Professional Documents
Culture Documents
Dược lý thuốc điều trị suy tim
Dược lý thuốc điều trị suy tim
SUY TIM
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Phân loại được các thuốc điều trị suy tim
2. Trình bày được đặc điểm DĐH, tác dụng, cơ chế tác
dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ
định của digoxin.
3. Trình bày được sự khác nhau về tác dụng, cơ chế
tác dụng, chỉ định của digoxin và các thuốc làm tăng
AMPv
4. Phân tích được các chỉ định và tác dụng không
mong muốn của các thuốc từ tác dụng và cơ chế
5. Phân tích được vai trò của các thuốc: lợi tiểu, ức
chế enzym chuyển, chẹn beta adrenergic và giãn
mạch trong điều trị suy tim
Case study
• Một người đàn ông 50 tuổi có triệu chứng khó thở, thở ngắn sau đợt bị
sốt vius; có triệu chứng phù chân và mệt mỏi. Khám thực thể thấy khó
thở nhẹ khi nằm nhưng cảm thấy dễ chịu hơn khi ngồi. Nhịp 105/p, huyết
áp 90/60 mm Hg. Phổi có tiếng lạo xạo ở cả 2 thùy, có tăng áp lực tĩnh
mạch, tĩnh mạch cổ nổi rõ. Nghe tim thấy sức co bóp tim yếu, phân xuất
tống máu 20% (BT 60%). Kết quả chụp động mạch vành bình thường.
• Chẩn đoán: bệnh nhân bị suy tim giai đoạn C do vius.
• Điều trị:
- Giảm muối, furosemid 40mg, 2 lần/ngày; digoxin 0,25 mg/ngày. Sau
liệu trình anh ta thấy triệu chứng giảm, ít thở ngắn và không còn cảm
thấy khó thở khi nằm.
- Bác sĩ kê thêm enalapril 20mg, 2lần/ngày, sau vài tuần anh ta cảm
thấy khỏe hơn, 3 tháng sau kể từ lần đầu tiên đén khám, bệnh nhân
không còn triệu chứng khó thở khi nghỉ ngơi và khi hoạt động nhẹ nhàng.
Nhịp tim 80 nhịp/phút; huyết áp 110/70. Siêu âm tim thấy tim nhỏ lại mặc
dù chưa trở về bình thường. Phân xuất tống máu của tâm thất trái đã cải
thiện tới 40%.
- Thuốc nào được dùng nếu bệnh của bênh nhân này ổn định
- Thuốc nào được dùng nếu bệnh suy tim trở nên xấu đi
1. ĐẠI CƯƠNG
Nhắc lại cấu trúc và chức năng của tim
1. Tâm nhĩ phải
2. Tâm nhĩ trái
3. TM chủ trên
4. ĐM chủ
5. ĐM phổi
6. TM phổi
9. Tâm thất trái
10.Tâm thất phải
11.TM chủ dưới
12. Van 3 lá
Angiotensinogen
Renin
Angiotensin I
↑Giao cảm
Angiotensin II
↑Vasopressin
Glycosid tim,
↑AMPc
↓ TÇn sè tim
Gi·n TM, Lîi tiÓu Ức chế kênh If Gi·n §M, Lîi tiÓu
ACE… (Procolan) ACE…
1.4. Phân loại các thuốc điều trị suy tim
Thuốc làm tăng co bóp cơ tim
• Glycosid tim: digitoxin, digoxin
• Thuốc làm tăng AMPv
Ø Nhóm cường β- adrenergic: dobutamin, dopamin
Ø Nhóm ức chế phosphodiesterase: amrinon, milrinon
Digoxin
Nerium oleander
(Trúc đào)
Neriolin
• Cấu trúc hóa học
O O
genin OH
CH3
Digoxin H3C
HO OH
Digoxigenin
O O O
CH3 OH OH
HO
H3C H3C
HO OH HO OH
OH
Digitoxigenin Uabaigenin
• Dược động học
Digitoxin" Digoxin" Uabain"
HÊp thu qua ®êng tiªu ho¸" > 90%" 60- 75%" -"
Tim?
delete the image and then insert it again.
DIGITALIS
Cơ trơn?
-
Đập mạnh, 1 2
Co bóp
chậm, đều
Na+ Ca++
Thận? TKTW?
gây nôn
Lợi niệu
Ca++
actin myosin
Glycosid tim làm ↓ triệu chứng nhưng không làm ↓ tử vong do suy tim
K+ máu ↓, Ca++ máu ↑ → ↑ gắn thuốc vào tế bào cơ tim → ↑ độc tính.
• Tác dụng và cơ chế tác dụng
Trªn tim"
Ø (-) Na+- K+ ATPaseà ↑ Ca++à Tim ®Ëp m¹nh"
Ø (+) K+ t©m nhÜà ↑u cùc à↑ thêi gian tr¬ ë nót NT
à Tim ®Ëp chËm, ®Òu (chèng lo¹n nhÞp nhÜ)
ATP
Adenylcyclase (+) Cường
(AC) β- adrenergic*
Proteinkinase AMPv (3’-5’-AMP)
Phosphodiesterase (-) Xanthin
↑ Ca++ (PDE) Amrinon
5’-AMP Milrinon
↑ Co bóp cơ tim
Điều trị suy tim do sốc, cấp
Giãn mạch
Không cải thiện được suy
↑ nhịp tim tim mạn
2.2.2. So sánh glycosid tim và thuốc làm tăng AMPv
• Chẹn β- adrenergic:
Carvedilol, metoprolol, bisoprolol
Cả
Spironolacton 25mg
Khả năng còn sống của bệnh nhân sau điều trị suy tim giữa
nhóm có spironolacton và không spironolacton
2.3.2. THUỐC ỨC CHẾ HỆ RAA
• Các thuốc
- Ưc chế ACE: Catopril, perindopril, enalapril…
- Kháng AT1: Lorsartan, telmisartan, valsartan…
Angiotensin II
Heptapeptid
(-) Receptor AT
Receptor AT
(mất hoạt tính)
1 1
Giữ Na
↑ thải Na+ + ↓↑ Tiền
Tiền gánh (-)Phì
Phìđạiđại cơ tim
cơ tim
Phì đại mạch máu
↓↑ Hậu gánh Cải thiện mạch máu
Nghiên cứu CONSENSUS
0
mạch 0 6 12 18 24 30 36 42
Interval (months)
à Giảm hậu gánh
à Giảm phù ngoại vi
à Kết hợp hydralazin với
nitrat
V-HEFT I: Cumulative Mortality from the Time of Randomization
N Engl J Med 1986;314:1547-52 in the Three Treatment Groups
2.3. 4. THUỐC CHẸN β - ADRENERGIC
(Carvedilol, bisoprolol, metoprolol)
Vai trò trong suy tim?
.- Tim: giảm nhịp tim, kéo dài thời kỳ tâm trương,
tăng tưới máu cho cơ tim
- Mạch: Làm giảm sức cản mạch ngoại vi và giảm phì
đại thành mạch.
- Làm tăng thụ thể beta, giảm nồng độ noradrenalin
trong huyết tương giảm tác hại của nó với tế bào
cơ tim
à CĐ: Suy tim tâm thu đã kiểm soát tốt bằng lợi tiểu
và ƯCMC để phòng nguy cơ tiến triển bệnh
2.3. 4. THUỐC CHẸN β - ADRENERGIC