Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 4- Lập Dự Án Đầu Tư 12..
Nhóm 4- Lập Dự Án Đầu Tư 12..
phải đầu tư được chú trọng. Như ta đã biết, ngày xưa con người
lúc nào cũng cầu mong cho mình được ăn no mặc
ấm nhưng ngày nay chuyện không chỉ đơn giản như
vậy. Con người khi phát sinh nhu cầu ăn uống thì
điều đó có nghĩa họ không chỉ muốn ăn no mặc ấm
mà còn đòi hỏi phải được ăn ngon mặc đẹp. Ăn uống
không đơn giản chỉ là cung cấp thức ăn để nuôi sống
bản thân, mà họ còn mong muốn đi ăn là một trong
những cách thức thư giãn...
1.4 Sự khác biệt của dự án
Tiêu chí Nhà hàng buffet house Nhà hàng khác
Tốc độ tăng trưởng kinh tế vĩ mô tiếp tục được duy trì ổn định; lạm phát
cơ bản 12 tháng tăng 0,81%; chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân cả năm
tăng 1,84% so với năm trước, mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016; các
cân đối lớn được bảo đảm; tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ mức tăng
trưởng âm 6,02% trong quý III-2021 (mức giảm sâu nhất kể từ khi Việt
Nam tính và công bố GDP quý đến nay) đã đảo chiều ấn tượng trong quý
IV, đưa GDP cả năm 2021 tăng 2,58%
2.2 Môi trường tự nhiên
a. Vị trí địa lý:
• Nhà hàng nằm ở ngay trung tâm thành phố vinh
• Phía trước đôi diện quảng trường Hồ Chí Minh
• 2 bên giao nhau với đường lớn là Nguyễn Thị Minh Khai và Phan Đăng Lưu
• Là địa điểm thích hợp để mở nhà hàng vì đây là nơi tập trung đông nhất của Thành phố
b. Địa hình:
• Khu đất bằng phẳng, thuê mặt bằng có 2 tầng
• Giao nhau với các đưởng lớn của thành phố Vinh
c. Thời tiết khí hậu:
• Mang khí hậu của Miền Trung: Có 4 mùa rõ rệt: Xuân, hạ, thu, đông.
• Mang không khí mùa hè và mùa đông: Gió Tây Nam, màu đông thì giá rét.
• Thường chịu nhiều ảnh hưởng của gió mùa vào mùa đông
• Nhiệt độ trung bình vào màu hè: 36-40 độ C; mùa đông 23-25 độ C
d. Quy mô:
• Kiến trúc: Tòa nhà được xây dựng theo phong cách hiện đại, với hai mặt tiền theo
hai hướng đông và nam. Bởi lợi thế về địa hình, chủ nhà hàng đã quyết định xây
dựng hai mặt tiền bằng tường kính nhằm tạo không gian mở cho thực khách có thể
vừa thưởng thức món ăn vừa cảm thụ thiên nhiên, nhìn ngắm được Quảng Trường
và trung tâm thành phố.
• Sức chứa: Tòa nhà với diện tích 15x25m được xây dưng thành 2 tầng bao gồm 1
sảnh để tổ chức các sự kiện phục vụ cho 100 – 150 khách (khu vực tầng 2), riêng
với tầng 1 chính là một sảnh chung dành cho khách hàng. Bên cạnh đó còn có bãi
đậu đỗ xe ôtô với sức chứa 15 chiếc và tầng hầm giữ xe máy với sức chứa 50.
2.3 môi trường văn
hóa- xã hội
Qua khảo sát thị trường cho thấy những điểm chung trong mục đích của
việc đến nhà hàng buffet trong địa bàn là tìm một địa điểm thích hợp để
tán gẫu, để check in ( đối với các bạn trẻ ), hay là địa điểm tổ chức sự
kiện, họp mặt, 100% khách hàng đều cho biết họ đến quán là để gặp gỡ
giao lưu, không nhiều người đến để học tập,…. Trong kết quả nghiên cứu
cho thấy khách hàng đến vào buổi sáng khá là ít, Lượng khách buổi trưa
chủ yếu là nhân viên văn phòng, sinh viên sau giờ học tập và làm việc
căng thẳng, Lượng khách buổi tối là đông nhất do nhu cầu tìm một nơi để
gặp gỡ bạn bè, hay là nơi hẹn hò của các bạn sinh viên, học sinh và
thưởng thức các món ăn tại nhà hàng.
