Professional Documents
Culture Documents
D
Q Q
QE Q1 Q2 Q3
Thị trường CTHH Hãng CTHH
- Đường cầu D nằm ngang tại mức
giá cân bằng của thị trường
ĐƯỜNG TỔNG DOANH THU
TR = P × Q MR = P
Tổng
doanh thu TR
Sản lượng
Giá
Chi phí MC
ATC
P E
MR
q2 Q* q1 Sản lượng
CÂN BẰNG NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
TỐI ĐA HOÁ
MỤC TIÊU LỢI NHUẬN
CỦA
DOANH
NGHIỆP TỐI THIỂU HOÁ
LỖ
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN THUA LỖ
Giá MC
AC
chi phí
AVC
P0 = AVCmin MRo
qo
Sản lượng
Sản xuất q0 : Lỗ = FC
MC
Giá AC
chi phí
AVC
P1 MR1
P0 = AVCmin MRo
qo q1
Sản lượng
Với P1 > AVC : lỗ sẽ ít hơn FC
QUYẾT ĐỊNH SX NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
MC (S)
Giá
chi phí ATC
P3 MR3
AVC
P2 MR2
P1 MR1
P0 MRo
qo q1 q2 q3 Sản lượng
ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
qo q1 q2 q3 Sản lượng
MC
P
ATC
P*
Quyết định
sản xuât P0
Pt AVC
PĐ/C
QĐ/C Qt Q0 Q* Q
2. ĐỘC QUYỀN
MR
ĐƯỜNG TỔNG DOANH THU & DOANH THU BIÊN
TR
TR
SL SL
MR
Đường doanh thu cận biên
P
MC
П>0
ATC
ATC
MC
min của ATC D
MR
Q Q
QĐ SX của ĐNĐQ
⚫P > MC; (Q) = (MR) X(MC),(P) = (Q) X (D);
П = TR – TC = Q(P-ATC)>0 KHI P >ATC
P
MC
П>0
ATC
ATC
MC
min của ATC D
MR
Q Q
Lưu ý: khi P = ATC => П = 0
⚫P>MC; (P) = (Q) X (D); П = TR – TC
P
MC
П=0 ATC
P,ATC
min của ATC
D
MR
Q Q
Lưu ý: khi P < ATC => П<0
⚫P>MC; (P) = (Q) X (D); П = TR – TC
P
П<0 MC
ATC
ATC
P
min của ATC
D
MR
Q Q
Sức mạnh độc quyền
• Đối với hãng cạnh tranh hoàn toàn, giá bán
bằng chi phí cận biên
P
MC
DWL
P*
DWL=(QCT–Q*)(P*-MC)/2
MC
D
MR
Q* QCT Q
• Diện tích ABC= (P*-MC)(QE- Q*)/2
• Công thức tính diện tích tam giác là lấy
cạnh đáy nhân chiều cao và chia hai.
THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH KHÔNG HOÀNHẢO
P P
D
P1 D P1
E>1
P2 E<1 P2
Q1Q2 Q1 Q2
Lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh
tranh độc quyền
• Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận là MR = MC. . .
Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh
tranh độc quyền có đường cầu dốc xuống
• Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên
• Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc
quyền thuần túy
QĐSX trong ngắn hạn và dài hạn
(Q) = (MR)X(MC), (P)=(Q) X (D),Π=Q(P – AC)
P П>0 P
П=0
LMC
D
MC LAC
P* P=L AC
AC AC
MR
Q* QLR
Độc quyền tập đoàn
• Một số hãng lớn chia nhau tỷ phần thị
trường.
. Các hãng ĐQTĐ phụ thuộc nhau rất chặt chẽ
• Sản phẩm có thể đồng nhất hoặc phân biệt
• Thông tin thiếu nhiều
• Rào cản rất cao
Các DN phụ thuộc nhau
• Các doanh nghiệp phụ thuộc nhau rất chặt chẽ và
đối mặt với vấn đề không chắc chắn, quyết
định sản xuất của 1 doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng
trực tiếp đến quyết định sản xuất của các doanh
nghiệp còn lại
- Tốc độ phản ứng rất nhanh: nếu thay đổi giá
- Việc phản ứng có độ trễ khi doanh nghiệp độc
quyền tập đoàn thay đổi kỹ thuật về kiểu dáng,
thương hiệu...
• Có nhiều cách giải thích hành vi cuả các
hãng độc quyền tập đoàn:
• Liên kết hay không liên kết
Mô hình độc quyền tập đoàn không
liên kết
P
MC*
MC
P*
MR
Q* Q
- Các hãng độc quyền tập đoàn có đường cầu gẫy khúc vì sự
thay đổi giá của một hãng sẽ gây ra phản ứng của các đối thủ
trong ngành.
Mô hình độc quyền tập đoàn
liên kết
• Lý thuyết trò chơi và cân bằng Nash
• Lý thuyết trò chơi: Tình thế lưỡng nan của người tù
• Lý thuyết trò chơi: Cạnh tranh và hợp tác trong thị
trường
Quyết định sản xuất và cân bằng
NASH
Nguyên tắc
• Cân bằng Nash là cân bằng không hợp tác
• Doanh nghiệp luôn chọn cho mình hành
động tốt nhất có thể
• Khi ra quyết định luôn tính đến hành động
của đối phương
• Coi đối thủ cũng thông minh như mình và
hành động như mình