You are on page 1of 46

Dự án đầu tư

Nhà hàng buffet house


Thực hiện:Nhóm 4
Thành viên

• Lữ Thị Minh Nguyệt • Ngô Thị Kiều Oanh

• Nguyễn Thị Ngoan • Lê Thị Nguyệt

• Nguyễn Thị Yến Ngọc • Nguyễn Thị Ly Na


.

• Đậu thị Linh Nhi • Phạm Thị Ngà


Nội dung
Chương 3
Chương 1
Chương 5
Giới thiệu tổng Phân tích đánh giá Phân tích tài
quan về dự án môi trường tổng thể chính dự án

Chương 2 Chương 4 Chương 6

Những căn cứ cần Phân tích kỹ Phân tích các ảnh


thiết xác định đầu thuật của dự án hưởng xã hội và
môi trường

1.1 Giới thiệu chủ đầu tư
• Chương 1
1.2 Mô tả dự án

1.3 Sự cần thiết phải đầu tư

1.4 Sự khác biệt của dự án

1.5 Mục tiêu của dự án


1.1. Giới thiệu chủ đầu tư
Ø Chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Buffet House
Ø Giấy phép ĐKKD : 183456810
Ø Ngày cấp : 10/12/2020
Ø Địa chỉ : Số 27, đường Hồ Tùng Mậu, TP Vinh, tỉnh Nghệ An
1.2. Mô tả sơ bộ dự án
Ø Tên dự án : Dự án đầu tư kinh doanh nhà hàng BUFFET LẨU NƯỚNG
Ø Địa điểm xây dựng : Số 27, đường Hồ Tùng Mậu, TP Vinh, tỉnh Nghệ An
Ø Hình thức đầu tư : Xây dựng dự án
Hiện nay kinh tế xã hội ngày càng phát triển, chất
1.3 Sự cần thiết lượng cuộc sống con người ngày càng được nâng
cao, vì vậy các nhu cầu về ăn uống, nghỉ ngơi càng

phải đầu tư được chú trọng. Như ta đã biết, ngày xưa con người
lúc nào cũng cầu mong cho mình được ăn no mặc
ấm nhưng ngày nay chuyện không chỉ đơn giản như
vậy. Con người khi phát sinh nhu cầu ăn uống thì
điều đó có nghĩa họ không chỉ muốn ăn no mặc ấm
mà còn đòi hỏi phải được ăn ngon mặc đẹp. Ăn uống
không đơn giản chỉ là cung cấp thức ăn để nuôi sống
bản thân, mà họ còn mong muốn đi ăn là một trong
những cách thức thư giãn...
1.4 Sự khác biệt của dự án
Tiêu chí Nhà hàng buffet house Nhà hàng khác

NH buffet là phong cách phục vụ bữa ăn trong đó thức


Là những bữa tối trang trọng của nhiều người, thường là để kỷ niệm
ăn được đặt ở khu vực chung để khách có thể tự phục
Ý nghĩa một sự kiện đặc biệt, sẽ có là những bài phát biểu vinh danh hoặc
vụ và nhìn thấy quá trình chế biến món ăn của nhà
tổng kết.
hàng.
NH buffet đơn giản hơn tiệc, mang bản chất thông
Hình thức Trang trọng về bản chất và trang nhã về hình thức.
thường.

NH buffet mục đích chính là phục vụ đồ ăn cho một số


lượng lớn người cùng môt lúc,nhiều người
-Không gian nhà hàng rộng rãi, thoải mái, có trang trí Tiệc banquet thường được tổ chức để vinh danh ai đó, điều gì đó,
Mục đích
có các nét cổ kính của Việt Nam ta và pha trộn một hoặc được tổ chức để đánh dấu một buổi lễ hoặc lễ kỷ niệm nào đó.
chút nét cổ điển của Châu Âu, có pha lẫn thêm phong
cách hiện đạ

-NH buffet có thể không cung cấp các bữa ăn sang


trọng nhưng đa dạng về món ăn giúp khách hàng dễ Bàn tiệc thường đưa ra những bữa ăn sang trọng.giá thành cao không
dàng lựa chọn món,giá cả hợp lý: 200.000đ /ng– phù hợp với những khách hàng có thu nhập bình thường
Bữa ăn
250.000đ/n -Giá tiền cho bữa ăn khá đắt so với các nhà hàng khác (từ 350.000
-Thực đơn của nhà hàng thường xuyên được đổi mới và đồng trở lên)
thay đổi để phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