• 3.1 Phân đoạn thị trường
Chương 3
• 3.2 Định vị thị trường sản phẩm
Trẻ em Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: rất ít Thành phố vinh
Độ tuổi: 3-14
Thanh niên Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: có thể Thành phố vinh
Độ tuổi: 15-30 thường xuyên do nhu cầu
Không có hoặc thu nhập ăn uống, hội họp bạn bè,
chưa cố định gia đình
Trung Niên Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: có thể 1- Thành phố vinh
Độ tuổi: 30-55 2 lần/tuần
Thu nhập: ổn định từ 4- Tụ họp ăn uống bạn bè gia
15tr/tháng đình, người thân.
Người già Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: hầu như Thành phố vinh
Độ tuổi: 60-80 không có nhu cầu sử dụng.
vì độ tuổi này không ra
ngoài nhiều và muốn ở nhà
với gia đình, con cháu
3.2 Định vị thị trường sản phẩm
1. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
Nhất nướng Vinh, Buffet Chef Dzung CS.Vinh..v..v đây là những nhà hàng có thương hiệu, uy
tín lâu năm, đã có nguồn khách hàng nhất định, có giá cả tương đối hợp lý với nhu cầu của
khách hàng.
2. Vị thế trên thị trường và hướng tới vị thế trong tương lai
Vị thế thị trường hiện tại: đang là 1 trong các nhà hàng buffet mới mởi chưa có vị thế lớn trên
thị trường nhà hàng buffet ở thành phố vinh.
Hướng đến vị thế trong tương lai: hướng đến là nhà hàng buffet số 1 tại thành phố vinh có vị
thế lớn mạnh có thể đưa ra thêm nhiều cơ sở tốt ổn định có thể cạnh tranh đc với nhiều thương
hiệu lớn trong và ngoài nước.
3.Chiến lược định vị thị trường
-Nhà hàng sẽ đưa ra chiến lược marketing quảng cáo qua các trang mạng như fb, tiktok,…
v..v
-Đưa ra các chiến lược giảm giá, ưu đãi, tặng quà cho các đơn hàng lớn.
3.3 DỰ BÁO CUNG CẦU
Dự báo cầu
- Nhu cầu ăn uống của con người ngày càng đa dạng, đặc biệt các quán ăn, nhà hàng
hải sản hiện nay thu hút rất nhiều thực khách đến thưởng thức nhờ sự tươi ngon,
dinh dưỡng mà nó mang lại. Việc này tạo điều kiện cho mô hình kinh doanh nhà
hàng hải sản phát triển bởi lượng khách hàng dồi dào, doanh thu hấp dẫn. Chúng tôi
quyết định thực hiện dự án nhà hàng buffet Sét buffet với mức giá 200.000đ/người;
250.000đ/người 350.000đ/người. Lượt khách hàng ngày dao động 200 - 250 mỗi
ngày
- Doanh thu trung bình mỗi ngày: 35.000.000 – 40.000.000
- Doanh thu trung bình mỗi tháng: 1050.000.000 – 1.200.000.000
- Lợi nhuận: 550.000.000 – 700.000.000 mỗi tháng
Dự báo cung
Nguồn cung cấp nguyên liệu tươi ngon giàu dinh dưỡng đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm Nâng cao và luôn làm mới sản phẩm sẽ
mang văn hóa ẩm thực các nước hòa quyện với những nguyên liệu
Việt Nam. Nắm bắt thị trường mở rộng thêm sự lựa chọn cho khách
hàng khi đến nhà hàng. Trong tương lai hướng tới mở thêm nhiều
các địa điểm tạo thành chuỗi nhà hàng.
3.4. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG TIẾP THỊ
- Nhiệm vụ của công tác tiếp thị dự án
Khuyến khích khách hàng tiêu dùng nhiều hơn nhằm tăng nhanh nhu cầu về sản phẩm
của dự án
- Tạo thêm nhiều khách hàng mới và tạo niềm tin với khách hàng
- Các phương pháp giới thiệu sản phẩm
- Các phương thức linh hoạt để đẩy mạnh sức tiêu dùng
- Quà tặng cho tuần lễ khai trương
- Phiếu tích điểm, phiếu thưởngKhuyến mại (khi hoá đơn trên 5 triệu) -Ngày
sinh nhật giảm cho khách sinh nhật 15% suốt 12 tháng.
