You are on page 1of 99

14/07/2020

MỤC TIÊU MÔN HỌC

 Trình bày được dữ liệu của sân bay


 Phân biệt được các khu hoạt động, khu di chuyển tại sân bay
 Xác định được các đặc điểm của khu vực đường lăn, sân đỗ,
đường cất hạ cánh.
 Phân biệt được các phù trợ bằng mắt tại khu vực sân bay:
sơn tín hiệu, bảng chỉ dẫn, đèn.
 Xác định được các khu vực hạn chế chướng ngại vật, cách
đánh dấu chướng ngại vật.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền

VỊ TRÍ MÔN HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Chương trình đào tạo


không lưu

1. Annex 14: Aerodromes


Các môn Các môn
khoa học Các môn chuyên 2. Giáo trình nội bộ
cơ bản cơ sở ngành ngành

Quy tắc bay,


AIS, Dẫn
Sân bay DVKL, khí
đường
tượng

GV. Hồ Thị Vũ Hiền GV. Hồ Thị Vũ Hiền

1
14/07/2020

Các thành phần cơ bản của ngành HK

Bài 1: Tổng quan

Các thành phần cơ bản của ngành HK Progress check


1. The components of the air transportation system are:
A. Civil aviation authorities, airports, airlines, air navigation
services
B. ICAO, IATA, ACI, CANSO
C. ICAO, airports, airlines, air navigation services
D. Airlines, airports, air navigation services

2. The components of the air transportation system are


interdependent. TRUE or FALSE?
A. True
B. False

2
14/07/2020

1.1 Định nghĩa


1.1 Định nghĩa
 Sân bay (Aerodrome): Là khu vực xác định trên mặt
đất hoặc mặt nước bao gồm các công trình, các thiết bị
được sử dụng tất cả hoặc một phần cho tàu bay đi, đến và
di chuyển trên mặt đất.

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa


 Cảng hàng không (Airport): là khu vực được xác
định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, công trình
cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và
thực hiện vận chuyển hàng không.

 Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không sân


bay (Aerodrome certificate): Giấy chứng nhận do
người có thẩm quyền cấp, cho phép sân bay được hoạt
động theo luật hàng không dân dụng.
 Aerodrome certificate: A certificate issued by the
appropriate authority under applicable regulations
for the operation of an aerodrome.

3
14/07/2020

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa

4
14/07/2020

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa

5
14/07/2020

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa

6
14/07/2020

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa

7
14/07/2020

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa

8
14/07/2020

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa

1.1 Định nghĩa 2.1 ICAO- INTERNATIONAL CIVIL


AVIATION ORGANIZATION)

 Được thành lập năm 1947


 Trụ sở chính: Montreal, Canada.
 Là một cơ quan của LHQ
 Chức năng:
 hệ thống hóa các nguyên tắc và kỹ thuật của dẫn
đường hàng không quốc tế;
 tạo điều kiện về kế hoạch và phát triển ngành vận
tải hàng không quốc tế  đảm bảo an toàn và lớn
mạnh một cách có trật tự.
 Phối hợp với tổ chức Hải quan thế giới để tăng
cường an ninh và tạo điều kiện cho VTHHHK phát
36
triển

9
14/07/2020

2.1 ICAO- INTERNATIONAL CIVIL 2.2 IATA- INTERNATIONAL AIR


AVIATION ORGANIZATION) TRANSPORT ASSOCIATIONS
Các tài liệu về Tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành: 2.2 Hiệp Hội VTHK Quốc Tế IATA
Annex 1: Chứng chỉ nhân viên  Thành lập: 19/4/ 1945 tại
Annex 2: Quy tắc bay Havana (57 hãng hk)
Annex 3: Dịch vụ khí tượng hàng không  270 hãng HK thành viên từ 140
QG, chiếm hơn 80%
Annex 4: Bản đồ hàng không
 Trụ sở chính: Montreal, Canada
Annex 5: Các đơn vị đo lường sử dụng trong khai
thác trên tàu bay và dưới mặt đất  Sứ mệnh: đại diện, hướng dẫn
và phục vụ các hãng HK
Annex 6: Khai thác tàu bay
 (represent, lead and serve the
Annex 7: Đăng bạ tàu bay
37
airlines industry ) 39
Annex 8: Khả phi bay

2.1 ICAO- INTERNATIONAL CIVIL


AVIATION ORGANIZATION) 2.3 ACI- Airport Council Int’l
Các tài liệu về Tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành:  Hiệp hội các sân bay duy nhất
Annex 9: Đơn giản hóa các thủ tục vận tải hàng không trên toàn thế giới – Hội đồng
Annex 10: Thông tin hàng không cảng hàng không thế giới
Annex 11: Dịch vụ không lưu  Thành lập 1991
Annex 12: Dịch vụ tìm kiếm cứu nạn
 Trụ sở chính: Montreal, Canada
Annex 13: Điều tra tại nạn và sự cố tàu bay
 591 nhà chức trách CHK sân bay
Annex 14: Sân bay
thành viên,
Annex 15: Dịch vụ thông báo tin tức hàng không
Annex 16: Bảo vệ môi trường  hoạt động tại 1.861 sân bay ở
Annex 17: An ninh hang không 177 QG
Annex 18: Vận chuyển hàng nguy hiểm 38
(20Traffic Report)
Annex 19: Quản lý an toàn

10
14/07/2020

2.4 CANSO (THE CIVIL AIR NAVIGATION


SERVICES ORGANISATION) 2.6 IFALPA - THE INTERNATIONAL FEDERATION
OF AIRLINE PILOTS ASSOCIATION
 Tổ chức dịch vụ dẫn đường HK  Đại diện và thúc đẩy
vai trò của những phi
 Thành lập: 1996
công chuyên nghiệp.
 Trụ sở chính: Amsterdam Schiphol,
 IFALPA bao gồm 100
Hà Lan
tổ chức hội viên và
 Thành viên: Các cơ quan, tổ chức liên kết chặt chẽ với
Tổ chức cung cấp dịch vụ dẫn các nhà làm luật để
đường HK nâng cao hiệu quả
 Chức năng : hỗ trợ trên 85% dịch khai thác vận tải HK
vụ dẫn đường HK trên toàn thế giới an toàn và hiệu quả.

2.5. ATAG -THE AIR TRANSPORT ACTION 1.1 Định nghĩa


GROUP
 là một dạng hiệp hội gồm trên 50 hội viên
đại diện cho ngành vận tải để để tạo tiếng nói riêng.  Mức cao sân bay (Aerodrome elevation): Mức cao
 Sứ mệnh: phản ánh nhu cầu tạo ra tiếng nói chung của điểm cao nhất trên khu hạ cánh.
và xác định vị thế của mình trong ngành

11
14/07/2020

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa


Vị trí đỗ tàu bay (Aircraft stand): khu vực trên sân đỗ tàu bay
Điểm qui chiếu sân bay (Aerodrome reference point): dành cho một tàu bay đỗ.
 Điểm qui chiếu sân bay được thiết lập cho mỗi sân bay.
Sân đỗ tàu bay (Apron): khu vực xác định trên sân bay mặt đất
 Điểm qui chiếu sân bay được đặt ở vị trí trung tâm sân bay. dành cho các tàu bay đỗ phục vụ hành khách lên xuống, xếp dỡ
 Vị trí của điểm qui chiếu sân bay được đo đạc và thông báo bưu kiện hay hàng hóa, nạp nhiên liệu, đỗ chờ thông thường hay
cho giới chức có thẩm quyền sân bay bằng tọa độ theo đơn đỗ để bảo dưỡng.
vị độ, phút, giây.
Dấu hiệu (Marking): một hay một nhóm các ký hiệu sơn trên bề
mặt của khu di chuyển nhằm mục đích thông báo tin tức hàng
không.