NH buffet có thể được tổ chức với số lượng nhân viên


tối thiểu.
Nhân Viên Cần rất nhiều nhân viên
-Nhân viên luôn cởi mở, phục vụ khách hàng chuyên
nghiệp nhất với tinh thần xem khách hàng là thượng đế
1.5 Mục tiêu của dự án

1.5.1 Mục tiêu ngắn hạn:


• Xây dựng một nhà hàng kinh doanh BUFFET LẨU – NƯỚNG tại thành phố Vinh với các món ăn thịt, hải sản,
salad,....với mục đích đem đến cho khách hàng những món ăn ngo, tươi sống, giá rẻ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
• Với khoản tiền đầu tư kinh doanh vừa, mong muốn thu lại vốn danh, và tăng mức doanh thu, lợi nhuận qua từng
năm.
1.6.2. Mục tiêu trung hạn:
Xây dựng và phát triển hơn nhà hàng BUFFET HOUSE – một hệ thống nhà hàng kinh doanh ăn uống lẩu
nướng cho khách hàng.
1.6.3. Mục tiêu dài hạn:
• Phát triển mạnh mẽ nhà hàng để tạo một đòn bẩy phát triển các cơ sở mới, hấp dẫn khách hàng.
• Phát triển những món ăn mới lạ, thu hút khách hàng để giúp cho nhà hàng ngày càng được mọi người biết đến.
• Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng
1.6.4. Thời gian đầu tư
 Thời gian thực hiện: 5 năm
2.1 môi trường vĩ mô

Chương 2: Những căn cứ


2.2 Môi trường tự nhiên
cần thiết xác định đầu tư

2.3 môi trường văn hóa xã hội


2.1 Môi trường vĩ mô

Tốc độ tăng trưởng kinh tế vĩ mô tiếp tục được duy trì ổn định; lạm phát
cơ bản 12 tháng tăng 0,81%; chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân cả năm
tăng 1,84% so với năm trước, mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016; các
cân đối lớn được bảo đảm; tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ mức tăng
trưởng âm 6,02% trong quý III-2021 (mức giảm sâu nhất kể từ khi Việt
Nam tính và công bố GDP quý đến nay) đã đảo chiều ấn tượng trong quý
IV, đưa GDP cả năm 2021 tăng 2,58%
2.2 Môi trường tự nhiên
a. Vị trí địa lý:
• Nhà hàng nằm ở ngay trung tâm thành phố vinh
• Phía trước đôi diện quảng trường Hồ Chí Minh
• 2 bên giao nhau với đường lớn là Nguyễn Thị Minh Khai và Phan Đăng Lưu
• Là địa điểm thích hợp để mở nhà hàng vì đây là nơi tập trung đông nhất của Thành phố
b. Địa hình:
• Khu đất bằng phẳng, thuê mặt bằng có 2 tầng
• Giao nhau với các đưởng lớn của thành phố Vinh
c. Thời tiết khí hậu:
• Mang khí hậu của Miền Trung: Có 4 mùa rõ rệt: Xuân, hạ, thu, đông.
• Mang không khí mùa hè và mùa đông: Gió Tây Nam, màu đông thì giá rét.
• Thường chịu nhiều ảnh hưởng của gió mùa vào mùa đông
• Nhiệt độ trung bình vào màu hè: 36-40 độ C; mùa đông 23-25 độ C
d. Quy mô:
• Kiến trúc: Tòa nhà được xây dựng theo phong cách hiện đại, với hai mặt tiền theo
hai hướng đông và nam. Bởi lợi thế về địa hình, chủ nhà hàng đã quyết định xây
dựng hai mặt tiền bằng tường kính nhằm tạo không gian mở cho thực khách có thể
vừa thưởng thức món ăn vừa cảm thụ thiên nhiên, nhìn ngắm được Quảng Trường
và trung tâm thành phố.
• Sức chứa: Tòa nhà với diện tích 15x25m được xây dưng thành 2 tầng bao gồm 1
sảnh để tổ chức các sự kiện phục vụ cho 100 – 150 khách (khu vực tầng 2), riêng
với tầng 1 chính là một sảnh chung dành cho khách hàng. Bên cạnh đó còn có bãi
đậu đỗ xe ôtô với sức chứa 15 chiếc và tầng hầm giữ xe máy với sức chứa 50.
2.3 môi trường văn
hóa- xã hội
Qua khảo sát thị trường cho thấy những điểm chung trong mục đích của
việc đến nhà hàng buffet trong địa bàn là tìm một địa điểm thích hợp để
tán gẫu, để check in ( đối với các bạn trẻ ), hay là địa điểm tổ chức sự
kiện, họp mặt, 100% khách hàng đều cho biết họ đến quán là để gặp gỡ
giao lưu, không nhiều người đến để học tập,…. Trong kết quả nghiên cứu
cho thấy khách hàng đến vào buổi sáng khá là ít, Lượng khách buổi trưa
chủ yếu là nhân viên văn phòng, sinh viên sau giờ học tập và làm việc
căng thẳng, Lượng khách buổi tối là đông nhất do nhu cầu tìm một nơi để
gặp gỡ bạn bè, hay là nơi hẹn hò của các bạn sinh viên, học sinh và
thưởng thức các món ăn tại nhà hàng.
• 3.1 Phân đoạn thị trường
Chương 3
• 3.2 Định vị thị trường sản phẩm

