You are on page 1of 21

ĐỊNH LƯỢNG ĐỘ ẨM VÀ TRO

BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LƯỢNG


NHÓM: 03
GVHD: TS. Phạm Khánh Dung
NỘI DUNG BÁO CÁO:
01 02
THE tiêu
Mục MODERN ATOMIC
và nguyên tắc Chuẩn bị hóa chất, dụng cụ và
THEORY
thí nghiệm thiết bị

03 04
Tiến hành thí nghiệm Kết quả thí nghiệm
01 Mục tiêu và nguyên tắc thí nghiệm

Mục tiêu thí nghiệm

Định lượng độ ẩm và
Định lượng được hàm
tổng chất rắn có trong
lượng tro trong mẫu (đã
mẫu đậu phộng (đã bóc
bóc vỏ, còn trấu, chưa
vỏ, còn trấu, chưa rang)
rang) bằng lò nung
bằng tủ sấy đối lưu.
01 Mục tiêu và nguyên tắc thí nghiệm

Nguyên tắc thí nghiệm


Được xác định dựa trên độ giảm khối lượng của mẫu
khi được làm nóng trong tủ sấy đối lưu (nhiệt độ
HÀM 105°C trong khoảng 3 tiếng) nhằm loại bỏ độ ẩm
LƯỢNG khỏi mẫu.

ẨM LƯU Ý: Đối với mẫu lỏng, trước khi làm nóng mẫu
trong tủ sấy cần đuổi bớt nước.
01 Mục tiêu và nguyên tắc thí nghiệm

Nguyên tắc thí nghiệm


Tiến hành nung và phân hủy hoàn toàn các chất hữu HÀM
cơ có trong mẫu ở nhiệt độ từ 550 - 600°C trong lò
nung (từ 6 đến 8 tiếng) cho đến khi thu được phần LƯỢNG
tro trắng còn sót lại trong mẫu. TRO
NỘI DUNG BÁO CÁO:
01 02
THE tiêu
Mục MODERN ATOMIC
và nguyên tắc Chuẩn bị hóa chất, dụng cụ và
THEORY
thí nghiệm thiết bị

03 04
Tiến hành thí nghiệm Kết quả thí nghiệm
02 Chuẩn bị hóa chất, dụng cụ và thiết bị

- 3 chén nung
- 3 đĩa Petri có nắp
Dụng cụ và - Găng tay chịu nhiệt
hóa chất - Bình hút ẩm
- HNO3 đậm đặc, H2O2

- Lò nung điều chỉnh


được nhiệt độ
- Tủ sấy Thiết bị
- Cân phân tích 4 số lẻ
NỘI DUNG BÁO CÁO:
01 02
THE tiêu
Mục MODERN ATOMIC
và nguyên tắc Chuẩn bị hóa chất, dụng cụ và
THEORY
thí nghiệm thiết bị

03 04
Tiến hành thí nghiệm Kết quả thí nghiệm
03 Tiến hành thí nghiệm HÀM
Đĩa Sấy 105 ̊C, LƯỢNG
Bình hút ẩm
petri 30 phút ẨM
Đánh số,
Cân đĩa
Cân đĩa + Mẫu

Kết quả Sấy 105 ̊C,


3 giờ
Cân đĩa + Mẫu
(đến khối lượng không đổi) Bình hút ẩm
03 Tiến hành thí nghiệm HÀM
Chén Sấy chén ở 105 ̊C
LƯỢNG
Bình hút ẩm
nung (đến khối lượng không đổi)
TRO
Đánh số,
Cân chén
Cân chén + Mẫu

Kết quả Nung 550 ̊C,


6 - 8 giờ

Cân đĩa + Mẫu Bình hút ẩm Để nguội


NỘI DUNG BÁO CÁO:
01 02
THE tiêu
Mục MODERN ATOMIC
và nguyên tắc Chuẩn bị hóa chất, dụng cụ và
THEORY
thí nghiệm thiết bị