Dấu hiệu chỉ hướng hạ cánh (Landing direction indicator): là


một thiết bị chỉ hướng cho phép nhận rõ bằng mắt hướng đang
thực hiện cho hạ cánh và cho cất cánh.

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa


Khu hoạt động (Manoeuvring area): là một phần của sân bay được
Cường độ hoạt động bay (Aerodrome traffic density): sử dụng cho tàu bay cất, hạ cánh và lăn bánh, ngoại trừ phần sân đỗ
 Thấp: số lần hoạt động TB trong giờ cao điểm của tàu bay tàu bay.
không vượt quá 15 lần trên 1 đường CHC hoặc trong TH
đặc biệt tổng số lần hoạt động trên toàn sân bay dưới 20 Khu di chuyển (Movement area): là phần sân bay được sử dụng
lần. cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh, bao gồm cả khu hoạt động
và sân đỗ tàu bay.
 Trung bình: số lần hoạt động TB trong giờ cao điểm của tàu
bay từ 16 – 25 lần trên 1 đường CHC hoặc tổng số lần hoạt Khu vực hạ cánh (Landing area): là một phần của khu di chuyển
động trên toàn sân bay nằm trong khoảng 20 – 35 lần. dành cho tàu bay hạ cánh hay cất cánh.
 Cao: số lần hoạt động TB trong giờ cao điểm của tàu bay từ
26 lần trở lên trên 1 đường CHC hoặc tổng số lần hoạt động Chướng ngại vật (Obstacle): tất cả những vật thể cố định (lâu dài
trên toàn sân bay lớn hơn 35 lần. hay tạm thời) và di động, hoặc một phần của chúng nằm trên vùng dự
định cho tàu bay hoạt động trên bề mặt hoặc nhô lên khỏi mặt phẳng
giới hạn an toàn bay.

12
14/07/2020

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa


 Độ cao (Altitude) : Chỉ số phân cấp tàu bay (ACN – Aircraft Classification
Khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mực nước Number): một số biểu thị tác động tương đối của tàu bay lên
biển trung bình đến một mức, một điểm, hoặc một vật mặt đường ứng với một cấp nền đường tiêu chuẩn cụ thể.
được coi như một điểm.
Altitude
Chỉ số phân cấp mặt đường (PCN – Pavement
classification number): là một số biểu thị khả năng của mặt
đường chịu được tàu bay hoạt động không hạn chế.

Đường cất hạ cánh (Runway): là một khu vực hình chữ


AD
nhật được xác định trên sân bay mặt đất dùng cho tàu bay cất
ADELEV
ELEV GND
cánh và hạ cánh. Đường cất hạ cánh còn có thể gọi là đường
băng.
MSL

1.1 Định nghĩa


1.1 Định nghĩa
Ngưỡng đường cất hạ cánh (Threshold): nơi bắt đầu của
 Chiều cao (Height) đường cất hạ cánh dùng cho tàu bay hạ cánh.
Khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ một mực mà
ta quy định làm chuẩn đến một mực khác, hoặc một Khu vực chạm bánh (Touch down zone): một phần của
vật coi như một điểm. đường CHC từ ngưỡng đường CHC trở vào dùng cho tàu bay
hạ cánh tiếp xúc đầu tiên với đường CHC.
Height

AD ELEV GND

MSL

13
14/07/2020

1.1 Định nghĩa


1.1 Định nghĩa Runway - holding position

Ngưỡng dịch chuyển (Displaced threshold): là đầu thềm


đường cất hạ cánh được xác định tại vị trí không phải là
điểm bắt đầu của đường cất hạ cánh.

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa


Điểm dừng chờ đường cất hạ cánh (Runway - holding Tầm nhìn trên đường CHC (Runway visual range –
position): là vị trí được lựa chọn nhằm bảo vệ đường cất hạ RVR): khoảng cách mà trong giới hạn đó người lái tàu bay ở
cánh, bề mặt giới hạn chướng ngại vật (OLS – Obstacle trên trục tim đường CHC có thể nhìn thấy các dấu hiệu bề
Limitation Surface), hoặc nằm ngoài vùng giới hạn/nhạy cảm mặt đường CHC hoặc các đèn đánh dấu đường CHC hoặc
của thiết bị ILS/MLS, tàu bay lăn và phương tiện phải dừng nhận biết trục tim đường CHC.
lại chờ tại vị trí này, trừ khi được phép của đài kiểm soát tại
sân. Biển báo thông tin cố định: là biển báo chỉ thể hiện một
thông tin.

Biển báo thông tin thay đổi (biển báo điện tử): là biển báo
có khả năng thể hiện một vài thông tin xác định trước hoặc
có thể không có thông tin.

14
14/07/2020

1.1 Định nghĩa 1.1 Định nghĩa


Đường lăn (Taxiway): là đường xác định trên sân bay mặt đất  Sân bay dự bị: Sân bay mà một tàu bay có thể đến khi không thể
dùng cho tàu bay lăn từ vị trí này đến vị trí khác của sân bay, hoặc không nên đến hoặc hạ cánh tại sân bay dự định hạ cánh.
gồm có: Sân bay dự bị bao gồm:
+ Đường lăn vào vị trí đỗ tàu bay (Aircraft stand taxilane):
là một phần sân đỗ tàu bay được xác định làm đường lăn chỉ + Dự bị cất cánh: Sân bay dự bị mà tại đó tàu bay có thể hạ cánh
dùng cho tàu bay lăn vào từng vị trí đỗ tàu bay khi điều này cần thiết ngay sau khi cất cánh và không thể sử dụng
sân bay cất cánh.
+ Đường lăn trên sân đỗ tàu bay (Apron taxiway): là một + Dự bị đường dài: Sân bay dự bị mà tại đó tàu bay có thể hạ cánh
phần của hệ thống đường lăn nằm trên sân đỗ tàu bay dùng sau khi trải qua điều kiện khẩn nguy hoặc không bình thường
làm đường lăn qua sân đỗ tàu bay trong quá trình bay đường dài.
+ Dự bị đến: Sân bay dự bị mà tại đó tàu bay có thể đến khi không
+ Đường lăn thoát ly nhanh (Rapid exit taxiway): là đường thể hoặc không nên hạ cánh tại sân bay dự định hạ cánh.
lăn nối với đường CHC theo một góc nhọn và dùng cho tàu
bay hạ cánh rời đường CHC với tốc độ lớn nhằm giảm thời Ghi chú: Sân bay từ đó bắt đầu chuyến bay cũng có thể là sân bay
gian chiếm dụng đường CHC. dự bị đường dài hoặc dự bị đến cho chuyến bay đó.

1.1 Định nghĩa 1.2 Lịch sử phát triển CSHT sân bay HKDD VN
- VN đón nhận chiếc máy bay đầu tiên năm 1919 – máy bay
một động cơ của Pháp.
- Sân bay đầu tiên được xây dựng là sân bay Bạch Mai, sân bay
Gia Lâm.
- Trước năm 1945: thực dân Pháp đã xây dựng một số sân bay
Gia Lâm, Bạch Mai (HN), Cát Bi (HP), TSN (SG).
- Trong kháng chiến chống Pháp: tiếp tục xây dựng một số sân
bay quân sự Nà Sản (ĐBP), Đa Phúc (HN).
- Đến năm 1975: xây dựng thêm sân bay Nội Bài và Hòa Lạc,
ngành HK đã hình thành và chủ yếu phục vụ cho sự nghiệp xây
dựng CHXH và chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
- 1975 – 1985: tiếp cận với nền HK do Mỹ để lại.
- 1986 – nay: thời kỳ đổi mới, ngành HK trở thành ngành kinh
tế quan trọng với công nghệ kỹ thuật hiện đại.

