Professional Documents
Culture Documents
1. Trình bày được cấu tạo, tính chất lý hoá của các
barbiturat
2. Trình bày được độc tính của các barbiturat
3. Trình bày được độc tính, triệu chứng ngộ độc, cách
xử trí khi ngộ độc của phenobarbital
4. Nêu được một số phương pháp định tính và định
lượng các barbiturat
5. Giải thích được kết quả kiểm nghiệm trong việc
xác định nồng độ barbiturat trong cơ thể
1 4
5 7
5 7
1
6/1/20
Tên thông R1 R2 Danh pháp theo IUPAC § Các barbiturat đều là những tinh thể trắng, vị thay
dụng đổi.
§ Các barbiturat ít tan trong nước và ete dầu hỏa, tan
Allobarbital CH2CHCH2 CH2CHCH2 5,5-diallylbarbiturat
nhiều trong dung môi hữu cơ (cồn, ete, cloroform).
Amobarbital CH2CH3 CH2CH2CH(CH3)2 5-ethyl-5-isopentyl-barbiturat
§ Các barbiturat thăng hoa trong chân không ở 170-
Aprobarbital CH2CHCH2 CH(CH3)2 5-allyl-5-isopropyl-barbiturat
180 0C.
Alphenal CH2CHCH2 C6H5 5-allyl-5-phenyl-barbiturat
§ Điểm nóng chảy thay đổi từ 100-190 0C.
Barbital CH2CH3 CH2CH3 5,5-diethylbarbiturat
§ Các barbiturat bị hấp phụ bởi than hoạt, silicagel.
5-allyl-5-(2-bromo-allyl)-
Brallobarbital CH2CHCH2 CH2CBrCH2
barbiturat
8 9
Tính acid
§ Từ 2 nguyên tử H linh động (gắn vào N1và N3), trong dung dịch Khả năng tạo phức
sẽ tồn tại dạng hỗn biến enol và keto
§ Dễ tạo phức với các ion kim loại và các chất phối hợp
khác, dưới dạng Bar2MeXn
§ Kim loại (Me): Cu2+, Co2+, Hg2+ ,…
§ Các dẫn xuất có tính acid yếu hơn. Do tính acid nên chúng tạo
muối không tan với một số ion kim loại nặng như Ag+ và Hg2+.
10 11
10 11
2
6/1/20
12 13
12 13
14 15
3
6/1/20
§ Tác dụng tùy thuộc vào đặc điểm của người dùng
như: sự nhạy cảm, tuổi, tình trạng gan thận, nghiện
rượu, có thai… 17
§ Chuyển hóa ở gan
§ Sau đó đào thải ra nước tiểu ở nguyên dạng hay các
chất chuyển hóa.
§ Tỷ lệ thải trừ nguyên dạng thay đổi theo từng hợp
chất:
§ Barbital: 65-80%
§ Dial: < 30%
§ Hexobarbital: 15-20%
§ Pentotal: 0,3 %
§ Các dẫn xuất thế vòng không no hoặc thế ở N1 ít tìm thấy dạng 16
nguyên dạng trong nước tiểu
16 17
Tác dụng phụ (khoảng 1% trường hợp) gồm: § Phần lớn ngộ độc Phenobarbital là do tự tử hoặc do đầu độc.
+ Buồn ngủ § Với liều gấp 5 – 10 lần liều ngủ, thuốc có thể gây nguy hiểm
đến tính mạng.
+ Ngầy ngật
§ [Phenobarbital]/HT
+ Có hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi § Điều trị: 10-40 mcg/ml (an thần à gây ngủ)
§ Có thể hôn mê: > 50 mcg/ml
+ Thần kinh : rung giật nhãn cầu, mất điều hòa động
§ có khả năng tử vong: > 80 mcg/ml
tác, kích thích, lo sợ (người cao tuổi)
§ Độc tính tăng lên khi có mặt các chất ức chế thần kinh khác
+ Da: nổi mẫn do dị ứng (người trẻ tuổi) như: rượu, morphin và dẫn chất, clorpromazin, bromid,…
§ Ví dụ: kết hợp với rượu đưa đến tử vong sau hôn mê sâu với nồng độ trong
máu không cao (<10 mcg/ml hay <1 mg%)
20 21
20 21
4
6/1/20
<=
Triệu chứng ngộ độc:
Buồn ngủ
Mất phản
Tử vong xạ/PX
giác mạc
Đồng tử
Hôn mê giãn
⇩ Huyết ⇩ thân
áp nhiệt
RL hô hấp
23 24
23 24
§ Khi giác mạc bị kích thích bằng một nhúm bông, xảy ra đáp Ngộ độc cấp
ứng chớp mắt có tính phản xạ ở cả hai bên (đáp ứng bình
- Loại bỏ chất độc :
thường)
+ Rửa dạ dày bằng NaCl 0,9% hoặc KMnO4 0,1%
§ Trong khám lâm sàng, mảnh bông được áp vào từ phía bên
ngay cả khi ngộ độc từ lâu. Lấy dịch rửa dạ dày để
để tránh “phản xạ đe dọa”, phản xạ qua trung gian các tín
tìm độc chất.
hiệu thị giác (dây II) và vì vậy có thể làm sai lệch kết quả.
+ Cho uống than hoạt để hấp phụ độc chất hoặc cho
uống sorbitol 1-2 g/kg.
- Đảm bảo thông khí : đặt ống nội khí quản, hút đờm,
hô hấp nhân tạo, mở khí quản nếu cần
25 26
25 26
5
6/1/20
27 28
29 30
29 30
6
6/1/20
31 32
33 34
33 34
7
6/1/20
+ Xem xét sự có mặt các chất làm tăng tác dụng của § Tỷ số ~ 1 : ngộ độc trường diễn
barbiturat (rượu, morphin, clopromazin…) § Tuy nhiên tỷ số này không có giá trị đối với các trường hợp
đã uống từ 12-15 giờ trở lên (do thuốc đã phân bố khắp các
35
cơ quan và dịch cơ thể) 36
35 36
37 38