Professional Documents
Culture Documents
Yonsei 3 Bài
Yonsei 3 Bài
YONSEI 3
참는 것이 낫겠다고 생각했다 .
đưa cho con trai mình một tấm bảng gỗ cùng một túi đinh rồi dặn con mỗi khi
nổi giận hãy đóng đinh vào tấm bảng. Ngày đầu tiên người con trai đã đóng
đến 30 cái đinh. Tuy nhiên ngày kế tiếp chỉ là 27 cái, ngày sau đó nữa là 24 cái,
số lượng đinh cứ giảm dần. Người con vì quá mệt mỏi với việc đóng đinh nên
con trai đã nói với người cha rằng bây giờ anh ấy đã ngừng hẳn việc
đóng đinh. Nghe vậy, lần này người cha lại bảo con mình rằng mỗi
khi đã kiềm chế cơn giận anh ấy hãy rút từng chiếc đinh ra.
mình và nói. “Làm tốt lắm. Nhưng mà con có nhìn thấy những vết đinh trên tấm
bảng không? Từng lời nói ra khi nóng giận sẽ làm tổn thương người khác như
những vết đinh này. Vì thế, hãy suy nghĩ kĩ khi con tức giận. Và hãy hành động
sao để không gây tổn thương cho người khác bằng lời nói của mình.”. Trong câu
chuyện này, người cha nói với con trai rằng đừng cáu giận. Ngoài ra, câu chuyện
cũng răn dạy cho chúng ta về việc tức giận có thể gây ra tổn thương cho người
rộn hàng ngày. Và những áp lực đó khiến họ trở nên nóng giận. Tuy nhiên
khi nổi giận, có những người bộc lộ cơn giận ra bên ngoài nhưng cũng có
những người kìm nén và buồn phiền trong lòng. Vậy cái nào là tốt hơn cho
내며 산 사람보다 더 오래 살지 못한다고 한다 .
sẽ vẫn nằm trong lòng bạn và bạn có thể phát bệnh. Biểu hiện này thường
được gọi là “Hwabyeong”, gây đau đầu hoặc tiêu hóa kém. Theo kết quả
của một cuộc nghiên cứu, người kìm nén cơn giận sống không thọ bằng
준다 .
tốt đến từng bộ phận trên cơ thể. Nếu hét lớn và ném đồ khi nổi giận, huyết áp
sẽ tăng và gây áp lực cho tim mạch. Nếu không thể điều tiết cơn giận, không
chỉ gây ra tổn thương bằng lời nói mà trong nhiều trường hợp còn có sử dụng
bạo lực. Vì vậy, việc nổi giận không chỉ gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe
của bản thân mà còn gây tổn thương cho người khác.
할까 ? 화를 내기 전에 다음 세 가지를 생각한다면 그 답을 찾을 수
như thế nào? Nếu nghĩ đến 3 điều sau đây trước khi tức giận, bạn sẽ tìm
thấy được câu trả lời. Đầu tiên, việc này có đủ quan trọng để đánh đổi
sức khỏe của tôi không? Cho dù chỉ là một phần nhỏ nhưng nếu nổi giận
gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe thì không cần thiết phải nổi giận.
정신 건강에 좋지 않다 .
tâm hồn bạn sẽ nhẹ nhàng hơn và cơn giận cũng sẽ biến mất. Tuy nhiên,
cho dù là trong tình huống phải tức giận nhưng nếu bạn cũng không nổi
giận và chịu đựng nó thì sẽ tích tụ căng thẳng và ngược lại sẽ không tốt cho
경우를 말한다 .
sau khi đã thử suy nghĩ rằng ‘việc nổi giận có đúng không?’ thì dù có là nổi
giận nhưng việc nổi giận vô cớ và hối hận sẽ không xảy ra. Trong tục ngữ Hàn
Quốc có câu “kẻ đánh rắm thường nổi nóng”. Câu này nói về những trường
hợp dù là chính bản thân làm sai nhưng vẫn nổi giận. Điều thứ ba, việc tức
없다 .
không? Nếu nổi giận và có thể giải quyết được vấn đề thì giận cũng tốt nhưng
nếu điều này hoàn toàn không thể giải quyết được gì thì không cần thiết nhất
định phải nổi giận. Sau khi trận đấu thể thao kết thúc, có nhiều người nổi giận
bằng cách ném đồ và hét lớn vì đã thua. Tuy nhiên, dù có nổi giận thì cũng
Nếu có thể điều tiết được cơn giận bằng cách suy nghĩ cẩn thận về thời
điểm tức giận và khi nào phải kiềm chế cơn giận, con người hiện đại
1) 짜증이 나면 ( ) 는 / 은 / ㄴ 일에도 화를 잘 내게 돼요 ..
2) 요즘 젊은 사람들은 카드나 선물로 사랑을 ( ) 는다 / ㄴ다 / 다 .
3) 아버지께 받은 소중한 시계를 잃어버려서 ( ) 어요 / 아요 / 여요 .
4) 친한 친구라도 말을 함부로 하면 ( ) 는 / 은 / ㄴ 일이 생기게 된다 .
5) 시험 시간에 다른 사람의 시험지를 보는 것은 ( ) 지 않은 행동이다 .
www.kanata.edu.vn Trường Hàn Ngữ Việt Hàn Kanata
1. < 보기 > 에서 알맞은 말을 골라 ( ) 에 쓰십시오 .
1) 짜증이 나면 ( 표현하는다
) 는 / 은 / ㄴ 일에도 화를 잘 내게 돼요 ..
2) 요즘 젊은 사람들은 카드나 선물로 사랑을 후휘해요
( ) 는다 / ㄴ다 / 다 .
속상하는(
3) 아버지께 받은 소중한 시계를 잃어버려서 ) 어요 / 아요 / 여요 .
4) 친한 친구라도 말을 함부로 하면 ( )옳
는 / 은 / ㄴ 일이 생기게 된다 .
5) 시험 시간에 다른 사람의 시험지를 보는 것은 ( ) 지 않은 행동이다 .
www.kanata.edu.vn Trường Hàn Ngữ Việt Hàn Kanata
2. “ 꾹”과 어울리지 않는 단어는 무엇입니까 . ( )
1) 참다
2) 누르다
3) 때리다
4) 찌르다
1) 참다
2) 누르다
3) 때리다
4) 찌르다
상처 폭력 영향 무조건 함부로
조절하다 해결돠다
상처 폭력 영향 무조건 함부로
조절하다 해결돠다