15
14/07/2020

1.3 Hệ quy chiếu chung 1.4 Mô tả tổng thể sân bay


- Đường CHC: các thông tin liên quan đến các đường
Hệ thống trắc địa thế giới – WGS 84 (World Geodetic CHC cần mô tả bao gồm
System). +…
+ Hướng địa lý của các đường CHC
Mực nước biển trung bình – MSL (Mean Sea Level). + Tên đường CHC
+ Tọa độ ngưỡng đường CHC (hệ WGS-84)
Hệ thống tham chiếu thời gian – UTC (Coordinated + Mặt phủ của đường CHC
Universal Time). + Sức chịu tải của đường CHC
+ Độ dốc dọc trung bình đường CHC
+ Chiều rộng lề mỗi bên
+ Kích thước, vị trí đoạn dừng (SWY), đoạn trống
(CWY) nếu có
+…

1.4 Mô tả tổng thể sân bay 1.4 Mô tả tổng thể sân bay
- Vị trí địa lý: vị trí địa lý sân bay theo địa phận hành - Đường CHC: các thông tin liên quan đến các đường
chính quốc gia CHC cần mô tả bao gồm
+ Điểm quy chiếu sân bay +…
+ Múi giờ + Kích thước dải bảo hiểm sườn
+ Độ lệch từ tại khu vực sân bay + Kích thước dải bay
+ Mức cao sân bay + Các cự ly công bố của đường CHC: TORA, ASDA,
+ Mức cao đầu đường CHC TODA, LDA
+ Địa danh sân bay theo ký hiệu của ICAO và IATA - Đường lăn và điểm chờ: Mô tả các hệ thống đường
+ Địa chỉ sân bay lăn theo tên gọi, vị trí, kích thước. Liệt kê các điểm chờ
- Đường CHC: các thông tin liên quan đến các đường trên hệ thống đường lăn và vị trí so với đường CHC.
CHC cần mô tả bao gồm - Sân đỗ: Liệt kê các sân đỗ, các cầu hành khách, vị trí
+ Kích thước sân đỗ của sân bay và nêu sức chịu tải (loại tàu bay có
+… thể đỗ), kích thước của chúng.

16
14/07/2020

1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay 1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay
Mã số Mã chữ
- Phân cấp sân bay bằng cách dùng mã sân bay (Reference Mã Chiều dài dải bay Mã Sải cánh tàu bay Khoảng cách giữa hai
code) số chuẩn cho tàu bay (m) chữ (m) bánh ngoài của càng
chính (m)
- Mã sân bay gồm 2 thành phần là một số và chữ cái được
1 Nhỏ hơn 800 A Dưới 15 Dưới 4,5 m
chọn với mục đích quy hoạch sân bay sao cho phù hợp với
2 Từ 800 đến dưới 1200 B Từ 15 đến dưới 24 Từ 4,5 đến dưới 6
những tính năng của tàu bay mà công trình sân bay dự kiến
3 Từ 1200 đến dưới 1800 C Từ 24 đến dưới 36 Từ 6 đến dưới 9
phục vụ.
- Mã sân bay không đặt mục đích xác định chiều dài đường 4 Từ 1800 trở lên D Từ 36 đến dưới 52 Từ 9 đến dưới 14

CHC hoặc các yêu cầu về sức chịu tải mặt đường. E Từ 52 đến dưới 65 Từ 9 đến dưới 14

- Thành phần 1: là một “số” dựa trên chiều dài dải bay F Từ 65 đến dưới 80 Từ trên 14 đến dưới 16

chuẩn của tàu bay


Mã số: chọn mã số tương ứng với chiều dài dải bay chuẩn lớn nhất tính toán cho
- Thành phần 2: là một “chữ” dựa trên sải cánh tàu bay và các tàu bay dùng đường CHC đó.
khoảng cách các mép ngoài bánh ngoài cùng của càng chính Mã chữ: chọn mã chữ tương ứng với sải cánh lớn nhất hoặc khoảng cách lớn
tàu bay. nhất giữa các mép ngoài bánh ngoài của hai càng chính và được lấy theo mã chữ
lớn hơn trong số mã chữ của các loại tàu bay sử dụng công trình sân bay nhiều
hơn.

1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay 1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay

Landing gear Stratolaunch Aircraft

17
14/07/2020

1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay 1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay

Stratolaunch Aircraft Stratolaunch Aircraft

1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay 1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay

Element 1 of the Code

Stratolaunch Aircraft

18
14/07/2020

1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay


1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay

A/C Type ARFL WS OMGWS ARC

B777-200 2500 m 60.9 m 12.8 m 4E

EMB-145 1500 m 20 m 4.8 m 3B

A320-200 2058 m 33.9 m 8.7 m 4C


Element 2 of the Code

1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay


1.5 Phân cấp sân bay – Mã sân bay

A-310 has reference field length above 1800 m


and wingspan 43.9 m

19
14/07/2020

1.6 GCN khai thác cảng hàng không, sân bay


- Người có thẩm quyền theo Luật HK ban hành các quy định
cấp GCN khai thác cảng HK, sân bay.
- Cảng HK, sân bay phải có một tổ chức giám sát an toàn độc
lập và một cơ chế giám sát được quy định rõ ràng.
- Phải có cơ quan có trách nhiệm cấp chứng chỉ cho cảng HK,
sân bay, đối với cảng HK, sân bay quốc tế thì còn phải tuân
theo các điều khoản liên quan của ICAO.
- Để được cấp GCN khai thác thì sân bay phải có hệ thống
giám sát an toàn hoạt động.
- Đơn vị xin GCN khai thác cảng HK, sân bay phải có “Tài
liệu cảng HK, sân bay”.

20
14/07/2020

BÀI 2

DỮ LIỆU SÂN BAY

2.1 Điểm quy chiếu sân bay

- Mỗi sân bay phải có một điểm quy chiếu.

- Điểm quy chiếu sân bay đặt ở gần tâm hình học ban đầu hoặc tâm hình học
thiết kế của sân bay với nguyên tắc không được thay đổi vị trí ban đầu đã
chọn.

- Vị trí của điểm quy chiếu sân bay phải được đo và thông báo cho người có
thẩm quyền về dịch vụ tin tức hàng không đến độ, phút và giây.

1
14/07/2020

2.2 Mức cao sân bay và mức cao đường CHC

- Mức cao sân bay được đo chính xác đến 0.5 m và được thông báo cho AIS.

- Đối với đường CHC sử dụng tiếp cận không chính xác, mức cao tại
ngưỡng đường CHC, tại cuối đường CHC và tại các điểm cao hay thấp giữa
đường CHC có khác biệt lớn được đo chính xác đến 0.5 m và được thông
báo cho AIS.

- Đối với đường CHC tiếp cận chính xác, mức cao tại ngưỡng đường CHC,
tại cuối đường CHC và tâị vị trí cao nhất khu vực chạm bánh được đo chính
xác đến 0.25 m và được thông báo cho AIS.

2.2 Mức cao sân bay và mức cao đường CHC

- Đường CHC tiếp cận không chính xác (Non-precision approach


runway): là đường CHC được trang bị các phù trợ bằng mắt và ít nhất một
phù trợ không bằng mắt đủ đảm bảo hướng dẫn được tàu bay tiếp cận thẳng.

- Đường CHC tiếp cận chính xác CAT I (Precision approach runway,
category I): là đường CHC được trang bị hệ thống ILS và (hoặc) MLS và
những phù trợ bằng mắt dùng cho tàu bay hoạt động với độ cao quyết định
không dưới 60 m và tầm nhìn xa không dưới 800 m hoặc tầm nhìn trên
đường CHC (RVR) không dưới 550m.