3.5 Nghiên cứu khả năng cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường của dự án
3.5.1 nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
Sau quá trình khảo sát, đi quan + Nền kinh tế dần phát + Càng ngày càng có nhiều
triển, mức thu nhập nhà hàng Buffet xuất hiện
sát thực tế ở các địa điểm nhà ngày càng cao nâng cao + Thị phần của các nhà
hàng buffet trên địa bàn thành nhu cầu tiêu dùng của hàng lâu đời còn cao khó
phố Vinh nhận thấy các nhà khách hàng. cạnh tranh
hàng buffet còn có nhiều điểm + Thành phố Vinh có mật + Khách hàng đòi hỏi cao
độ dân khá đông, có về chất lượng cũng như
chưa phù hợp, chưa đáp ứnng nhiều trường đại học hình thức
được nhu cầu của khách hàng về nên đông bộ phận sinh
menu, về thái độ phục vụ của viên, giới trẻ
+ Là loại hình dễ kinh
nhân viên, về chất lượng của
doanh, dễ đầu tư để thu
món ăn... Đây chính là điều kiện lợi nhuận
để cho dự án chuỗi nhà hàng
Buffet House thâm nhập vào thị
trường và phát huy hiệu quả.
4.1 Mô tả sản phẩm 4.5 Lựa chọn
dự án nguyên vật liệu đầu
vào
4.2 Lựa chọn hình thức 4.6 Cơ sở hạ tầng
đầu tư và kỹ thuật
Chương 4 4.3 Xác định công 4.7 Lịch trình
suất dự án thực hiện
4.4 Lựa chọn công
4.8 Tổ chức quản
nghệ cho sản phẩm
trị
4.1. Mô tả sản phẩm của dự án
Tên dự án: Dự án Nhà hàng buffet house Đặc điểm đầu tư:
- Là một nhà hàng đầu tư kinh doanh lẩu nướng với các
món ăn phong phú tạo cho khách hàng dễ lựa chọn món
mình thích, không nhàm chán khi đến quán nhiều lần.
-Dựng ra một không gian quán khá sang trọng, xứng đáng
đẳng cấp nhà hàng mà quán tuyên bố trên bảng hiệu.
-Nhà hàng kết hợp trồng trọt và chăn nuôi mô hình trạng
trại lớn tại Nghĩa đàn để chủ động trong nguồn cung thực
phẩm sạch. bên cạnh đó, nhà hàng trích 1% từ lợi nhuận
thu được hàng năm để ủng hộ cho những hoạt động từ
thiện.
- không gian nhà hàng: Bố trí và phân chia các khu vực
gồm: bếp nấu – bày món ăn – ăn uống – vệ sinh… hợp lý;
tạo được không gian phục vụ rộng, thoáng, tránh gây cảm
giác ngột ngạt
4.2. Lựa chọn hình thức đầu tư
+Ngoài những nguyên liệu phổ biến trên thị trường, nhưng nguyên
01 liệu mang tính độc quyền hay hiếm sẽ làm hợp đồng với công ty cũng
cấp với thời hạn dài.
+Nguyên vật liệu được sử dụng từ nguồn nguyên liệu sạch từ trang trại của
doanh nghiệp ở Nghĩa Đàn và một số thực phẩm tươi sống khác được mua từ
siêu thị Metro, Bigc, Hương Giang, Vinmart... và các sạp đầu mối ở khu chợ
Vinh vào lúc sáng sớm.
Thực phẩm
02 +Chuỗi cung ứng nông sản - thực phẩm an toàn Tâm Nguyên
+Trang trại của doanh ghiệp tại Nghĩa đàn chăn nuôi(lợn, gà, bò) trồng trọt
( các loại rau và cây gia vi như nghệ, tỏi, ớt, gừng..)theo đúng mô hình
vietgap, luôn chủ động nguồn cung thực phẩm.
+Big C Vinh ( Đường Trần Phú)
Đồ uống
+Đại lý sữa và đặc sản Mộc Châu( 2 Nguyễn Thái Học, Tp Vinh, Nghệ an)
03 +Cửa hàng hoa quả sạch ( 25 an dương vương)
+Các quán bán nguyên liệu đồ uống ở trong thành phố và trên địa bàn
tỉnh( tiệm trà chanh, trà sữa...)