• 3.3 Dự báo cung cầu

• 3.4 Nghiên cứu thị trường tiếp thị

• 3.5 Nghiên cứu khả năng cạnh tranh


chiếm lĩnh thị trường
3.1. Phân đoạn thị trường
Phân khúc Nhân khẩu học Hành vi Địa lý

Trẻ em  Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: rất ít Thành phố vinh
 Độ tuổi: 3-14

Thanh niên  Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: có thể Thành phố vinh
 Độ tuổi: 15-30 thường xuyên do nhu cầu
 Không có hoặc thu nhập ăn uống, hội họp bạn bè,
chưa cố định gia đình

Trung Niên  Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: có thể 1- Thành phố vinh
 Độ tuổi: 30-55 2 lần/tuần
 Thu nhập: ổn định từ 4- Tụ họp ăn uống bạn bè gia
15tr/tháng đình, người thân.

Người già  Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: hầu như Thành phố vinh
 Độ tuổi: 60-80 không có nhu cầu sử dụng.
vì độ tuổi này không ra
ngoài nhiều và muốn ở nhà
với gia đình, con cháu
3.2 Định vị thị trường sản phẩm
1. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
Nhất nướng Vinh, Buffet Chef Dzung CS.Vinh..v..v đây là những nhà hàng có thương hiệu, uy
tín lâu năm, đã có nguồn khách hàng nhất định, có giá cả tương đối hợp lý với nhu cầu của
khách hàng.
2. Vị thế trên thị trường và hướng tới vị thế trong tương lai
Vị thế thị trường hiện tại: đang là 1 trong các nhà hàng buffet mới mởi chưa có vị thế lớn trên
thị trường nhà hàng buffet ở thành phố vinh.
Hướng đến vị thế trong tương lai: hướng đến là nhà hàng buffet số 1 tại thành phố vinh có vị
thế lớn mạnh có thể đưa ra thêm nhiều cơ sở tốt ổn định có thể cạnh tranh đc với nhiều thương
hiệu lớn trong và ngoài nước.
3.Chiến lược định vị thị trường
-Nhà hàng sẽ đưa ra chiến lược marketing quảng cáo qua các trang mạng như fb, tiktok,…
v..v
-Đưa ra các chiến lược giảm giá, ưu đãi, tặng quà cho các đơn hàng lớn.
3.3 DỰ BÁO CUNG CẦU
Dự báo cầu
- Nhu cầu ăn uống của con người ngày càng đa dạng, đặc biệt các quán ăn, nhà hàng
hải sản hiện nay thu hút rất nhiều thực khách đến thưởng thức nhờ sự tươi ngon,
dinh dưỡng mà nó mang lại. Việc này tạo điều kiện cho mô hình kinh doanh nhà
hàng hải sản phát triển bởi lượng khách hàng dồi dào, doanh thu hấp dẫn. Chúng tôi
quyết định thực hiện dự án nhà hàng buffet Sét buffet với mức giá 200.000đ/người;
250.000đ/người 350.000đ/người. Lượt khách hàng ngày dao động 200 - 250 mỗi
ngày
- Doanh thu trung bình mỗi ngày: 35.000.000 – 40.000.000
- Doanh thu trung bình mỗi tháng: 1050.000.000 – 1.200.000.000
- Lợi nhuận: 550.000.000 – 700.000.000 mỗi tháng
Dự báo cung
Nguồn cung cấp nguyên liệu tươi ngon giàu dinh dưỡng đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm Nâng cao và luôn làm mới sản phẩm sẽ
mang văn hóa ẩm thực các nước hòa quyện với những nguyên liệu
Việt Nam. Nắm bắt thị trường mở rộng thêm sự lựa chọn cho khách
hàng khi đến nhà hàng. Trong tương lai hướng tới mở thêm nhiều
các địa điểm tạo thành chuỗi nhà hàng.
3.4. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG TIẾP THỊ
- Nhiệm vụ của công tác tiếp thị dự án
Khuyến khích khách hàng tiêu dùng nhiều hơn nhằm tăng nhanh nhu cầu về sản phẩm
của dự án
- Tạo thêm nhiều khách hàng mới và tạo niềm tin với khách hàng
- Các phương pháp giới thiệu sản phẩm
- Các phương thức linh hoạt để đẩy mạnh sức tiêu dùng
- Quà tặng cho tuần lễ khai trương
- Phiếu tích điểm, phiếu thưởngKhuyến mại (khi hoá đơn trên 5 triệu) -Ngày
sinh nhật giảm cho khách sinh nhật 15% suốt 12 tháng.
3.5 Nghiên cứu khả năng cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường của dự án
3.5.1 nghiên cứu đối thủ cạnh tranh

