tư vấn y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào để đảm bảo an toàn cho thai nhi bởi một số thuốc có
thể gây ra các phản ứng có hại ảnh hưởng đến thai nhi. FDA cảnh báo rằng việc sử dụng thuốc chống viêm
không steroid (NSAID) giảm đau và giảm sốt trong khoảng 20 tuần hoặc muộn hơn trong thai kỳ có thể gây ra
các vấn đề về thận ở thai nhi. Do đó, cần tham khảo bác sĩ để lựa chọn các phương pháp điều trị có thể được
sử dụng an toàn trong thai kỳ.
4. Người có các bệnh đồng mắc
• Đối với những người có các vấn đề về gan, thận, hoặc tim mạch, cần được tư vấn y tế để chọn phương pháp
điều trị phù hợp. Chú ý các thuốc đang sử dụng tránh xảy ra tương tác thuốc.
Tài liêu tham khao
1. Mai Tất Tố, Vũ Thị Trâm (2007). Sách Dược lý học tập 2, Nhà xuất bản Y
học, Hà Nội, trang 286 - 292. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023
Nguyễn Ngọc Lanh (2012). Sách Sinh lý bệnh học, Trường Đại học Y Hà
Nội, trang 209 - 229. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023
2. Chuyên gia của NCBI, Ngày cập nhật: năm 2021, What is an
inflammation? - InformedHealth.org, NCBI. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm
2023
3. Chuyên gia của Harvard medical school, Ngày đăng 16 tháng 11 năm
2021, Foods that fight inflammation, Harvard Health. Truy cập ngày 13
tháng 11 năm 2023
4. Chuyên gia của Medscape. Thông tin thuốc Medscape, Pharmacists -
Medscape . Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023
THANK
S! Does anyone have any
questions?
CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including
icons by Flaticon, infographics & images by Freepik