You are on page 1of 22

HƯỚ NG DẪ N LẬ P MÃ CẤ P ĐẦ U KỲ

PHỤC VỤ CHO VIỆC LẬP BCĐKT


(CỘT A TRONG DANH MỤC TÀI KHOẢN)
CÁ CH LẬ P MÃ CẤ P ĐẦ U KỲ
• Dự a và o mã số từ ng chỉ tiêu quy định trên Bả ng câ n đố i kế toá n (tham khảo ở
phụ lục 2, ban hành kèm theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
• Lậ p MÃ CẤ P ĐẦ U KỲ gồ m 3 nhó m ký tự :
+ 3 ký tự đầ u thể hiện mã số củ a cá c chỉ tiêu tổ ng củ a mỗ i phầ n trên BCĐKT
như tà i sả n ngắ n hạ n (100), tà i sả n dà i hạ n (200), nợ phả i trả (300), vố n chủ
sở hữ u (400)
+ 3 ký tự kế tiếp thể hiện mã số củ a cá c chỉ tiêu tổ ng củ a từ ng khoả n mụ c như
khoả n mụ c tiền và cá c khoả n tương đương tiền (110), đầ u tư tà i chính (120)...
+ 3 ký tự cuố i thể hiện mã số củ a cá c chỉ tiêu chi tiết như chỉ tiêu phả i thu
khá ch hà ng (131), trả trướ c cho ngườ i bá n (132)...
+ Mỗ i nhó m ngă n cá ch nhau bở i dấ u gạ ch ngang (-)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

MÃ CẤP ĐẦU KỲ
100-110-111

100-130-136

100-150-152
HƯỚ NG DẪ N LẬ P MÃ CẤ P CUỐ I KỲ
PHỤ C VỤ CHO VIỆ C LẬ P BCĐKT
MỤ C ĐÍCH LẬ P MÃ CẤ P CUỐ I KỲ
• Hệ thống tài khoản kế toán có 1 số tài khoản đặc biệt:
+ TK điều chỉnh giả m: TK 214, 229 có số dư dương bên CÓ . Tuy nhiên, khi lậ p
BCĐKT, nhữ ng số dư dương nà y sẽ đượ c ghi â m  Do đó , trong kế toá n má y,
phả i lậ p hà m điều chỉnh cho nhữ ng tà i khoả n đặ c biệt nà y, chuyển số dư dương
sang số dư âm khi phả n á nh trên BCĐKT
+ TK hỗ n hợ p 131, 133, 138: Tà i khoả n nà y thô ng thườ ng có số dư bên Nợ (đượ c
phâ n loạ i là tà i khoả n Nợ trên sổ kế toá n má y và đượ c ghi dương trên BCĐKT).
Mộ t số trườ ng hợ p tà i khoả n nà y sẽ có số dư dương bên Có (đượ c ghi dương trên
BCĐKT ở phầ n Nợ phả i trả )  Tuy nhiên, nếu dù ng cô ng thứ c thô ng thườ ng á p
dụ ng cho loạ i tà i khoả n NỢ (tứ c SDCK = SDĐK + SPS NỢ - SPS CÓ ) thì số dư nà y sẽ
bị â m
+ Tương tự đố i vớ i tà i khoả n hỗ n hợ p 331, 333, 338
MỤ C ĐÍCH LẬ P MÃ CẤ P CUỐ I KỲ
• Hệ thống tài khoản kế toán có 1 số tài khoản đặc biệt:
+ TK điều chỉnh giả m: TK 214, 229 có số dư dương bên CÓ . Tuy nhiên, khi lậ p
BCĐKT, nhữ ng số dư dương nà y sẽ đượ c ghi â m  Do đó , trong kế toá n má y,
phả i lậ p hà m điều chỉnh cho nhữ ng tà i khoả n đặ c biệt nà y, chuyển số dư dương
sang số dư âm khi phả n á nh trên BCĐKT
+ TK hỗ n hợ p 131: Tà i khoả n nà y thô ng thườ ng có số dư bên Nợ (đượ c phâ n loạ i
là tà i khoả n Nợ trên sổ kế toá n má y và đượ c ghi dương trên BCĐKT). Mộ t số
trườ ng hợ p khá ch hà ng ứ ng trướ c tiền hà ng thì tà i khoả n nà y sẽ có số dư dương
bên Có (đượ c ghi dương trên BCĐKT ở phầ n Nợ phả i trả )  Tuy nhiên, nếu dù ng
cô ng thứ c thô ng thườ ng á p dụ ng cho loạ i tà i khoả n NỢ (tứ c SDCK = SDĐK + SPS
NỢ - SPS CÓ ) thì số dư nà y sẽ bị â m
+ Tương tự đố i vớ i tà i khoả n hỗ n hợ p 331
ĐẶ T TÊ N VÙ NG PHỤ C VỤ CHO VIỆ C LẬ P
BẢ NG CÂ N ĐỐ I KẾ TOÁ N
MCDK (viết tắ t củ a cộ t MÃ CẤ P ĐẦ U KỲ ): phụ c vụ lậ p SỐ
ĐẦ U NĂ M trên BCĐKT
SDDK (viết tắ t củ a cộ t SỐ DƯ ĐẦ U KỲ (điều chỉnh)): phụ c
vụ lậ p SỐ ĐẦ U NĂ M trên BCĐKT
MCCK (viết tắ t củ a cộ t MÃ CẤ P CUỐ I KỲ ): phụ c vụ lậ p SỐ
CUỐ I NĂ M trên BCĐKT
SDCK (viết tắ t củ a cộ t SỐ DƯ CUỐ I KỲ (điều chỉnh)): phụ c
vụ lậ p SỐ CUỐ I NĂ M trên BCĐKT

You might also like