Điểm mạnh Điểm yếu


Nhà hàng Buffet Hải sản  Đảm bảo về độ tươi, sạch của  Giá tiền cho bữa ăn khá đắt so với các
Chef Dzung thực phẩm nhà hàng khác (từ 350.000 đồng trở
lên)
 Không gian quán thoáng mát,
sạch sẽ
 Chất lượng phục vụ của nhân
viên tốt, nhiệt tình
 Menu đa dạng, phong phú với
hơn 200 món

Nhà hàng Gogi house


 Không gian quán thoáng mát, và  Nhân viên phục vụ còn chậm, chưa
rộng rãi đáp ứng tốt nhất cho khách hàng
 Đồ ăn tươi ngon, đa dạng các
loại thịt tẩm ướp vừa miệng, có
đò ăn kèm hấp dẫn
 Ẩm thực mang đậm nét Hàn
Quốc

Sura BBQ & Hotpot


Vinh  Quán có view đẹp, không gian  Menu còn ít món, chưa đa dạng
lộng lẫy, bắt mắt  Thái độ phục vụ của nhân viên chưa
 Có đàn, có âm nhạc được tốt
 Giá cả phù hợp
Ma trận SWOT
3.5.2 Nhận xét Cơ hội Thách thức

Sau quá trình khảo sát, đi quan + Nền kinh tế dần phát + Càng ngày càng có nhiều
triển, mức thu nhập nhà hàng Buffet xuất hiện
sát thực tế ở các địa điểm nhà ngày càng cao nâng cao + Thị phần của các nhà
hàng buffet trên địa bàn thành nhu cầu tiêu dùng của hàng lâu đời còn cao khó
phố Vinh nhận thấy các nhà khách hàng. cạnh tranh
hàng buffet còn có nhiều điểm + Thành phố Vinh có mật + Khách hàng đòi hỏi cao
độ dân khá đông, có về chất lượng cũng như
chưa phù hợp, chưa đáp ứnng nhiều trường đại học hình thức
được nhu cầu của khách hàng về nên đông bộ phận sinh
menu, về thái độ phục vụ của viên, giới trẻ
+ Là loại hình dễ kinh
nhân viên, về chất lượng của
doanh, dễ đầu tư để thu
món ăn... Đây chính là điều kiện lợi nhuận
để cho dự án chuỗi nhà hàng
Buffet House thâm nhập vào thị
trường và phát huy hiệu quả.
4.1 Mô tả sản phẩm 4.5 Lựa chọn
dự án nguyên vật liệu đầu
vào
4.2 Lựa chọn hình thức 4.6 Cơ sở hạ tầng
đầu tư và kỹ thuật
Chương 4 4.3 Xác định công 4.7 Lịch trình
suất dự án thực hiện
4.4 Lựa chọn công
4.8 Tổ chức quản
nghệ cho sản phẩm
trị
4.1. Mô tả sản phẩm của dự án
Tên dự án: Dự án Nhà hàng buffet house Đặc điểm đầu tư:
- Là một nhà hàng đầu tư kinh doanh lẩu nướng với các
món ăn phong phú tạo cho khách hàng dễ lựa chọn món
mình thích, không nhàm chán khi đến quán nhiều lần.
-Dựng ra một không gian quán khá sang trọng, xứng đáng
đẳng cấp nhà hàng mà quán tuyên bố trên bảng hiệu.
-Nhà hàng kết hợp trồng trọt và chăn nuôi mô hình trạng
trại lớn tại Nghĩa đàn để chủ động trong nguồn cung thực
phẩm sạch. bên cạnh đó, nhà hàng trích 1% từ lợi nhuận
thu được hàng năm để ủng hộ cho những hoạt động từ
thiện.
- không gian nhà hàng: Bố trí và phân chia các khu vực
gồm: bếp nấu – bày món ăn – ăn uống – vệ sinh… hợp lý;
tạo được không gian phục vụ rộng, thoáng, tránh gây cảm
giác ngột ngạt
4.2. Lựa chọn hình thức đầu tư

