You are on page 1of 5

1 – Gửi hàng nguyên container (FCL – Full container load)

FCL (full container load) is an ocean shipment in which the cargo occupies a full container (of any size).

FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ
hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc
nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.

2 – Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba hay logistics theo hợp đồng (3PL – third-party logistics)

Là người thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận như: thay mặt cho
người gửi hàng thực hiện thủ tục XK, cung cấp chứng từ giao nhận-vận tải và vận chuyển nội địa hoặc thay mặt
cho người nhập khẩu làm thủ tục thông quan hàng hóa và đưa hàng đến điểm đến quy định,…3PL bao gồm
nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hoá, xử lý thông tin,…. có tính tích
hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng.3PL là các hoạt động do một công ty cung cấp dịch vụ logistics
thực hiện trên danh nghĩa của khách hàng dựa trên các hợp đồng có hiệu lực tối thiểu là một năm hoặc các yêu
cầu bất thường.

Sử dụng 3PL là việc thuê các công ty bên ngoài để thực hiện các hoạt động logistics, có thể là toàn bộ quá trình
quản lý logistics hoặc chỉ là một số hoạt động có chọn lọc.

Các công ty sử dụng 3PL và nhà cung cấp dịch vụ logistics có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm thực chia sẻ
thông tin, rủi ro, và các lợi ích theo một hợp đồng dài hạn.

3 – Xe tải hạng nặng (HGV – heavy goods vehicle)

4 - Trung tâm điều phối (DC – Distribution Center)

A distribution center is a product storage and shipping building that stores goods a company produces.

Distribution centers are a key part of the distribution chain for products, order fulfilment, and storing produced
goods prior to their shipment to wholesale, retail or customers.

Distribution centers also make large scale shipping of products possible to retail and individuals. Well placed
distribution centers can simplify and reduce the cost of getting a product to its destination, bulk shipping to the
heart of a market, especially when production is not in an advantageous central location. Distribution centers
also enable international commerce with greater competition by eliminating taxes, duty, tariffs or VAT charges
a customer would have to pay ordering internationally.

Trung tâm phân phối được định nghĩa như “cơ sở mà ở đó các đơn hàng bán buôn và bán lẻ được hoàn
thiện”, và “thuật ngữ này được sử dụng để mô tả hoạt động với một tốc độ cao, trái ngược với một kho lưu trữ
tĩnh thông thường.” Nhiều người có thể tranh luận rằng, các Trung tâm phân phối cũng chỉ “tiến hóa” từ
nhà kho và do vậy có nhiều điểm tương đồng. Nhưng nếu xem xét các chức năng chính của Trung tâm phân
phối bạn sẽ thấy được sự khác biệt rõ ràng:

 Trung tâm phân phối cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng: Thay vì chỉ đơn giản là nơi lưu trữ hàng
hóa, các Trung tâm phân phối cung cấp vô số các dịch vụ cho khách hàng thuộc các phòng chức năng bên ngoài
hay trong nội bộ công ty, ví dụ như: Vận tải, Cross Docking, từ hoàn thiện đơn hàng, dán nhãn đến đóng gói, từ
xử lý đơn hàng, chuẩn bị đơn đặt hàng đến gửi hàng, nhận hàng, vận chuyển , xử lý hàng hóa được trả về và đo
lường hiệu suất,… cùng với tất cả các dịch vụ cần thiết để hoàn thành chu kỳ đặt hàng.
 Trung tâm phân phối tập trung vào khách hàng: Trong khi nhà kho tập trung vào các phương
nhằm tối ưu chi phí lưu trữ thì nhiệm vụ duy nhất của trung tâm phân phối là cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng của mình.
 Trung tâm phân phối được định hướng bởi công nghệ: Các trung tâm phân phối ngày nay phải có
khu vực xử lý đơn hàng, hệ thống quản lý vận tải và quản lý kho hiện đại, tiên tiến để thực hiện các hoạt động
như: tiếp nhận hàng, quét mã vạch, xác định vị trí và lưu trữ các sản phẩm một cách có hiệu quả, bốc dỡ & bốc
xếp, xử lý đơn hàng và lên kế hoạch xếp dỡ.
 Trung tâm phân phối tập trung vào các mối quan hệ: Trung tâm phân phối luôn tập trung vào việc
đáp ứng yêu cầu của khách hàng kể cả là công ty bên ngoài hoặc các đơn vị nội bộ, phòng chức năng với chi
phí được tối ưu nhất. Ngược lại, trong hầu hết các trường hợp, một kho lưu trữ thông thường chỉ tập trung vào
việc tối ưu hóa chi phí mà rất ít quan tâm đến vấn đề dịch vụ khách hàng.

5 – Gửi hàng lẻ (LCL - Less than container load)

LCL (less than container load) is a mode of shipping via ocean. If you don’t have enough cargo to fill up an
entire container, consider shipping LCL.

