Cấu trúc của quy phạm pháp luật Các loại quy phạm pháp luật và ý nghĩa phân loại Các phương thức thể hiện quy phạm pháp luật
Lý luận Pháp luật
Tài liệu tham khảo Tập bài giảng Lý luận về pháp luật của Trường Đại học Luật TP. HCM; GS. TS Đi – u – ri – a – ghin I. Ia “Những vấn đề cơ bản về Nhà nước và Pháp luật XHCN”, NXB Sự thật năm 1986 Nguyễn Trí Viễn (dịch), “Những nguyên lý xây nhà nước Xô Viết và Pháp quyền”, NXB Sách giáo khoa Mác Lê nin, 1986; Hans Kelsen, “General theory of Law and State”, “Pure theory of Law”, translator (Max Knight), University of California Press,1967; Hart. “The concept of law ” Second edition, Oxford University Press, 1997. Lý luận Pháp luật NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Khái niệm, đặc điểm
2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật 3. Phân loại quy phạm pháp luật 4. Phương thức thể hiện quy phạm pháp luật
Lý luận Pháp luậ
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM
1.1.Khái niệm 1.2. Đặc điểm
Lý luận Pháp luật
1.1.Khái niệm
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt
buộc chung, do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, được nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
Lý luận Pháp luật
1.2. Đặc điểm
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính
bắt buộc chung. Nội dung của quy phạm pháp luật thường chứa đựng quyền pháp lý hoặc nghĩa vụ pháp lý. Quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận. Quy phạm pháp luật được nhà nước bảo đảm thực hiện
Lý luận Pháp luật
2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
Quan điểm thứ nhất cho rằng, QPPL gồm
2 bộ phận: Điều kiện (nếu)… Kết quả (thì)
Quan điểm thứ hai cho rằng, QPPL có ba
bộ phận gồm: Giả định (nếu)…Quy định (thì)… Chế tài (nếu không thì bị)
Lý luận Pháp luật
2.1. Giả định
Khái niệm: bộ phận của quy phạm pháp luật nêu
những điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra và cá nhân hay tổ chức trong những điều kiện đó, chịu sự tác động của quy phạm pháp luật. Vai trò: xác định phạm vi tác động của quy phạm Phân loại: Giả định đơn giản Giả định phức tạp
Lý luận Pháp luật
Ví dụ
Giả định đơn giản: Điều 33 của Hiến pháp 2013:
“Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.” Giả định phức tạp: khoản 1, Điều 102 BLHS năm1999: “ Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm 2.2. Quy định
Khái niệm: bộ phận của quy phạm pháp luật, chứa
đựng mệnh lệnh của nhà nước, nêu cách thức xử sự đối với chủ thể trong hoàn cảnh đã nêu tại giả định. Vai trò: mô hình hoá ý chí nhà nước; cụ thể hoá cách thức xử sự của các chủ thể. Phân loại: Quy định dứt khoát: nêu ra một cách thức xử sự, chủ thể không có sự lựa chọn; Quy định không dứt khoát: nêu ra nhiều cách thức xử sự chủ thể có thể lựa chọn.
Lý luận Pháp luật
Ví dụ minh họa
Quy định dứt khoát: khoản 1, Điều 46 Luật sở hữu
trí tuệ 2005: “Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan phải được lập thành văn bản gồm những nội dung chủ yếu ...” Quy định không dứt khoát: khoản 1, Điều 50 Luật sở hữu trí tuệ 2005: “Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan” 2.3. Chế tài
Khái niệm: bộ phận của quy phạm pháp luật, nêu
biện pháp mà nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể không thực hiện đúng nội dung phần quy định. Vai trò: bảo đảm cho quy phạm pháp luật được thực hiện. Phân loại : Chế tài cố định: nêu ra một biện pháp áp dụng Chế tài không cố định: nêu ra nhiều biện pháp áp dụng Lý luận Pháp luật Ví dụ minh họa Chế tài cố định: khoản 2, Điều 59 Nghị định số 56/2006/NĐ-CP ngày 6/6/2006: “2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Làm hư hại hoặc chiếm dụng tài liệu thư viện có giá trị từ 500.000 đồng đến dưới 1.000.000 đồng…” Chế tài không cố định: Điều 151 BLHS 1999: “Người nào ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ, chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm” Lý luận Pháp luật 3. Phân loại Căn cứ vào nội dung và mục đích của quy phạm; Căn cứ vào tính chất mệnh lệnh của quy phạm; Căn cứ vào tác dụng của quy phạm
Lý luận Pháp luật
3.1. Căn cứ vào nội dung và mục đích của quy phạm
Quy phạm định nghĩa: xác định các khái niệm
pháp lý chứ không điều chỉnh hành vi; Quy phạm điều chỉnh: xác định các quyền và nghĩa vụ pháp lý hay trực tiếp điều chỉnh hành vi Quy phạm bảo vệ: xác định các biện pháp gây hậu quả bất lợi đối với hành vi vi phạm pháp luật nhằm bảo vệ lợi ích và trật tự xã hội.