2
14/07/2020

2.2 Mức cao sân bay và mức cao đường CHC


- Đường CHC tiếp cận chính xác CAT II (Precision approach runway,
category II): là đường CHC được trang bị hệ thống ILS và (hoặc) MLS và
những phương tiện bằng mắt cho tàu bay hoạt động với độ cao quyết định dưới
60 m nhưng không dưới 30 m và tầm nhìn trên đường CHC (RVR) không dưới
300m.
- Đường CHC tiếp cận chính xác CAT III (Precision approach runway,
category III): là đường CHC được trang bị hệ thống ILS và (hoặc) MLS phía
trước và dọc theo bề mặt đường CHC và dùng cho tàu bay hạ cánh:
+ Với độ cao quyết định dưới 30 m hoặc không có độ cao quyết định, tầm nhìn
trên đường CHC không dưới 175 m.
+ Với độ cao quyết định dưới 15 m hoặc không có độ cao quyết định và tầm
nhìn trên đường CHC dưới 175 m nhưng không dưới 50 m.
+ Không có độ cao quyết định và không có giới hạn tầm nhìn trên đường CHC.

2.3 Nhiệt độ tham chiếu sân bay

- Một sân bay phải xác định một nhiệt độ tham chiếu sân bay theo
độ C.

- Nhiệt độ tham chiếu sân bay được xác định là giá trị TB hàng
tháng của nhiệt độ cao nhất hàng ngày trong tháng nóng nhất trong
năm (tháng nóng nhất là tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất).
Nhiệt độ này nên được tính trung bình trong nhiều năm.

3
14/07/2020

2.4 Kích thước sân bay và thông tin liên quan

- Đường CHC: hướng thực, tên đường CHC theo thiết kế, chiều
dài, chiều rộng, vị trí ngưỡng di chuyển, độ dốc bề mặt, loại bề
mặt, loại đường CHC và vị trí CNV đối với đường CHC tiếp cận
chính xác CAT 1.
- Dải bay, dải bảo hiểm cuối đường CHC, đoạn dừng: đo và mô tả
chiều dài, chiều rộng đến mét (hoặc feet), loại bề mặt.
- Đường lăn: tên, chiều rộng, loại bề mặt.
- Sân đỗ: loại bề mặt, vị trí đỗ.
- Ranh giới kiểm soát không lưu.
- Đoạn trống: chiều dài

2.4 Kích thước sân bay và thông tin liên quan

- Các phương tiện, trang bị trợ giúp tiếp cận bằng mắt, vạch dấu và
đèn chiếu sáng của đường CHC, đường lăn, sân đỗ, điểm dừng
chờ…
- Vị trí và tần số vô tuyến của bất kỳ điểm kiểm tra (checkpoint)
VOR.
- Vị trí, tần số hệ thống ILS…
- Tọa độ địa lý của từng ngưỡng đường CHC, từng vị trí đỗ tàu
bay, của chướng ngại vật trong khu vực sân bay và các vùng tiếp
cận, cất cánh.

4
14/07/2020

2.5 Sức chịu tải

- Sức chịu tải mặt sân đỗ đối với tàu bay có trọng lượng đỗ lớn
hơn 5700 kg được xác định theo phương pháp “Chỉ số phân cấp
tàu bay – Chỉ số phân cấp mặt đường (ACN-PCN) bằng các thông
số sau:
+ Chỉ số phân cấp mặt đường
+ Loại mặt đường cần xác định ACN-PCN
+ Cấp chịu lực của nền
+ Cấp áp suất bánh lớn nhất cho phép hay trị số áp suất bánh lớn
nhất cho phép.
+ Phương pháp đánh giá

2.5 Sức chịu tải

- PCN cho biết một tàu bay có ACN ≤ PCN thông báo có thể hoạt
động trên mặt đường đó với giới hạn áp suất bánh nào đó hoặc
tổng trọng lượng tàu bay cụ thể.
- ACN của tàu bay được xác định theo quy trình chuẩn được mô tả
trong Doc 9157 – Aerodrome Design Manual, Part 3.
- Công bố loại mặt đường sân bay để xác đinh ACN-PCN, cấp
chịu lực của nền, áp suất bánh lớn nhất cho phép và phương pháp
đánh giá được biểu thị bằng các mã sau:

5
14/07/2020

2.5 Sức chịu tải

a) Loại mặt đường sân bay theo phương pháp ACN-PCN Mã


- Mặt đường cứng R
- Mặt đường mềm F

2.5 Sức chịu tải

b) Cấp chịu lực của nền: Mã


- Cường độ cao: Đặc trưng bởi trị số K = 150 MN/m3 đại diện cho tất cả giá trị K lớn hơn A
120 MN/m3 đối với mặt đường cứng và CBR = 15 (chỉ số Califorlia về sức chịu tải của
nền đất) đại diện cho tất cả các giá trị CBR lớn hơn 13 đối với mặt đường mềm
- Cường độ trung bình: Đặc trưng bởi trị số K = 80 MN/m3 đại diện cho K thay đổi từ 60 B
đến 120 MN/m3 đối với mặt đường cứng và CBR = 10 đại diện cho CBR thay đổi từ 8 đến
13 đối với mặt đường mềm
- Cường độ thấp: Đặc trưng bởi trị số K = 40 MN/m3 đại diện cho K thay đổi từ 25-60 C
MN/m3 đối với mặt đường cứng và CBR = 6 đại diện cho CBR thay đổi từ 4-8 đối với
mặt đường mềm
- Cường độ rất thấp: Đặc trưng bởi trị số K = 20 MN/m3 đại diện cho mọi giá trị của K D
nhỏ hơn 25 MN/m3 đối với mặt đường cứng và CBR = 3 đại diện cho mọi giá trị của CBR
nhỏ hơn 4 đối với mặt đường mềm

6
14/07/2020

2.5 Sức chịu tải

c) Cấp áp suất bánh lớn nhất cho phép: Mã


Cao - áp suất không hạn chế. W
Trung bình - áp suất giới hạn đến 1,5 Mpa X
Thấp - áp suất giới hạn đến 1MPa Y
Rất thấp - áp suất giới hạn đến 0,5MPa. Z

2.5 Sức chịu tải

d) Phương pháp đánh giá: Mã


*Đánh giá kỹ thuật: là nghiên cứu chuyên sâu các đặc trưng T
của mặt đường sân bay và áp dụng kỹ thuật học ứng xử của
mặt đường sân bay
* Sử dụng kinh nghiệm tàu bay khai thác: là công nhận theo U
thực tế mặt đường sân bay đã chịu được tàu bay có trọng
lượng cụ thể hoạt động thường xuyên an toàn.

7
14/07/2020

2.5 Sức chịu tải

Ví dụ 1: nếu sức chịu tải của mặt đường cứng đặt trên nền đất có cường
độ trung bình đã được đánh giá kỹ thuật là PCN 80 và không giới hạn áp
suất bánh thì nó được công bố như sau:

PCN 80 / R / B / W / T
Ví dụ 2: Nếu mặt đường sân bay chịu được tàu bay B747-400 với
giới hạn tổng trọng lượng là 390.000 kg thì nó được công bố kèm
theo chú thích như sau:
Chú thích: PCN chịu được tàu bay B747-400 với giới hạn tổng trọng
lượng 390.000 kg

2.5 Sức chịu tải

Ví dụ 3: Nếu sức chịu tải của mặt đường hỗn hợp làm việc như mặt
đường mềm và đặt trên nền đất có cường độ cao, đã được đánh giá theo
tàu bay khai thác là PCN 50 và áp suất bánh tàu bay tối đa cho phép là
1,00 MPa thì nó được công bố như sau:

PCN 50 / F / A / Y / U

8
14/07/2020

2.5 Sức chịu tải

Ví dụ 3: PCN 50 / F / A / Y / U

Phần đầu tiên là giá trị số PCN, biểu thị khả năng chịu tải của mặt
đường. Nó luôn được xác định dưới dạng một số nguyên, làm tròn từ
khả năng xác định. Giá trị được tính toán dựa trên một số yếu tố,
chẳng hạn như hình dạng máy bay và cấu trúc của mặt đường và
không nhất thiết là cường độ chịu lực trực tiếp của mặt đường.