Dự án được đầu tư theo Xây dựng mới toàn bộ


hình thức xây dựng mới Nội dung đầu tư Phương thức kinh doanh
cửa hàng
phù hợp với nguồn vốn
hiện có
4.3 Xác định công suất cho dự án
Tổng thu trong 1 ngày:
- Số khách hàng ước lượng mức tối thiểu: 150-200 người
- giá combo: 239k -399k
=> tổng doanh thu ngày ~ 35.850- 47.800
4.4. Lựa chọn công nghệ cho sản phẩm
Sử dụng các trang thiết bị công nghệ hiện đại như bếp lẩu
nướng không khói,không tạo mùi hay bám mùi khó chịu từ
thực phẩm nướng và tạo cảnh quang ăn uống thoáng mát, dễ
chịu cho khách hàng.kèm theo đó là lắp thêm hệ thống hút
khói riêng cho từng bàn ăn.
4.5. Lựa chọn nguyên vật liệu đầu vào cho dự án
4.5.1. Nguồn nguyên liệu đầu vào cho dự án

+Ngoài những nguyên liệu phổ biến trên thị trường, nhưng nguyên

01 liệu mang tính độc quyền hay hiếm sẽ làm hợp đồng với công ty cũng
cấp với thời hạn dài.

+Nguyên vật liệu được sử dụng từ nguồn nguyên liệu sạch từ trang trại của
doanh nghiệp ở Nghĩa Đàn và một số thực phẩm tươi sống khác được mua từ
siêu thị Metro, Bigc, Hương Giang, Vinmart... và các sạp đầu mối ở khu chợ
Vinh vào lúc sáng sớm.

Thực phẩm
02 +Chuỗi cung ứng nông sản - thực phẩm an toàn Tâm Nguyên
+Trang trại của doanh ghiệp tại Nghĩa đàn chăn nuôi(lợn, gà, bò) trồng trọt
( các loại rau và cây gia vi như nghệ, tỏi, ớt, gừng..)theo đúng mô hình
vietgap, luôn chủ động nguồn cung thực phẩm.
+Big C Vinh ( Đường Trần Phú)

Đồ uống
+Đại lý sữa và đặc sản Mộc Châu( 2 Nguyễn Thái Học, Tp Vinh, Nghệ an)
03 +Cửa hàng hoa quả sạch ( 25 an dương vương)
+Các quán bán nguyên liệu đồ uống ở trong thành phố và trên địa bàn
tỉnh( tiệm trà chanh, trà sữa...)
4.5.2. Nguyên vật liệu đầu vào
Bảng dự trù nguyên vật liệu đầu vào
Chủng loại Nguyên liệu Số lượng Đơn giá Thành tiền
6.Nước uống Coca 10 két 230k/két 2300
1.Hải sản Mực ống loại 1 3kg 150/kg 450
Tôm sú 4,5kg 150/kg 675
Pepsi 10 két 190k/két 1900
Thịt sò điệp 4,5kg 70/kg 315 4.5.6. Nguyên vật liệu đầu vào
Ngêu 4,5kg 40/kg 180 Bảng dự trù nguyên vật liệu
Cá diêu hồng 3.5kg 65/kg 227.5 (Đơn vị tính: 1000đ)
Bò húc 10 két 220k/két 2200
Cá hồi 3,0kg 550/kg 1650
2,Thực phẩm tươi Thịt bò 3,0kg 240/kg 720 Bia 15 két 235k/két 3525
Thịt heo 4,0kg 150/kg 600
Giò lụa 4,0kg 112/kg 448 Rượu nếp 15 lít 35/lít 525
3.Trứng Trứng gà 50 quả 4/quả 200
Trứng vịt 50 quả 3/quả 150 Rượu Soju 20 chai 70/chai 1400
Trứng cút 100 quả 0,5/quả 50
4.Hoa quả Xoài 4kg 15/kg 60
7.Gia vị Dầu ô liu 2lít 240/lít 480
Cam 6kg 15/kg 90
Dầu ăn 2 lít 12/lít 24
5. Rau củ quả Dưa chuột 6kg 15/kg 90
Cà chua 4kg 15/kg 60
Giấm 2 lít 10/lít 20
Chanh 5kg 8/kg 40
Khoai tây 10kg 16/kg 160 Đường 5 kg 23/kg 115
Khoai lang 10kg 20/kg 200
Hành tây 5kg 14/kg 70 Muối tinh 1kg 2/gam 2
Súp lơ xanh 5kg 40/kg 200
ớt chuông 5kg 24/kg 120 Sốt mayonnaise 1200 gam 38,5/420gam 110
Đậu hà lan 15kg 46/kg 690
Cà rốt 10kg 20/kg 200
Bắp non 20kg 54/kg 1080
Nấm hương 20kg 15/kg 300 Hạt nêm 2 kg 65/kg 130
Nấm kim châm 20kg 100/kg 2000
Đậu hũ non 100 lát 2/lát 200 Bột ngọt 3kg 60/kg 180
Rau thơm 10kg 30/kg 300
Xà lách 20kg 30/kg 600 Tiêu 2 kg 190/kg 380
Rau cải 15kg 15/kg 225
Mè 10kg 100/kg 1000
Dầu hào 3280 gam 21/820gam 84
Rau cần 15kg 12/kg 180
Tổng 27.556
Rau cúc 20kg 20/kg 400
Bắp cải 25kg 10/kg 250
4.6. Cơ sở hạ tầng và kỹ thuật
- Xây dựng mới và phù hợp với tiến trình công nghệ:
+Hệ thống phòng cháy chữa cháy: sử dụng 2 biện pháp là chữa cháy bằng
nước và bình chứa bọt khí
+ Hệ thống đường dây internet tốc độ cao
+Hệ thống điện, nước đảm bảo đủ phục vụ cho khách hàng
+Hệ thống thoát nước, thu gom rác thải đảm bảo không gây ô nhiễm môi
trường
4.7. Lịch trình thực hiện
-Thời gian khởi công: 06 /11/2022
-Thời gian khai trương: 18/01/2023
4.8. Tổ chức quản trị dự án
4.8.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

1 giám đốc

1 quản lí

1 kế toán Bộ phận bếp(5) Bảo vệ(1) Bộ phận phục vụ nhà hàng(13)

1 bếp trưởng

Thu ngân (1)

1 bếp phó

5 nhân viên full time

3 bếp viên

3 nhân viên sáng(part


time) và 4 ca chiều tối
4.8.2. Bảng lương dự kiến
- sáng: từ 7h30 đến 13h => 5,5h
-Chiều: từ 14h00 đến 10h30 => 7,5h

Chức vụ Số lượng Mức lương/ngày Tổng lương dự kiến /tháng(đvt nghìn


đồng)

Quản lý 1 200k/ ngày 6000


Bếp trưởng 1 250k/ ngày 7500
Đầu bếp phó 1 220k/ ngày 6600
Phụ bếp 3 450k/ ngày 13.500
Phục vụ( full time) 5 18/ giờ 35.100

=>234/ca

1.170k/ngày

Phục vụ part time 7 18k/ giờ

Ca Sáng 3 =>99k/ca 8910

(297k/ ngày)

Ca chiều tối 4 =>135/ca 16.200

540k/ ngày

Kế toán 1 150k/ ngày 4500


Thu ngân 1 200k/ ngày 6000
Bảo vệ 1 150k/ ngày 4500
Tổng 18 3.377 108.810
5.1 Xác định cơ cấu nguồn vốn của
dự án

Chương 5 5.2 Lập báo cáo tài chính và xác


định dòng tiền của dự án
5.1 Xác định cơ cấu nguồn vốn của dự án
Bảng cơ cấu nguồn vốn
(Đvt: 1000đ)
Hạng mục dự án Thành tiền

A.Vốn cố định 4.500.000

I. Chi phí thuê mặt bằng 240.000/năm

I. Chi phí thiết bị 350.000

I. Chi phí khác 150.000

A.Vốn lưu động 700.000

A.Vốn dự phòng 900.000

Tổng vốn đầu tư 6.840.000


5.2 Lập báo cáo tài chính và xác định dòng tiền của dự án
5.2.1 Lập báo cáo tài chính
Bảng dự kiến tổng vốn đầu tư
(Đvt:1000)

Thành tiền

A.Vốn cố định 4.500.000

I. Chi phí thuê mặt bằng 240.000/năm

I. Chi phí thiết bị 350.000

I. Chi phí khác 150.000

A.Vốn lưu động 700.000

A.Vốn dự phòng 900.000

Tổng vốn đầu tư 6.840.000


Bảng kế hoạch mua sắm trang thiết bị, công cụ dụng cụ
(Đvt: 1000đ)
TT Tên máy móc thiết bị Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Lò nướng, Cái 30 3.908 117.240


Lò vi sóng cái 5 4.960 24.000
2 Máy hút mùi Cái 30 6.200 186.000
3 Bếp ga Cái 3 5.100 15.300
Bếp ga mini Cái 30 270 8.100
4 Tủ lạnh Cái 3 15.600 46.800
5 Máy xay Cái 5 1.730 8.650
6 Dụng cụ làm bếp Bộ 23 400 9.200
7 Máy tính Chiếc 3 12.500 37.500
Máy in Chiếc 2 6.890 13.780
8 Máy lạnh Daikin Cái 5 13.190 65.950
9 Loa, đài Bộ 2 15.200 30.400
10 Camera Cái 10 2.250 22.500
11 Bàn ghế Bộ 40 2.850 114.000
** Tủ ,Kệ,… Bộ 8 2.2 00 17.600
12 Chi phí khác 482.980
TỔNG 1.200.000
Bảng dự kiến chi phí marketing
(Đvt: 1000đ)

TT Khoản mục Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Tờ rơi 2000 4 8.000

Chi phí thuê quảng cảo 55.000 55.000


trên truyền hình, chạy
quảng cáo google,
Facebook, Tiktok,
Instargam,…

2 Thuê người phát tờ rơi 15 người 120/người 1.800

3 Tặng quà đi kèm (ngày 100 món quà 100.000 10.000


khai trương)
4 Chi phí khác 1.000 18.500

5 Tổng 93.300
Bảng dự kiến chi phí từng năm
(Đvt:
1000đ)
Năm hoạt động 1 2 3 4 5

Chi phí điện nước 100.000 120.000 135.000 150.000 170.000


Chi phí mua máy móc thiết 1.000.000 30.000 20.000 40.000 30.000
bị
Chi phí sửa chữa máy móc, 0 30.000 40.000 55.000 65.000
thiết bị
Chi phí nguyên vật liệu 11.401.560 11.600.020 11.832.100 12.110.200 12.455.050

Chi phí nhân viên 1.083.600 1.090.000 1.110.000 1.220.000 1.350.000


Chi phí marketing 70.000 50.000 40.000 45.000 20.000

Chi phí dự phòng 100.000 150.000 210.000 250.000 300.000


Chi phí thuê mặt bằng 240.000 240.000 240.000 240.000 240.000

Chi phí lãi vay 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000


Chi phí khác 100.000 120.000 150.000 200.000 210.000
Tổng 14.115.160 13.450.020 13.847.100 14.330.200 14.850.050
Bảng dự kiến doanh thu từng năm
(Đvt:1000đ)

Năm Sản phẩm Công suất Đơn giá Doanh thu Doanh thu Tổng
(lượng Trung bình (ngày) (năm)
khách/ngày)
(đồng)

1 Đồ uống 150 15 2.250 810.000 19.710.000


Thức ăn 239-399 52.500 18.900.000

2 Đồ uống 165 15 2.250 810.000 21.600.000


Thức ăn 239-399 57.750 20.790.000
3 Đồ uống 175 15 2.250 810.000 22.860.000
Thức ăn 239-399 61.250 22.050.000
4 Đồ uống 185 15 2.250 810.000 24.120.000
Thức ăn 239-399 64.750 23.310.000
5 Đồ uống 200 15 3.000 810.000 26.010.000
Thức ăn 239-399 70.000 25.200.000
Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án
(Đvt:1000đ)