Lý luận Pháp luật
Ví dụ minh họa Quy phạm định nghĩa: Điều 163 BLDS 2005: “Tài sản bao gồm vật, tiền, các giấy tờ có giá và các quyền về tài sản”. Quy phạm điều chỉnh: Điều 29 BLDS 2005: “Cá nhân sinh ra có quyền được khai sinh”. Quy phạm bảo vệ: Điều 130 BLHS 1999: “Người nào dùng vũ lực hoặc có hành vi nghiêm trọng khác cản trở phụ nữ tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, khoa học, văn hoá, xã hội, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến một năm”. Lý luận Pháp luật 3.2. Căn cứ vào tính chất mệnh lệnh của quy phạm
Quy phạm trao quyền: Điều 26 BLDS 2005:
“cá nhân có quyền có họ, tên” Quy phạm cấm: Điều 100 BLHS 1999: “Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó tự sát, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm”. Quy phạm bắt buộc: Điều 274 BLDS 1995: “Chủ sở hữu nhà phải lắp đặt đường dẫn nước sao cho nước mưa từ mái nhà của mình không được chảy xuống bất động sản của chủ sở hữu bất động sản liền kề” Lý luận Pháp luật 3.3. Căn cứ vào vai trò của quy phạm
Quy phạm nội dung: xác định quyền và nghĩa
vụ của chủ thể khi tham gia vào các quan hệ xã hội. Ví dụ, các quy phạm pháp luật trong BLDS Quy phạm hình thức: xác định trình tự, thủ tục pháp lý thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý trong luật nội dung. Ví dụ, các quy phạm pháp luật trong BLTTDS.
Lý luận Pháp luật
4. Phương thức thể hiện quy phạm pháp luật
Lý luận Pháp luật
4.1. Thể hiện theo cơ cấu các bộ phận của quy phạm
Quy phạm bao gồm giả định và quy định. Ví
dụ, Điều 26 BLDS 2005: “cá nhân có quyền có họ, tên” Quy phạm bao gồm phần giả định và chế tài. Ví dụ, Điều 100 BLHS 1999: “Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó tự sát, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm
Lý luận Pháp luật
4.2. Thể hiện trong Điều luật của VBQPPL
Một Điều luật chứa đựng một quy phạm pháp
luật. Ví dụ, Điều 100 BLHS 1999: “Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó tự sát, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm Một Điều luật chứa đựng nhiều quy phạm pháp luật.
Lý luận Pháp luật
Điều 303, BLDS 2005: « 1. Khi bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ giao vật đặc định thì người có quyền được quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ phải giao đúng vật đó; nếu vật không còn hoặc bị hư hỏng thì phải thanh toán giá trị của vật. 2. Khi bên có nghĩa vụ không thực hiện được nghĩa vụ giao vật cùng loại thì phải thanh toán giá trị của vật. 3. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện được nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà gây thiệt hại cho bên có quyền thì ngoài việc thanh toán giá trị của vật còn phải bồi thường thiệt hại cho bên có quyền » 4.3. Thể hiện nội dung của quy phạm
Thể hiện trực triếp nội dung: Thông tin của
quy phạm thể hiện đầy đủ trong nội dung của chính quy phạm Viện dẫn các Điều luật khác: Nắm được thông tin của quy phạm phải dẫn chiếu đến các Điều luật khác Thể hiện theo mẫu: thông tin của quy phạm chỉ mang tính nguyên tắc khái quát.
Lý luận Pháp luật
Ví dụ
Thể hiện trực tiếp: khoản 1 Điều 102 BLHS
1999: “Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”
Lý luận Pháp luật
Ví dụ
Viện dẫn Điều luật khác: khoản 3, Điều 1
Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính 2002: “Các biện pháp xử lý hành chính khác được áp dụng đối với cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định tại các điều 21, 22, 23, 24 và 25 của Pháp lệnh này …
Lý luận Pháp luật
Ví dụ
Thể hiện theo mẫu: khoản 3, Điều 1 Pháp lệnh
xử lý vi phạm hành chính 2002: “Người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính mà sách nhiễu, dung túng, bao che, không xử lý hoặc xử lý không kịp thời, không đúng mức, xử lý vượt quá thẩm quyền quy định thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại vật chất thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật”. Lý luận Pháp luật