2.6 Vị trí kiểm tra đồng hồ đo độ cao trước khi bay

- Tại mỗi sân bay phải xây dựng một hoặc nhiều vị trí kiểm tra đồng hồ
đo độ cao trước khi bay.
- Vị trí kiểm tra đồng hồ đo độ cao trước khi bay được đặt tại sân đỗ tàu
bay.
- Mức cao của vị trí kiểm tra đồng hồ đo độ cao trước khi bay được hiểu
là cao độ trung bình của cả khu vực mà trên đó đặt vị trí kiểm tra với độ
cao làm tròn đến mét. Độ chênh cao của bất kỳ phần nào của vị trí kiểm
tra đồng hồ đo độ cao trước khi bay so với độ cao trung bình của cả sân
cũng không được quá 3 m.

9
14/07/2020

2.7 Các cự ly được công bố

- Cự ly chạy đà (Take- off run available: TORA)


- Cự ly cất cánh (Take- off distance available: TODA)
- Cự ly hãm đà (Accelerate-stop distance available : ASDA)
- Cự ly hạ cánh (Landing distance available: LDA)

2.7 Các cự ly được công bố

- Cự ly chạy đà (Take- off run available - TORA): là phần chiều dài của
đường CHC được công bố đủ và thích hợp cho tàu bay chạy lấy đà khi
cất cánh
- Cự ly cất cánh (Take- off distance available - TODA): là phần chiều
dài của cự ly chạy đà công bố (TORA) cộng với chiều dài của khoảng
trống (nếu có)
- Khoảng trống (Clearway): là một khu vực mặt đất hoặc mặt nước
hình chữ nhật được người có thẩm quyền kiểm soát, lựa chọn hay chuẩn
bị thành một khu vực thuận tiện cho tàu bay thực hiện một đoạn cất
cánh ban đầu đến một độ cao qui định ở phía trên nó

10
14/07/2020

2.7 Các cự ly được công bố

2.7 Các cự ly được công bố

- Cự ly hãm đà (Accelerate-stop distance available - ASDA): là phần


chiều dài của cự ly chạy đà (TORA) cộng với chiều dài của khoảng
dừng (nếu có)

- Đoạn dừng (Stopway): Một khu vực hình chữ nhật được xác định trên
mặt đất ở cuối cự ly chạy đà được dùng cho tàu bay có thể dừng trong
trường hợp hủy bỏ cất cánh.

- Cự ly hạ cánh (Landing distance available - LDA): là phần chiều dài


của đường CHC được công bố và thích hợp cho tàu bay chạy hãm đà khi
hạ cánh

11
14/07/2020

2.7 Các cự ly được công bố

2.7 Các cự ly được công bố

12
14/07/2020

2.7 Các cự ly được công bố

2.7 Các cự ly được công bố

13
14/07/2020

2.8 Nước trên đường CHC

Trong TH trên đường CHC có nước, cần mô tả trạng thái bề mặt trên nửa
chiều rộng nằm ở phần giữa của nó, kèm theo đánh giá chiều sâu lớp
nước bằng các sử dụng các thuật ngữ phân loại sau:
+ Vệt ẩm (DAMP): bề mặt bị thay đổi màu sắc do nước
+ Ướt (WET): bề mặt có nước nhưng không bị đọng nước
+ Đọng nước (STANDING WATER): có đôi chỗ đọng nước nhìn thấy
+ Ngập nước (FLOODING WATER): có diện tích lớn bị ngập nước
- Phải thông báo khi đường CHC hoặc 1 phần đường CHC bị trơn do ướt
- Người có thẩm quyền phải thông báo tiêu chuẩn độ ma sát tối thiểu thế
hiện trạng thái trơn của đường CHC và kiểu dụng cụ đo ma sát được sử
dụng.

2.9 Cứu nạn và chữa cháy

- Phải thông báo mức độ về khả năng trang bị thiết bị sân bay có thể sẵn
sang cứu nạn và chữa cháy đối với các loại tàu bay.
- Khi mức độ sẵn sàng tại sân bay về cấp cứu nạn và chữa cháy có thay
đổi thì cần thông báo cho những cơ sở cung cấp DVKL và AIS để các cơ
quan này có thể cung cấp tin tức cần thiết cho các tàu bay đi và đến.

14
14/07/2020

2.10 Phối hợp giữa các cơ sở cung cấp DV thông báo


tin tức HK và nhà chức trách sân bay

- Để đảm bảo cho AIS có đủ thông tin cập nhật cung cấp trước chuyến
bay và đáp ứng nhu cầu thông tin trong khi bay thì phải có sự phối hợp
giữa AIS và nhà chức trách sân bay sao cho các dịch vụ tại sân bay thông
báo kịp thời cho AIS các thông tin sau:
+ Các thông tin về điều kiện sân bay
+ Trạng thái hoạt động của các công trình thiết bị liên quan, dịch vụ và
những phương tiện phù trợ dẫn đường trong khu vực chịu trách nhiệm.
+ Bất kỳ thông tin nào khác có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động khai
thác sân bay.

2.10 Phối hợp giữa các cơ sở cung cấp DV thông báo


tin tức HK và nhà chức trách sân bay
- Trước khi đưa ra những thay đổi của hệ thống dẫn đường HK, các cơ sở
chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ tương ứng phải xem xét từng thay đổi
theo thời gian để AIS kịp chuẩn bị, soạn thảo và ban hành những tài liệu
cần công bố.
- Những thay đổi về thông tin HK ảnh hưởng lớn đến sơ đồ HK và/hoặc
các hệ thống dẫn đường bằng máy tính mà có tầm quan trọng đặc biệt
phải được phát bởi hệ thống kiểm soát và điều chỉnh tin tức HK (AIRAC).
Các cơ sở có trách nhiệm cung cấp dịch vụ của sân bay phải tuân thủ thời
hạn có hiệu lực của AIRAC.
- Những cơ sở dịch vụ có trách nhiệm tại sân bay phải chuẩn bị thông
tin/dữ liệu HK thô cho đơn vị AIS đủ để tính toán với sai số và độ chính
xác của số liệu HK yêu cầu.

15
14/07/2020

BÀI 3

CÁC ĐẶC TÍNH KHU DI CHUYỂN

3.1. Đường CHC


3.1.1 Số lượng và hướng đường CHC
- Một trong những yếu tố quan trọng là hệ số sử dụng đường
CHC được xác định theo sự phân bố gió.
- Một yếu tố khác không kém quan trọng là việc định hướng
đường CHC sao cho dễ lập các đường hạ cánh phù hợp với các
qui định về bề mặt tiếp cận.

1
14/07/2020

3.1. Đường CHC


3.1.1 Số lượng và hướng đường CHC
- Khi chọn vị trí để làm một đường CHC mới có thiết bị cần
phải lưu ý đến các vùng tàu bay qua phải tuân theo các quy tắc
tiếp cận có thiết bị và tiếp cận hụt, sao cho tất cả những CNV
trong các vùng đó và các yếu tố khác không hạn chế việc khai
thác các loại tàu bay dự kiến sử dụng đường CHC.
- Chọn số lượng và hướng đường CHC trên sân bay nhằm đảm
bảo hệ số sử dụng sân bay không < 95% đối với các loại tàu
bay mà sân bay phục vụ.

3.1. Đường CHC


3.1.1 Số lượng và hướng đường CHC
- Chọn vị trí và hướng đường CHC trên sân bay nhằm đảm bảo
cho tuyến bay đến và bay đi ảnh hưởng ít nhất đến các công
trình địa phương ở khi tiếp cận và các công trình lân cận sân
bay, tránh ồn để không giải quyết hậu quả trong tương lai.