LCL là những lô hàng đóng chung trong một container mà người gom hàng (người chuyên chở hoặc người giao
nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ hàng vào – ra container. Khi gửi hàng, nếu hàng không đủ để
đóng nguyên một container, chủ hàng có thể gửi hàng theo phương pháp hàng lẻ.

Người kinh doanh chuyên chở hàng lẻ gọi là người gom hàng (consolidator) sẽ tập hợp những lô hàng lẻ của
nhiều chủ, tiến hành sắp xếp, phân loại, kết hợp các lô hàng lẻ đóng vào container, niêm phong kẹp chì theo
quy chế xuất khẩu và làm thủ tục hải quan, bốc container từ bãi chứa cảng gửi xuống tàu chở đi, dỡ container
lên bãi chứa cảng đích và giao cho người nhận hàng lẻ.

6 – Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange - EDI) is the computer-to-computer exchange of
business documents in a standard electronic format between business partners.

7 – Dịch vụ giá trị gia tăng (VAS - Value Added Services) are non-core services or features that are beyond
the standard voice calls.

8 – Nhận dạng bằng sóng vô tuyến (RFID - Radio-frequency identification (RFID)) uses electromagnetic
fields to automatically identify and track tags attached to objects. The tags contain electronically stored
information. Passive tags collect energy from a nearby RFID reader's interrogating radio waves. Active tags
have a local power source (such as a battery) and may operate hundreds of meters from the RFID reader. Unlike
a barcode, the tags don't need to be within the line of sight of the reader, so it may be embedded in the tracked
object

9 – Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO – International standards Organization) is an international standard-
setting body composed of representatives from various national standards organizations.

10 – Hệ thống định vị toàn cầu (GPS – Global positioning system) is a satellite navigation system used to
determine the ground position of an object.
1. MATCH THE WORDS (1-8) WITH THEIR DEFINITIONS (A-H) BELOW

1. transshipment: loading goods from one means of carriage onto another (chuyển tải trong vận tải
đường biển)

Chuyển tải hàng hóa là việc dỡ hàng xuống từ một tàu biển này và lại bốc hàng lên sang tàu biển khác trong
một hành trình vận tải đường biển từ cảng bốc hàng tới cảng dỡ hàng (Port of Discharge )

–Dễ hiểu hơn chuyển tải là hành động bốc dỡ hàng từ một con tàu (thông thường ở cảng trung chuyển –hub
port) và đưa nó lên một con tàu khác để tiếp tục đưa tới cảng đích dỡ hàng cuối cùng (Port of Discharge)

Thuật ngữ chuyển tải chỉ được sử dụng khi có sự thay đổi tàu, trong ngành thường gọi là tàu mẹ và tàu con. Tàu
mẹ là tàu đến cảng đích, tàu con là tàu từ cảng load ?(bốc hàng ) đến cảng chuyển tải

Còn Direct có nghĩa là không thay đổi tàu trong suốt quá trình vận chuyển, tàu vẫn có thể ghé nhiều cảng

Điều kiện để trở thành cảng trung chuyển (cảng chuyển tải )

2. break-bulk : packing goods in small, separable units. (giải pháp vận chuyển hàng có kích thước cồng
kềnh – Hàng rời)

The separation of a single consolidated bulk load into smaller individual shipments for delivery to the ultimate
consignees. This is preceded by a consolidation of orders at the time of shipment, where many individual orders
which are destined for a specific geopraphic area are grouped into one shipment in order to reduce cost.

Là hàng hoá được tách rời thành những lô hàng nhỏ hơn để chuyên chở đến người nhận hàng cuối cùng. Việc
này được thực hiện trước bằng cách kết hợp những đơn hàng có cùng một thời điểm xuất hàng và cùng được
vận chuyển đến một khu vực cụ thể nào đó nhằm giảm chi phí.

Hàng rời được định nghĩa là hàng hóa không phù hợp hoặc không thể chứa vừa Container hoặc khoang chứa.
Breakbulk cũng khác với vận chuyển hàng thô – bulk shipping, được sử dụng cho hàng hóa như sản phẩm như
than đá, quặng sắt, dầu mỏ hoặc ngũ cốc. Thay vào đó, breakbulk được vận chuyển riêng lẻ, đôi khi trên một
tấm trượt hoặc pallet hoặc trong thùng.

Ví dụ về hàng break bulk bao gồm thiết bị xây dựng, vật liệu sản xuất, xe quá khổ, tàu thuyền, cần cẩu, cánh
tuabin, cánh quạt tàu, máy phát điện, động cơ lớn và nhiều loại hàng hóa khác có kích cỡ lớn và khó vận
chuyển bằng container.

Break-in-bulk point là nơi hàng hóa được chuyển từ một phương thức vận chuyển này sang phương thức vận tải
khác, ví dụ bến cảng nơi hàng hóa chuyển từ tàu này sang xe tải khác.