03 04
Tiến hành thí nghiệm Kết quả thí nghiệm
HÀM
04 Kết quả LƯỢNG
ẨM
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3
Khối lượng đĩa petri 62,9529 62,9049 62,9663
(sau sấy) (g)
Khối lượng mẫu đậu phộng (g) 1,5022 1,5103 1,5092
Khối lượng đĩa và mẫu (g) 64,4551 64,4152 64,4755
Khối lượng đĩa và mẫu sau khi sấy 64,4024 64,3961 64,4123
khô lần 1 sau 3h (g)
Khối lượng đĩa và mẫu sau khi sấy 64,3753 64,3395 64,3097
khô đến khối lượng không đổi (g)

% Ẩm =
HÀM
04 Kết quả LƯỢNG
ẨM
% Ẩm =

• Mẫu 1:
%ẩm=×100=5,3122% Hàm lượng ẩm (%) trung
• Mẫu 2: bình:
%ẩm=×100=5,0122%
• Mẫu 3: 1855%
%ẩm=×100=5,2320%
HÀM
04 Kết quả
LƯỢNG
ẨM
- Độ lệch chuẩn SD:

0,1553

- Hệ số biến thiên: CV= = = 2,9953%


HÀM
04 Kết quả
LƯỢNG
TRO
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3
Khối lượng chén nung (g) 30,2451 32,5620 30,9702

Khối lượng chén nung và mẫu 35,3467 37,5998 35,9723


(g)
Khối lượng chén nung và mẫu 34,6513 36,7152 35,1712
sau khi tro hóa (g)

% Tro =
HÀM
04 Kết quả
LƯỢNG
TRO
% Tro =
• Mẫu 1:
%Tro=×100=13,6310% Hàm lượng tro (%) trung
• Mẫu 2: bình:
%Tro=×100=17,5593%
• Mẫu 3: 15,7352%
%Tro=×100=16,0153%
HÀM
04 Kết quả
LƯỢNG
TRO
- Độ lệch chuẩn SD:

1,9790

- Hệ số biến thiên: CV= = = 0,9871%


BÀN LUẬN, NHẬN XÉT
Định lượng ẩm
- Kết quả đo giữa 3 mẫu còn lệch
nhưng không lớn.
- Kết quả thu được khoảng 5,2%,
với giá trị thực khoảng 7% có độ
lệch khá cao. (%)
- Độ lệch chuẩn SD của thí nghiệm
định lượng này là 0,1553, đạt độ
chụm khá tốt.
- Tuy nhiên kết quả vẫn có sai số.
BÀN LUẬN, NHẬN XÉT
Định lượng tro
- Kết quả đo giữa 3 mẫu bị lệch
nhau.
- Chưa tro hóa hoàn toàn mẫu,
vẫn còn “tro đen”
- Độ lệch chuẩn SD là 1,9790,độ
chụm không tốt.
- Ở thí nghiệm này, kết quả vẫn
có sai số khá nhiều.
ĐỊNH LƯỢNG ẨM:
- Để mẫu và dụng cụ ở bên ngoài môi trường quá lâu.
- Trong quá trình làm thí nghiệm vẫn còn sai sót thao tác.
- 1 lượng ẩm nhỏ đã bị bay hơi gây thất thoát ẩm; hoặc trong
mẫu có 1 lượng nước hidrat hóa, khó có thể đuổi ẩm ra khỏi
mẫu bằng phương pháp sấy thông thường.
NGUYÊN NHÂN
ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KẾT QUẢ
THÍ NGHIỆM
ĐỊNH LƯỢNG TRO:
- Mẫu chứa nhiều dầu gây khó khăn cho việc tro hóa.
- Thiết bị có lỗi, bị trục trặc về nhiệt độ.
- Thao tác thí nghiệm vẫn còn sai sót
Thao tác thí nghiệm cần thực hiện đúng kỹ thuật.

Trong lúc cân mẫu cần phải thực hiện cẩn thận, chính
xác. CÁCH KHẮC
Khi di chuyển, cần đậy nắp chén nung để tránh thất
PHỤC
thoát mẫu.

Tăng thời gian tro hoá để thu được hoàn toàn lượng
tro trong mẫu.

You might also like