2
14/07/2020

3.1. Đường CHC


3.1.1 Số lượng và hướng đường CHC

3.1. Đường CHC


3.1.2 Vị trí ngưỡng đường CHC
3.1.3 Chiều dài thực tế của đường CHC
Chiều dài thực tế đường CHC phải thỏa mãn các yêu cầu khai
thác của tàu bay sử dụng đường CHC và không nhỏ hơn chiều
dài lớn nhất được xác định bằng các hệ số điều chỉnh điều kiện
tại chỗ theo tính năng cất/hạ cánh của những tàu bay tương
ứng.

3
14/07/2020

3.1. Đường CHC


3.1.4 Chiều rộng đường CHC
Chiều rộng đường CHC không nhỏ hơn giá trị ghi ở bảng sau:

3.1. Đường CHC


3.1.5 Khoảng cách tối thiểu giữa các đường CHC song song
- K/c tối thiểu giữa các đường CHC song song không có trang
thiết bị, được sử dụng đồng thời thì k/c tối thiểu giữa hai trục
tim đường CHC là :
+ 210 m khi mã số đường CHC lớn hơn là 3 hoặc 4
+ 150 m khi mã số đường CHC lớn hơn là 2
+ 120 m khi mã số đường CHC lớn hơn là 1
- Đường CHC không có trang thiết bị (Non-instrument
runway): là đường CHC dùng cho tàu bay hoạt động theo
phương thức tiếp cận bằng mắt.

4
14/07/2020

3.1. Đường CHC


3.1.5 Khoảng cách tối thiểu giữa các đường CHC song song
- K/c đối với các đường CHC song song có trang thiết bị, được
sử dụng đồng thời, tùy thuộc vào các điều kiện cụ thể được
quy định trong PANS-ATM (Doc 4444), k/c tối thiểu giữa trục
tim của chúng là:
+ 1035 m cho tiếp cận song song độc lập
+ 915 m cho tiếp cận song song phụ thuộc
+ 760 m cho cất cánh song song độc lập
+ 760 m cho hoạt động song song tách chiều

3.1. Đường CHC


3.1.5 Khoảng cách tối thiểu giữa các đường CHC song song
- Đường CHC có thiết bị (Instrument runway): là các kiểu
đường CHC dùng cho tàu bay hoạt động theo phương thức tiếp
cận có thiết bị.
- Tiếp cận song song phụ thuộc (Dependent parallel
approaches): tiếp cận hạ cánh đồng thời trên đường CHC có
thiết bị song song hoặc gần song song, trong đó có quy định
khoảng cách tối thiểu bằng radar giữa các tàu bay trên trục tim
kéo dài của các đường CHC.

5
14/07/2020

3.1. Đường CHC


3.1.5 Khoảng cách tối thiểu giữa các đường CHC song song
- Tiếp cận song song độc lập (Independent parallel
approaches): tiếp cận hạ cánh đồng thời trên các đường CHC
có thiết bị song song hoặc gần song song, trong đó không có
quy định khoảng cách tối thiểu bằng radar giữa các tàu bay
trên trục tim kéo dài của các đường CHC.
- Cất cánh song song độc lập (Independent parallel
departures): cất cánh đồng thời từ các đường CHC có thiết bị
song song hay gần song song.

3.1. Đường CHC


3.1.6 Độ dốc dọc đường CHC
- Độ dốc dọc đường CHC trung bình được xác định bằng tỷ số
giữa hiệu số cao độ điểm cao nhất và thấp nhất dọc tim đường
CHC và chiều dài tương ứng của đường CHC, không vượt
quá:
+ 1% khi mã số là 3 hoặc 4
+ 2% khi mã số là 1 hoặc 2

6
14/07/2020

3.1. Đường CHC


3.1.7 Độ dốc ngang đường CHC
- Để đảm bảo thoát nước nhanh, bề mặt đường CHC phải cong
lồi, trừ khi hướng dốc xuôi theo chiều gió thổi khi mưa để
nước thoát nhanh. Độ dốc ngang lý tưởng nhất bằng:
+ 1.5% khi mã chữ C, D, E hoặc F
+ 2% khi mã chữ A hoặc B
- Đối với bề mặt cong lồi thì độ dốc ngang về hai phía phải đối
xứng theo tim

3.1. Đường CHC


3.1.8 Sức chịu tải của đường CHC
- Đường CHC phải chịu được tải trong tàu bay dự định khai
thác

7
14/07/2020

3.1. Đường CHC


3.1.9 Bề mặt đường CHC
- Bề mặt đường CHC xây dựng không đúng quy cách có thể
làm mất độ ma sát hoặc có ảnh hưởng xấu khác đến việc cất
cánh và hạ cánh của tàu bay.
- Bề mặt đường CHC phải được xây dựng sao cho đảm bảo
được độ ma sát tốt kể cả khi bị ướt.
- Chiều sâu trung bình của rãnh nhám trên bề mặt mới không
nhỏ hơn 1 mm.
- Bề mặt có rãnh hoặc gân phải vuông góc với tim đường CHC
hoặc song song với các khe ngang không vuông góc với trục
tim.

3.1. Đường CHC


3.1.10 Đánh số và hướng đường CHC
- Dấu hiệu tên đường CHC phải bao gồm ít nhất 2 chữ số dựa
theo hướng Bắc từ của hướng tiếp cận được làm tròn gần nhất
của 1/10 hướng Bắc từ.
- Khi có từ 2 đường CHC song song trở lên thì dấu hiệu tên
đường CHC phải bao gồm 2 chữ số và 1 ký tự theo thứ tự từ
trái sang phải của hướng tiếp cận.
+ 2 đường CHC song song: “L” “R”
+ 3 đường CHC song song: “L” “C” “R”

8
14/07/2020

3.1. Đường CHC


3.1.10 Đánh số và hướng đường CHC
- Khi có từ 4 đường CHC song song trở lên thì dấu hiệu tên
đường CHC phải bao gồm 2 chữ số và 1 ký tự dựa theo từng
cặp đường CHC, cặp này được đánh số theo hướng Bắc từ của
hướng tiếp cận làm tròn gần nhất của 1/10 hướng Bắc từ và
cặp đường CHC khác đánh số theo hướng Bắc từ của hướng
tiếp cận làm tròn gần nhất của 1/10 hướng Bắc từ kế tiếp.
+ 4 đường CHC song song: “L” “R” “L” “R”
+ 5 đường CHC song song: “L” “C” “R” “L” “R” hoặc “L”
“R” “L” “C” “R”
+ 6 đường CHC song song: “L” “C” “R” “L” “C” ‘R”

3.2 Lề đường CHC (Runway shoulders)

- Lề đường (Shoulders): khu vực tiếp giáp với mép mặt


đường được chuẩn bị tốt đảm bảo chuyển tiếp êm giữa mặt
đường và bề mặt tiếp giáp.

9
14/07/2020

3.2 Lề đường CHC (Runway shoulders)

- Đường CHC mã chữ D hay E và đường CHC có chiều rộng


nhỏ 60 m, đường CHC mã chữ F phải có lề.
- Chiều rộng lề đường CHC: lề đường CHC có thể bố trí đối
xứng hai bên đường CHC sao cho tổng chiều rộng đường CHC
và các lề của nó không nhỏ hơn:
+ 60 m nếu đường CHC có mã chữ D hoặc E; và
+ 75 m nếu đường CHC có mã chữ F.

3.2 Lề đường CHC

10
14/07/2020

3.2 Lề đường CHC

3.3 Dải bay (Runway strips)

- Dải bay (Runway strips): khu vực được xác định bao gồm
đường CHC và đoạn dừng (nếu có) dùng để:
+ Giảm hư hỏng tàu bay khi vượt ra khỏi đường CHC; và
+ Bảo đảm an toàn cho tàu bay bay qua phía trên đường CHC
trong quá trình hạ cánh hoặc cất cánh.