Trong những ngày đầu vận chuyển, hàng hóa vận tải bằng đường biển thường là hàng rời. Tuy nhiên, với việc
sử dụng các container vận chuyển hiệu quả hơn và an toàn hơn vào cuối những năm 1960, hiện nay break bulk
shipping được dành riêng cho hàng hóa quá nặng hoặc cồng kềnh để vừa với một container. Đôi khi, việc vận
chuyển một số mặt hàng có kích thước cồng kềnh như break bulk yêu cầu phải sử dụng một số thiết bị riêng
biệt để xếp dỡ hàng ra khỏi tàu.

3. cross-docking:
direct flow of goods from receipt at warehouse to shipping,
bypassing storage.
Cross Docking là hệ thống phân phối hàng hoá, theo đó
hàng hoá được nhận trực tiếp tại kho hoặc tại trung tâm phân
phối. Hàng hoá không đem vào vị trí lưu trữ mà luôn sẵn
sàng vận chuyển thẳng đến các cửa hàng bán lẻ (Retailer).
Cross-docking đòi hỏi sự phối hợp hài hoà và nhịp nhàng
giữa hoạt động nhận hàng – giao hàng. Bằng cách loại bỏ
công đoạn lưu kho và lựa chọn sản phẩm, Cross-docking
giúp giảm đáng kể chi phí phân phối trong logistics.

4. Order picking (lấy hàng từ kho theo đơn hàng):


selecting and assembling (collect) items from stock for
shipments (the process of taking goods that have been ordered from the place where they
are stored and sending them to customers // Selecting or “picking” the required quantity of specific products for
movement to a packaging are (usually in reponse to one or more shipping orders) and documenting that the
material was moved from on location to shipping.)

Là việc lựa chọn / lấy một số mặt hàng nào đó theo yêu cầu của khách hàng “các đơn hàng” từ nơi đặt hàng
trong kho ra nơi tập kết đóng gói / xuất hàng thường là để đáp ứng yêu cầu vận chuyển các đơn hàng.

5. Reverse logistics (Logistics ngược): collecting and handling of used or damaged goods or of reusuable
transit equipmnt.

Reverse logistics a specialized segment of logistics focusing on the movement and management of products
and resoures after the sale and after delivery to the customer. Includes product returns for repair.

Là một công đoạn của logistics tập trung vào việc di chuyển và quản lý sản phẩm và nguồn lực sau khi giai
đoạn bán hàng và giao hàng cho khách hàng. VD như việc thu hồi sản phẩm để sửa chữa.

6. Tracking and tracing (Theo dõi và xác định lô hàng): locating items in transit.

Monitoring and recording shipment movements from origin to destination. Là việc theo dõi và ghi nhận quá
trình vận chuyển của một lô hàng từ nơi đi đến nơi đến.

7. Warehousing: receiving and storing goods.

The storing (holding) of goods. Là công việc lưu trữ hàng hoá trong kho.

8. collection: picking up goods in at a named place. Gom hàng

10. MATCH THE WORDS (1-6) FROM THE TEXT WITH THE CORRECT DEFINITION (A-F)

1. outsourcing: contracting functions out to third-party providers: hợp đồng công việc cho nhà cung cấp khác.

2. comprehensive: including a wide range of services: toàn diện.

3. consolidation: the grouping of small shipments into one container: tập hợp những đơn hàng nhỏ cho vào
cùng cont.

4. requirements: details of what is expected and needed. Chi tiết các yêu cầu cần và mong.

5. demand: the need for particular goods or services: nhu cầu hàng hoá hoặc dịch vụ cụ thể.

6. competition: companies trying to sell the same or similar products to customers: công ty cố gắng bán sản
phẩm cùng loại cho khách hàng.
13. MATCH THE BEGINNINGS OF THE SENTENCES (1-6) WITH THE ENDINGS (A-F) TO MAKE
SENTENCES FROM THE RECORDING.

1. With Quick Online Shipping you can find the right serviece to suit your shipping needs.

2. This online tool allows you to plan shipments, book collections and deliveries.

3. To use QOS, simply log on by selecting your town or region from the drop-down menu on the left.

4. After registering with E-shipping, you can make price requests, schedule transport, and obtain real-time
shipment information.

5. You can also track pick-ups and deliveries.

6. With a mouse click you can also download commercial documents in PDF format.

OUTPUT: A NEW TRACKING DEVICE FOR US POSTAL SERVICES.

Based in = located in

Hold-ups = delay:

Letter logger

Fitting into

Business letter: Thư thương mại

Bendable: có thể gấp lại được

Withstand rough handling: chịu được va chạm mạnh

Thown in to sacks:

Run through: to look at, examine, or deal with a set of things, especially quickly

You might also like