ST NĂM 0 1 2 3 4 5
T
Đầu tư

1 Doanh thu 19.710.000 21.600.000 22.860.000 24.120.000 26.010.000

2 Tổng chi phí 14.375.160 13.710.020 14.107.100 14.590.200 15.110.000

3 Lợi nhuận 5.334.840 7.889.980 8.752.900 9.529.800 10.900.000


trước thuế
4 Thuế TNDN 1.066.968 1.577.996 1.750.580 1.905.960 2.180.000
(20%)
5 Lợi nhuận 4.267.872 6.311.984 7.002.320 7.623.840 8.720.000
sau thuế
Bảng tính dòng tiền
(Đvt: 1000đ)

Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Bảng tính dòng tiền
(Đvt: 1000đ)
Dòng tiền vào
1.Doanh thu 19.710.000 21.600.000 22.860.000 24.120.000 26.010.000

Dòng tiền ra
1.Vốn đầu tư
2.Chi phí 14.357.160 13.710.020 14.107.100 14.590.200 15.110.000

3.Thuế TNDN 1.066.968 1.577.996 1.750.580 1.905.960 2.180.000


Tổng tiền ra 15.424.128 15.288.016 15.857.680 16.496.160 17.290.000

Dòng tiền ròng 4.285.872 6.311.984 7.002.320 7.650.840 8.720.000


5.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án

Tỷ lệ chiết khấu được chọn: 10%/năm


Giá trị thanh lý cuối năm thứ 5 ước tính là: 3.100.000 nghìn đồng NPV (Net Present Value) (đơn vị tính: 1000đ)
Ta có K= 13.232.000
R= 10%/năm
N= 5 năm
SV= 3.100.000
Năm 1 2 3 4 5

Bi 19.710.000 21.600.000 22.860.000 24.120.000 26.010.000

Ci 14.375.160 13.710.020 14.107.100 14.590.200 15.110.000

Bi – Ci 5.334.840 7.889.980 8.752.900 9.529.800 10.900.000

•NPV = -K + (Bi-Ci(1+R)i + SV(1+R)i)


•Dùng hàm NPV trong Excel
•NPV = 31.223.707 > 0
•Dự án khả thi
5.2.3 IRR (Internal Rate of Return)
IRR = R1 + NPV1NPV1-NPV2 (R1 –R2)
Dùng hàm = IRR(Value,guess) trong excel
Rgh= 10%
•IRR =30% > 10%
5.2.4 Thời gian thu hồi vốn (Pay back (out) Period)
R = 10% dùng phương pháp cộng dồn, K = 13.232.000
Năm 1 2
CFi 5.334.840 7.889.980
PVCFi

Cộng dồn 4.849.855 7.172.709


PVCFi

•Thời gian thu hồi vốn là: 2 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động
Chương 6
Kinh tế

Môi trường
Kinh tế

Thu ngân sách Xã hội

Trong tương lai nhà hàng bufe sẽ là điểm đến lý tưởng


Nhà hàng đi vào hoạt dộng sẽ góp phần vào cho những thực khách muốn thưởng thức văn hóa ẩm
ngân sách nhà nước thực thành vinh.Nhà hàng luôn hoạt động theo phương
Thuế mà nhà hàng đóng hàng năm trung bình châm Tươi Ngon Sạch đảm bảo chế biến món ăn theo
khoảng 100 triệu đồng đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thưc phẩm chứng kiểm
Thuế thu nhập 80 triệu đồng dịch của bộ y tế ,hoạt động nhà hàng luôn là lợi ích khác
hàng.
Thu hút quảng bá cho thực khách nước ngoài văn hóa ẩm
thực truyền thống góp phần vào sự phát triển
Nhà hàng được trang bị hệ thống khử
mùi khử độc khói bụi nhà bếp đảm
bảo hạn chế khí độc thải ra ở mức
tiêu chuẩn an toàn các thức ăn tươi
sống như thịt cá được sục bằng khí
Môi trường zon để khử độc trước khi chế biến

Nhà hàng có hệ thống chứa rác thải đường ống dẫn


chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định vệ sinh về
xây dựng nhà hàng.thường xuyên kiểm tra cũng
như xử lý hệ thống để đảm bảo không làm ảnh
hưởng đến môi trường sống của khu lân cận
Thu hút người dân sinh sống tại khu vực, giúp
thành Vinh trở nên đa dạng hơn về Ẩm thực.
Kết Luận
Mang lại cho các bạn trẻ môi trường ẩm
thực mới lạ

Góp phần đóng góp ngân sách cho địa phương

Về tính chính xác về nội dung hồ sơ của dự án

Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

You might also like