You are on page 1of 16

KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT

BỘ MÔN LUẬT

BÀI GIẢNG MÔN


LUẬT DÂN 2
2022
ÔN TẬP

MÔN HỌC LUẬT DÂN SỰ 2


NỘI DUNG ÔN TẬP

Chương 1: NGHĨA VỤ DÂN SỰ


Chương 2: HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Chương 3: CÁC HỢP ĐỒNG DÂN SỰ THÔNG DỤNG
Chương 5: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG

3
NỘI DUNG ÔN TẬP

LOẠI ĐỀ THI: TỰ LUẬN (ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU)


THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT

4
NỘI DUNG ÔN TẬP

CÁC DẠNG CÂU HỎI:


1. Câu hỏi đúng/ sai
Ví dụ: Anh (chị) hãy cho biết khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
“ Việc chuyển giao nghĩa vụ dân sự phải được sự đồng ý của bên có
quyền”

5
Hướng dẫn trả lời: Khẳng định trên là đúng ( 0,5 điểm)
NỘI giao
Vì theo Điều 370. Chuyển DUNG nghĩaÔN
vụ TẬP
1. Bên có nghĩa vụ có thể chuyển giao nghĩa vụ cho người thế nghĩa
vụ nếu được bên có quyền đồng ý, trừ trường hợp nghĩa vụ gắn liền
với nhân thân của bên có nghĩa vụ hoặc pháp luật có quy định không
được chuyển giao nghĩa vụ.
Như vậy khẳng định chuyển giao nghĩa vụ dân sự phải được sự đồng ý
của bên có quyền là đúng trừ các trường hợp pl quy định không được
chuyển giao nghĩa vụ
Phần giải thích: 0,5 điểm
6
CÁC DẠNG CÂU HỎI:

2. Câu hỏi phân tích, trình bày


Ví dụ: Phân tích các căn cứ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Ví dụ: Trình bày năng lực bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng của cá
nhân

7
CÁC DẠNG CÂU HỎI:

3. Câu hỏi so sánh, phân biệt


Ví dụ: Phân biệt chuyển giao quyền, chuyển giao nghĩa vụ dân sự

8
CÁC DẠNG CÂU HỎI:

5. Bài tập tình huống :


5.1. Bài tập xác định loại nghĩa vụ dân sự, nêu căn cứ pháp lý và
hậu quả pháp lý
Ví dụ: Xác định loại nghĩa vụ pháp lý và nêu căn cứ pháp lý và hậu quả pháp lý
trong tình huống sau:
A đưa xe cho B lái chở mình đi đám cưới (trong khi B không có bằng lái). Do phóng
nhanh vượt ẩu, B gây tai nạn giao thông
9
CÁC DẠNG CÂU HỎI:

5. Bài tập tình huống :


5.2. Bài tập xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp
đồng, nêu căn cứ pháp lý
A thuê B lái xe chở hàng đi giao và B gây tai nạn giao thông

Hướng dẫn trả lời: TNBTTH thuộc về A. Căn cứ pháp lý Đ 600 BLDS
2015
10
CÁC DẠNG CÂU HỎI:

5. Bài tập tình huống :


5.3. Bài tập xác định các khoản tiền phải trả trong hợp đồng vay
tài sản trong hai trường hợp:
Vay có lãi
Vay không lãi
Chú ý quy định về lãi suất tại Đ 468 BLDS 2015
11
CÁC DẠNG CÂU HỎI:

5. Bài tập tình huống :


5.4. Bài tập về chuyển nghĩa vụ dân sự, quyền dân sự, xác định
thời hiệu khởi kiện

12
Hãy phân tích, giải quyết tình huống?
 Ông A cho B vay 100 triệu đồng, thời hạn 1 năm; lãi suất
thỏa thuận là 0%.
 Anh/chị hãy hãy phân tích, lập luận và đưa ra đánh giá,
nhận xét như thế nào?
 Giả sử, B không trả tiền vay đúng hạn mà 1 năm sau B mới
trả, hãy đưa ra phương án giải quyết như thế nào để bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của A theo BLDS?
Bài tập tình huống
 A vay của B một khoản tiền trị giá 500 triệu đồng với thời hạn 01 năm từ

ngày 01/01/2019 đến 01/01/2020. Trong hợp đồng, các bên có thỏa thuận trả
lãi nhưng không nêu rõ về lãi suất. Để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ cho khoản
vay, B yêu cầu A thế chấp căn nhà của A trị giá 1 tỷ đồng. Đến hạn nhưng
không thấy A trả tiền gốc và lãi, vì vậy B yêu cầu A thực hiện nghĩa vụ.
 a) Hãy tính lãi suất trong hợp đồng vay nói trên?

 b) Do A không trả nợ vay nên B đề nghị với A là B sẽ nhận chính căn nhà mà

A đã thế chấp để thay thế cho việc trả nợ, tuy nhiên A không đồng ý. Vậy đề
nghị của B có đúng quy định pháp luật không?

14
Bài tập tình huống
 A vay của B một khoản tiền trị giá 500 triệu đồng với thời hạn 01 năm từ
ngày 01/01/2019 đến 01/01/2020. Trong hợp đồng, các bên có thỏa thuận trả
lãi nhưng không nêu rõ về lãi suất. Để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ cho khoản
vay, B yêu cầu A thế chấp căn nhà của A trị giá 1 tỷ đồng. Đến hạn nhưng
không thấy A trả tiền gốc và lãi, vì vậy B yêu cầu A thực hiện nghĩa vụ.
 a) Hãy tính lãi suất trong hợp đồng vay nói trên?
 b) Do A không trả nợ vay nên B đề nghị với A là B sẽ nhận chính căn nhà mà
A đã thế chấp để thay thế cho việc trả nợ, tuy nhiên A không đồng ý. Vậy đề
nghị của B có đúng quy định pháp luật không?

15
Chúc các Em thi thật tốt!

You might also like