4.5.2. Nguyên vật liệu đầu vào
Bảng dự trù nguyên vật liệu đầu vào
Chủng loại Nguyên liệu Số lượng Đơn giá Thành tiền
6.Nước uống Coca 10 két 230k/két 2300
1.Hải sản Mực ống loại 1 3kg 150/kg 450
Tôm sú 4,5kg 150/kg 675
Pepsi 10 két 190k/két 1900
Thịt sò điệp 4,5kg 70/kg 315 4.5.6. Nguyên vật liệu đầu vào
Ngêu 4,5kg 40/kg 180 Bảng dự trù nguyên vật liệu
Cá diêu hồng 3.5kg 65/kg 227.5 (Đơn vị tính: 1000đ)
Bò húc 10 két 220k/két 2200
Cá hồi 3,0kg 550/kg 1650
2,Thực phẩm tươi Thịt bò 3,0kg 240/kg 720 Bia 15 két 235k/két 3525
Thịt heo 4,0kg 150/kg 600
Giò lụa 4,0kg 112/kg 448 Rượu nếp 15 lít 35/lít 525
3.Trứng Trứng gà 50 quả 4/quả 200
Trứng vịt 50 quả 3/quả 150 Rượu Soju 20 chai 70/chai 1400
Trứng cút 100 quả 0,5/quả 50
4.Hoa quả Xoài 4kg 15/kg 60
7.Gia vị Dầu ô liu 2lít 240/lít 480
Cam 6kg 15/kg 90
Dầu ăn 2 lít 12/lít 24
5. Rau củ quả Dưa chuột 6kg 15/kg 90
Cà chua 4kg 15/kg 60
Giấm 2 lít 10/lít 20
Chanh 5kg 8/kg 40
Khoai tây 10kg 16/kg 160 Đường 5 kg 23/kg 115
Khoai lang 10kg 20/kg 200
Hành tây 5kg 14/kg 70 Muối tinh 1kg 2/gam 2
Súp lơ xanh 5kg 40/kg 200
ớt chuông 5kg 24/kg 120 Sốt mayonnaise 1200 gam 38,5/420gam 110
Đậu hà lan 15kg 46/kg 690
Cà rốt 10kg 20/kg 200
Bắp non 20kg 54/kg 1080
Nấm hương 20kg 15/kg 300 Hạt nêm 2 kg 65/kg 130
Nấm kim châm 20kg 100/kg 2000
Đậu hũ non 100 lát 2/lát 200 Bột ngọt 3kg 60/kg 180
Rau thơm 10kg 30/kg 300
Xà lách 20kg 30/kg 600 Tiêu 2 kg 190/kg 380
Rau cải 15kg 15/kg 225
Mè 10kg 100/kg 1000
Dầu hào 3280 gam 21/820gam 84
Rau cần 15kg 12/kg 180
Tổng 27.556
Rau cúc 20kg 20/kg 400
Bắp cải 25kg 10/kg 250
4.6. Cơ sở hạ tầng và kỹ thuật
- Xây dựng mới và phù hợp với tiến trình công nghệ:
+Hệ thống phòng cháy chữa cháy: sử dụng 2 biện pháp là chữa cháy bằng
nước và bình chứa bọt khí
+ Hệ thống đường dây internet tốc độ cao
+Hệ thống điện, nước đảm bảo đủ phục vụ cho khách hàng
+Hệ thống thoát nước, thu gom rác thải đảm bảo không gây ô nhiễm môi
trường
4.7. Lịch trình thực hiện
-Thời gian khởi công: 06 /11/2022
-Thời gian khai trương: 18/01/2023
4.8. Tổ chức quản trị dự án
4.8.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
1 giám đốc
1 quản lí
1 bếp trưởng
1 bếp phó
3 bếp viên
=>234/ca
1.170k/ngày
(297k/ ngày)
540k/ ngày
Thành tiền
5 Tổng 93.300
Bảng dự kiến chi phí từng năm
(Đvt:
1000đ)
Năm hoạt động 1 2 3 4 5
Năm Sản phẩm Công suất Đơn giá Doanh thu Doanh thu Tổng
(lượng Trung bình (ngày) (năm)
khách/ngày)
(đồng)
ST NĂM 0 1 2 3 4 5
T
Đầu tư
Dòng tiền ra
1.Vốn đầu tư
2.Chi phí 14.357.160 13.710.020 14.107.100 14.590.200 15.110.000
•Thời gian thu hồi vốn là: 2 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động
Chương 6
Kinh tế
Môi trường
Kinh tế
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư