Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5
Chuong 5
CHƯƠNG 5
E P0 D ≡ MR≡ AR
P0
0 0
Q Q
Thị trường CTHH Hãng CTHH
LỰA CHỌN SẢN LƯỢNG CỦA HÃNG
7
CTHH TRONG NGẮN HẠN
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH trong
ngắn hạn
Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn
Điều kiện chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp: MR =
MC
Đối với hãng CTHH: đường cầu trùng với đường doanh thu
cận biên P = MR
Kết hợp 2 điều kiện trên, suy ra điều kiện để hãng CTHH tối
đa hóa lợi nhuận là hãng lựa chọn mức sản lượng mà tại đó:
P = MC
ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
9
P, C, MC
R,
N
B E S2 M D ≡ MR
P0
S1
A
0
Q1 Q* Q2 Q
ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
10
Không phải tại mức sản lượng mà P = MC đều tối đa hóa lợi nhuận.
P, C, MC
R,
F E D ≡ MR
P0
S3
0
Q3 Q1 Q2 Q* Q
ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
12
P > ATCmin
P = ATCmin
P ≤ AVCmin
KHI P > ATCmin
14
P, C, R MC TR P0 Q* SOP EQ*
0
E D ≡ MR
P0 TR TC
A B SOP EQ* SOABQ*
0
SABEP0 0
0
Q* Q hãng kinh doanh có lãi
KHI P = ATCmin
15
TR P Q* SOP EQ*
P,C, R MC
0
=0
E D ≡ MR
Hãng hòa vốn
P0 E là điểm hòa vốn
PH/vốn = ATCmin
Mà ATCmin khi
0 ATC = MC
Q* Q
KHI AVCmin < P < ATCmin
16
TR P0 Q* SOP EQ*
P, C 0
MC
R ATC TC ATC Q SOABQ*
*
TR TC
B AVC
A SOP EQ* SOABQ*
E D ≡ MR 0
P0
M
SABEP0 0
N
Hãng bị thua lỗ
Hãng có nên tiếp tục sản
0 xuất hay không?
Q* Q
KHI AVCmin < P < ATCmin
17
P, C VC AVC.Q*
MC
R ATC NQ* .Q* SOMNQ*
B AVC FC TC VC
A
SABNM
E D ≡ MR
P0
Nếu hãng nên tiếp tục sản
M xuất, hãng chỉ bị thua lỗ
N
một phần chi phí cố định
Nếu hãng ngừng sản xuất
0 thì hãng lỗ toàn bộ chi phí
Q* Q cố định
KHI P ≤ AVCmin
18
TR P0 Q* SOP EQ*
P, C MC 0
E D ≡ MR
FC SABEP0
P0
Hãng bị thua lỗ toàn
bộ chi phí cố định
0
Q* Q
KHI P ≤ AVCmin
19
B D2 MR2
P2
A D1 MR1
P1
0
Q1 Q2 Q
ĐƯỜNG CUNG CỦA HÃNG CTHH
21
TRONG NGẮN HẠN
Là đường MC, dốc lên về phía phải.
Xuất phát từ điểm đóng cửa sản xuất trở lên (P ≥ AVC min).
Đường cung của ngành là tổng các đường cung của hãng
theo chiều ngang (trục hoành).