11
14/07/2020

3.3 Dải bay (Runway strips)

3.3 Dải bay (Runway strips)

12
14/07/2020

3.3 Dải bay (Runway strips)


3.3.1 Chiều dài dải bay
- Dải bay gồm đường CHC được kéo dài thêm các đoạn nằm
trước ngưỡng và sau đoạn cuối đường CHC hoặc đoạn dừng
với chiều dài các đoạn đó không nhỏ hơn:
+ 60 m khi đường CHC có mã số là 2, 3 hoặc 4
+ 60 m khi đường CHC có mã số là 1 và đường CHC có trang
thiết bị
+ 30 m khi đường CHC có mã số 1 và đường CHC không có
trang thiết bị

3.3 Dải bay (Runway strips)


3.3.2 Chiều rộng dải bay

- Chiều rộng dải bay của đường CHC tiếp cận chính xác và
không chính xác được mở rộng theo phương ngang khi điều
kiện cho phép tới một khoảng cách không được nhỏ hơn:
+ 150 m khi mã số là 3 hoặc 4; và
+ 75 m khi mã số là 1 hoặc 2; về mỗi phía của tim đường CHC
kéo dài suốt cả chiều dài dải CHC.

13
14/07/2020

3.3 Dải bay (Runway strips)


3.3.2 Chiều rộng dải bay

- Chiều rộng dải bay của đường CHC không có thiết bị


được mở rộng về mỗi bên của trục tim đường CHC và kéo
dài theo chiều dài đường CHC, với một khoảng cách không
được nhỏ hơn:
 75 m khi mã số là 3 hoặc 4;
 40 m khi mã số là 2; và
 30 m khi mã số là 1

3.3 Dải bay (Runway strips)


3.3.2 Chiều rộng dải bay

14
14/07/2020

3.4 Vùng bảo hiểm cuối đường CHC (Runway End Safety
Areas - RESA)

Vùng nằm đối xứng ở hai bên trục đường tim kéo dài của
đường CHC giáp với cạnh cuối đường CHC nhằm giảm
nguy cơ hư hỏng tàu bay khi nó chạm bánh trước đường
CHC hoặc chạy vượt ra ngoài đường CHC.

3.4 Vùng bảo hiểm cuối đường CHC (Runway End Safety
Areas - RESA)

15
14/07/2020

3.4 Vùng bảo hiểm cuối đường CHC (Runway End Safety
Areas - RESA)

- Mỗi đường CHC phải có vùng bảo hiểm cuối đường CHC nơi có:
+ Mã số là 3 hoặc 4;
+ Mã số 1 hoặc 2 và đường CHC có trang thiết bị
- Vùng bảo hiểm cuối đường CHC được tính từ cuối đường CHC
đến ít nhất là 90 m
- Vùng bảo hiểm cuối đường CHC được kéo thêm càng dài càng
tốt, chiều dài tối thiểu là:
+ 240 m khi mã số là 3 hoặc 4;
+ 120 m khi mã số là 1 hoặc 2.

3.4 Vùng bảo hiểm cuối đường CHC (Runway End Safety
Areas - RESA)

- Chiều rộng vùng bảo hiểm cuối đường CHC ít nhất bằng 2 lần
chiều rộng đường CHC của nó.
- Vùng bảo hiểm cuối đường CHC được làm quang và quy hoạch
để thuận lợi cho các tàu bay sử dụng đường CHC khi hạ cánh sớm
hoặc lăn ra ngoài đường CHC.

16
14/07/2020

3.4 Vùng bảo hiểm cuối đường CHC (Runway End Safety
Areas - RESA)

3.4 Vùng bảo hiểm cuối đường CHC (Runway End Safety
Areas - RESA)

Overrun/Overshoot of the runway

17
14/07/2020

3.4 Vùng bảo hiểm cuối đường CHC (Runway End Safety
Areas - RESA)

Overrun/Overshoot of the runway

3.4 Vùng bảo hiểm cuối đường CHC (Runway End Safety
Areas - RESA)

Overrun/Overshoot of the runway

18
14/07/2020

3.4 Vùng bảo hiểm cuối đường CHC (Runway End Safety
Areas - RESA)

EMAS- Engineered Materials Arresting System

3.5 Đoạn trống (Clearway)

- Vị trí đoạn trống: được bắt đầu ở cuối cự ly chạy đà.


- Chiều dài đoạn trống: không lớn hơn nửa chiều dài chạy đà.
- Chiều rộng đoạn trống: có chiều rộng ít nhất 75 m về mỗi
phía tim đường CHC kéo dài.

19
14/07/2020

3.5 Đoạn trống (Clearway)

3.6 Đoạn dừng (Stopway)

- Đoạn dừng có chiều rộng như đường CHC mà nó nối tiếp

20
14/07/2020

3.7 Đường lăn (Taxiway)

- Đường lăn là một đường được xác định ở một sân bay trên
mặt đất được thiết lập cho tàu bay lăn và nhằm mục đích nối
liền từ khu vực này đến khu vực khác của sân bay.

3.7 Đường lăn (Taxiway)

- Phải xây dựng đường lăn đảm bảo cho tàu bay di chuyển
nhanh chóng và an toàn trên mặt đất
- Để tàu bay nhanh chóng và ra khỏi đường CHC phải dự kiến
đủ đường lăn vào và ra.
- Đường lăn được thiết kế sao cho khi vị trí cabin tàu bay nằm
phía trên tim đường lăn thì bánh ngoài của càng chính nằm
cách mép đường lăn một khoảng không nhỏ hơn các giá trị
trong bảng sau:

21
14/07/2020

3.7 Đường lăn (Taxiway)

Mã chữ Chiều rộng đường lăn


A 7.5 m
B 10.5 m
C 15 m
18 m (nếu đường lăn dùng cho tàu bay có khoảng cách giữa hai bánh ngoài của
D càng chính < 9 m)
23 m (nếu đường lăn dùng cho tàu bay có khoảng cách giữa hai bánh ngoài của
càng chính ≥ 9 m)
E 23 m
F 25 m

3.7 Đường lăn (Taxiway)

22
14/07/2020

3.7 Đường lăn (Taxiway)

Taxiway curves (độ cong của đường lăn): những thay đổi về
hướng dọc theo đường lăn nên càng ít càng tốt và phạm vi phải
phù hợp với tàu bay khi sử dụng đường lăn ở tốc độ bình
thường. Ở những nơi cần thiết, đường cong được mở rộng để
tăng độ rộng của đường lăn. Việc này sẽ tăng thêm khoảng
trống nhằm đối phó với sự cố bánh càng chính của máy bay
lăn lệch.

3.7 Đường lăn (Taxiway)

23
14/07/2020

3.8 Sân chờ, vị trí dừng chờ đường cất hạ cánh

- Khi lưu lượng tàu bay trung bình hoặc cao phải xây dựng sân
chờ đường CHC.

- Sân chờ hoặc vị trí dừng chờ thường được thiết lập ở:
+ Trên đường lăn tại vị trí giao nhau của đường lăn với
đường CHC.
+ Điểm giao nhau của đường CHC này với đường CHC
khác khi đường CHC này là một phần của đường lăn.

3.8 Sân chờ, vị trí dừng chờ đường cất hạ cánh

24
14/07/2020

3.9 Sân đỗ
3.10 Bến đỗ biệt lập (Isolated aircraft parking position)

- Bến đỗ biệt lập là khu vực được xác định hoặc được thông
báo cho đài kiểm soát tại sân trong trường hợp tàu bay được
cho rằng bị can thiệp bất hợp pháp, hoặc hay vì lý do gì đó cần
phải cách ly với hoạt động tại sân bay.