LỰA CHỌN SẢN LƯỢNG TRONG DÀI
22
HẠN CỦA HÃNG CTHH
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH trong
dài hạn
Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành
Đường cung của ngành trong dài hạn
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN CỦA HÃNG
23
CTHH TRONG DÀI HẠN
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn:
P = MR = LMC
Trong dài hạn, hãng CTHH sẽ điều chỉnh quy mô sao cho
SMC = LMC = P
Nếu P > LACmin hãng có lợi nhuận kinh tế dương
Nếu P = LACmin hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0
Nếu P < LACmin hãng có lợi nhuận kinh tế âm có động cơ rời
bỏ ngành
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN CỦA HÃNG
24
CTHH TRONG DÀI HẠN
Hãng còn tham gia vào thị trường khi P ≥ LAC min
Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LACmin
Đường cung trong dài hạn của hãng CTHH là đường
LMC tính từ điểm LACmin trở lên
CÂN BẰNG CẠNH TRANH DÀI HẠN
CỦA NGÀNH
25
Giả sử ban đầu thị trường cân bằng tại Do P0 > LACmin nên các hãng
E0 với mức giá P0 trong ngành có lợi nhuận kinh tế
P P dương LMC
S
SMC
S’ LAC ATC
E0 P0
P0 D1 ≡ MR1
P1 D2 ≡ MR2
P1
E1
D
0 0
Q0 Q Q2* Q * Q
1
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Hãng cạnh tranh hoàn hảo
CÂN BẰNG CẠNH TRANH DÀI HẠN CỦA
NGÀNH
26
Giả sử ban đầu thị trường cân bằng tại E1 với mức giá P1. Do
P1 > LACmin nên các hãng trong ngành có lợi nhuận kinh tế
dương. Lợi nhuận kinh tế dương thúc đấy các hãng khác gia
nhập vào thị trường. Quá trình gia nhập chỉ kết thúc khi giá giảm
= LACmin
Khi thị trường đạt trạng thái cân bằng thì P = LACmin = LMC
= SMC = ATCmin
Do vậy không còn động lực làm các hãng gia nhập hoặc rút lui
khỏi thị trường và thị trường đạt trạng thái cân bằng
CÂN BẰNG CẠNH TRANH DÀI HẠN
27
CỦA NGÀNH
Trong dài hạn, các hãng CTHH chỉ thu được mức lợi
nhuận kinh tế = 0
Ngành (thị trường) CTHH sẽ đạt trạng thái cân bằng
trong dài hạn khi:
P = LACmin = LMC = ATCmin = SMC
ĐƯỜNG CUNG CỦA NGÀNH TRONG
28
DÀI HẠN
Trong dài hạn, cung của ngành không được xác định bằng
cách cộng theo chiều ngang đường cung của các hãng trong
ngành.
Hình dáng đường cung dài hạn của ngành phụ thuộc vào
ngành có chi phí không đổi hay chi phí tăng:
Ngành có chi phí không đổi: Khi có các hãng mới gia nhập hoặc rút lui khỏi
ngành không làm thay đổi giá của yếu tố đầu vào chi phí dài hạn không đổi
Ngành có chi phí tăng: Khi các hãng mới tham gia vào ngành làm tăng giá
của các yếu tố đầu vào làm chi phí dài hạn tăng lên
ĐƯỜNG CUNG CỦA NGÀNH TRONG
29
DÀI HẠN
Đối với ngành có chi phí không đổi
LMC
P S1 P
S2 LAC
E2 P2
P2 D2 ≡ MR2
E1 P1 D1 ≡ MR1
P1
E3 LS
D2
0 D1 0
Q Q
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Hãng cạnh tranh hoàn hảo
BÀI TẬP VÍ DỤ HÃNG CTHH
30
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình
đường cung là: QS = 0,5(P - 3); và chi phí cố định của hãng là
TFC = 400.
1.Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC và MC.
2.Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
3.Nếu giá thị trường là P = 20, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
Hãng có nên tiếp tục sản xuất hay kh«ng trong trường hợp này, vì sao?
4.Nếu giá thị trường là P = 65 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
5.Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (3)
và câu (4).
31
1
MR P(1 D )
EP
1
Do E D
P 0 nên 1 D 1 MR P
EP
1
Khi cầu co dãn E 1 1 D 0 MR 0
D
P
EP
1
Khi cầu kém co dãn 1 E DP 0 1 0 MR 0
E DP
1
Khi cầu co dãn đơn vị E DP 1 1 0 MR 0
E DP
1
Khi cầu hoàn toàn co dãn E DP 1 D
1 MR P
EP
ĐƯỜNG CẦU VÀ ĐƯỜNG DOANH THU CẬN
BIÊN CỦA HÃNG ĐỘC QUYỀN
38
P, R
EPD
a
EPD 1
H
a/2
EPD 1
EPD 0
N
0
a/2b a/b Q
MR
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG
NGẮN HẠN
39
Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong
ngắn hạn: MR = SMC
Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền:
Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC
Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC
Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi
AVC < P < ATC
Hãng ngừng sản xuất khi P
AVC
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG
NGẮN HẠN
40
P, R,
C MC
ATC
A
Pm
M B
E D
MR
0
Q* Q
QUY TẮC ĐỊNH GIÁ CỦA HÃNG ĐỘC
41
QUYỀN
QUY TẮC ĐỊNH GIÁ CỦA HÃNG ĐỘC
QUYỀN
42
Ta có
P P
P MC P (P D ) D 0
EP EP
Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của
mình lớn hơn chi phí cận biên
ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH
43
ĐỘC QUYỀN
Đối với hãng CTHH, giá bán bằng chi phí cận biên
Đối với hãng có sức mạnh độc quyền, giá bán lớn
hơn chi phí biên
Để đo lường sức mạnh độc quyền, xem xét mức
chênh lệch giữa giá bán và chi phí cận biên.
ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH
44
ĐỘC QUYỀN
Hệ số Lerner (do Abba Lerner đưa ra vào năm 1934)
P MC
L (0 L 1)
P
Hệ số Lerner càng lớn thì sức mạnh độc quyền càng lớn
ĐO LƯỜNG SỨC MẠNH
ĐỘC QUYỀN
45
Ta có
P MC 1
L L D
P EP
MR2 MR2
D1 D1
MR1 MR1
0 0 Q 1*
Q1 = Q 2
* * Q Q 2* Q
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG DÀI
HẠN
47
Để tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn, hãng độc quyền lựa
chọn sản xuất ở mức sản lượng có
MR = LMC
Hãng còn sản xuất nếu P LAC
Hãng ra khỏi ngành nếu P < LAC
Trong dài hạn, hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô về
mức tối ưu:
Quy mô tối ưu là quy mô mà tại đó đường ATC tiếp xúc với đường LAC
tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG DÀI
48
HẠN
P LMC
LAC
SMC
A
PM
ATC
B
M
E
MR D
0
Q* Q
ĐỘC QUYỀN MUA THUẦN TÚY
49
S=AE
PC
P*
D=MV
0
Q* QC Q
51
Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng cạnh tranh
độc quyền lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có
MR = MC
Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh độc quyền
có đường cầu dốc xuống
Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên
Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền thuần túy
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG
54
NGẮN HẠN
P, R,
C MC
ATC
A
P
M B
E D
MR
0
Q* Q
CÂN BẰNG TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
55
TRONG DÀI HẠN
Khi có lợi nhuận kinh tế dương, sẽ thu hút thêm các hãng
khác gia nhập thị trường
Thị phần của hãng trên thị trường bị giảm đi
Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái
Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi các hãng trên thị trường
đạt lợi nhuận kinh tế bằng không:
Lúc này, đường cầu của hãng tiếp xúc với đường chi phí bình
quân dài hạn
CÂN BẰNG TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
56
TRONG DÀI HẠN
P, R,
C LMC
LAC
A
P
E D
MR
0
Q* Q
57
Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng phụ thuộc vào
lượng sản phẩm mà hãng nghĩ các hãng khác định sản xuất
Đường phản ứng:
Đường chỉ ra mối quan hệ giữa mức sản lượng tối đa hóa lợi
nhuận của một hãng với mức sản lượng mà hãng nghĩ rằng các
hãng khác định sản xuất
CÂN BẰNG COURNOT
63
Trạng thái cân bằng xảy ra khi mỗi hãng dự báo đúng mức
sản lượng của các hãng đối thủ và xác định mức sản lượng
của mình theo mức dự báo đó
Cân bằng xảy ra tại điểm giao nhau giữa hai đường phản ứng
Cân bằng Cournot chính là cân bằng Nash:
Mỗi hãng sản xuất ở mức sản lượng làm hãng tối đa hóa lợi
nhuận khi biết các hãng đối thủ sản xuất bao nhiêu.
CÂN BẰNG COURNOT
64
MÔ HÌNH STACKELBERG
65
Hai hãng 1 và 2 cùng quyết định lựa chọn sản lượng để sản xuất
các sản phẩm đồng nhất.
Hai hãng hoạt động độc lập và thông tin thị trường là hoàn hảo.
Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 2:
2
a bQ1 2bQ2 c 0
Q2
Giải phương trình, sản lượng của hãng 2 là
a bQ1 c
Q2
2b
Thay thế Q2 và phương trình lợi nhuận của hãng 1
a bQ1 c
2
aQ1 bQ1 cQ1
1 aQ1 bQ1 bQ1
2
cQ 1
2b
1
2 2 2
MÔ HÌNH STACKELBERG
69
Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1:
1 a 2bQ1 c
0
Q1 2 2 2
Giải phương trình, xác định được mức sản lượng tối ưu đối với
hãng 1 ac
Q1
*
2b
Thay thế Q*1 vào phương trình sản lượng của hãng 2, xác định
được mức sản lượng tối ưu đối với hãng 2
ac
Q2*
4b
MÔ HÌNH BERTRAND
70
a bP2 c
P1
2
Đường phản ứng của hãng 2 là:
a bP1 c
P2
2
Cân bằng đạt được tại điểm hai đường phản ứng cắt
nhau
MÔ HÌNH BERTRAND
75
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu
ngược là P = 120 - 2Q và hàm tổng chi phí là TC = 2Q 2 + 4Q
+ 16.
1.Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
2.Xác định doanh thu tối đa của hãng.
4.“Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay
sai? Vì sao?
5.Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán
Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là:
QD = 148 - 5P và ATC = 20.
•Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là
bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại mức
giá này và cho nhận xét.
•Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để