25
14/07/2020

BÀI 4

DI DỜI VÀ HẠN CHẾ CHƯỚNG NGẠI VẬT

Xác định vùng trời xung quanh sân bay được duy trì đảm
bảo không có các chướng ngại vật , để cho phép các hoạt động
khai thác tàu bay tại sân bay được an toàn và ngăn chặn việc
sân bay không sử dụng được bởi sự gia tăng của các chướng
ngại vật xung quanh.
Để thực hiện các mục tiêu đó người ta thiết lập một loạt
các bề mặt giới hạn chướng ngại vật để xác định các giới hạn
mà các vật thể có thể ảnh hưởng tới vùng trời khai thác.

1
14/07/2020

Phạm vi không gian xung quanh sân bay mà trên nó


không được có chướng ngại vật ảnh hưởng đến an toàn cất
hạ cánh của máy bay gọi là tĩnh không sân bay.

Tĩnh không sân bay có các bề mặt giới hạn chướng ngại
vật (Obstacle limitation surfaces – OLS) phù hợp với cấp
sân bay.

4.2.1 Bề mặt hình nón (Conical surface)

4.2.2 Bề mặt ngang trong (Inner horizontal surface)

4.2.3 Bề mặt tiếp cận (Approach surface)

4.2.4 Bề mặt tiếp cận trong (Inner approach surface)

4.2.5 Bề mặt chuyển tiếp (Transitional surface)

4.2.6 Bề mặt chuyển tiếp trong (Inner transitional surface)

4.2.7 Bề mặt tiếp cận hụt (Balked landing surface)

4.2.8 Bề mặt cất cánh lấy độ cao (Take-off climb surface)

2
14/07/2020

3
14/07/2020

4
14/07/2020

Bề mặt hình nón là bề mặt được kéo dài, có độ dốc hướng lên
và hướng ra ngoài kể từ đường biên của bề mặt ngang trong.
Đường biên của bề mặt hình nón bao gồm:
Đường biên dưới trùng với các đường biên ngoài của bề mặt ngang
trong;
Đường biên trên nằm ở độ cao xác định trên bề mặt ngang trong.
Độ dốc bề mặt hình nón được đo trong mặt thẳng đứng
vuông góc với cạnh biên ngoài của bề mặt ngang trong.

5
14/07/2020

6
14/07/2020

Là mặt phẳng nằm ngang phía trên sân bay và vùng lân
cận sân bay.
Bán kính hay đường biên ngoài của bề mặt ngang trong
được đo từ một điểm hoặc nhiều điểm gốc lựa chọn.
Bề mặt ngang trong không nhất thiết là hình tròn.
Chiều cao bề mặt ngang trong được đo từ một cao trình
gốc lựa chọn

7
14/07/2020

Là bề mặt nghiêng hoặc tổ hợp của nhiều bề mặt nằm ở phía trước ngưỡng
đường CHC.
Đường giới hạn của bề mặt tiếp cận bao gồm:
+ Đường biên trong có chiều dài quy định, nằm ngang và thẳng góc với tim kéo dài
của đường
+ CHC và cách ngưỡng đường CHC một khoảng quy định
+ Hai cạnh ở cuối đường biên trong và phần kéo dài tiếp đi xa dần khỏi đường tim
kéo dài
+ Đường biên ngoài song song với đường biên trong
Độ cao của đường biên trong bằng cao trình điểm chính giữa của ngưỡng
đường CHC.
Độ dốc bề mặt tiếp cận được đo trong mặt phẳng thẳng đứng chứa trục tim
đường CHC.

8
14/07/2020

Là một phần hình chữ nhật nằm trong bề mặt tiếp cận ở
sát ngay ngưỡng đường CHC
Giới hạn bề mặt tiếp cận trong bao gồm:
+ Đường biên trong trùng với vị trí đường biên trong của bề
mặt tiếp cận có chiều dài quy định
+ Hai đường biên sườn bắt đầu từ các đầu mút của đường biên
trong và đi song song với các mặt phẳng đứng chứa tim đường
CHC
Đường biên ngoài song song với đường biên trong

9
14/07/2020

Là một bề mặt phức hợp nằm dọc theo đường biên sườn của
dải CHC và một phần của đường biên sườn của bề mặt tiếp cận kéo
dài lên cao hướng ra ngoài cho đến khi gặp bề mặt ngang trong.
Các đường giới hạn của bề mặt chuyển tiếp bao gồm:
+ Đường biên thấp hơn bắt đầu từ đường giao của bề mặt tiếp cận
với bề mặt ngang trong và kéo dài xuống phía dưới dọc theo đường
biên sườn của bề mặt tiếp cận cho đến khi gặp đường biên trong của
bề mặt tiếp cận và sau đó chạy dọc theo dải CHC song song với tim
đường CHC
+ Đường biên trên nằm trong mặt phẳng của bề mặt ngang trong.

10
14/07/2020

Độ cao của một điểm trên đường biên dưới:


+ Dọc theo đường biên sườn của bề mặt tiếp cận bằng cao trình
của bề mặt tiếp cận tại điểm đó
+ Dọc theo dải CHC bằng cao trình của điểm gần nhất trên tim
đường CHC hoặc trên đường tim kéo dài.
Độ dốc của bề mặt chuyển tiếp được đo trong mặt phẳng
thẳng đứng vuông góc với tim đường CHC.

11
14/07/2020

Là bề mặt tương tự như bề mặt chuyển tiếp nhưng ở gần


đường CHC hơn.
Giới hạn các đường biên của bề mặt chuyển tiếp trong là:
+ Đường biên dưới bắt đầu từ cuối bề mặt tiếp cận trong và kéo
xuống dưới dọc theo bề mặt tiếp cận trong đến khi gặp đường biên
trong của bề mặt đó, sau đó chạy dọc theo dải CHC song song với
tim đường CHC đến khi gặp đường biên trong của bề mặt tiếp cận và
từ đó đi lên đến giao điểm của đường biên sườn đó với bề mặt ngang
trong;
+ Đường biên trên nằm trong mặt phẳng của bề mặt ngang trong.

Độ cao của điểm trên đường biên dưới được xác định:
+ Dọc theo đường biên của bề mặt tiếp cận trong và bề mặt
tiếp cận hụt bằng độ cao của bề mặt cụ thể tại điểm đó;
+ Dọc theo dải CHC bằng cao trình của điểm gần nhất trên tim
đường CHC hoặc trên tim kéo dài.
Độ dốc của bề mặt chuyển tiếp trong đo trong mặt phẳng
thẳng đứng vuông góc với tim đường CHC.

12
14/07/2020

Là mặt phẳng nghiêng bắt đầu từ một khoảng cách nhất định
sau ngưỡng đường CHC và mở rộng đến bề mặt chuyển tiếp trong.
Các cạnh biên bề mặt tiếp cận hụt bao gồm:
+ Đường biên trong nằm ngang, vuông góc với tim đường CHC và
nằm cách ngưỡng đường CHC một khoảng cách nhất định;
+ Hai đường biên sườn bắt đầu từ các đầu mút của đường biên
trong và toả đều ra dưới một góc nhất định khỏi mặt phẳng đứng
dựng dọc theo tim đường CHC;
+ Đường biên ngoài song song với đường biên trong và nằm trong
mặt phẳng của bề mặt ngang trong

13
14/07/2020

Cao trình của đường biên trong bằng cao trình của tim
đường CHC tại vị trí của đường biên trong.
Độ dốc của bề mặt tiếp cận hụt được đo trong mặt phẳng
thẳng đứng, dựng dọc theo tim đường CHC.

14
14/07/2020

Mặt phẳng nghiêng hoặc một bề mặt đặc biệt khác nằm ngoài đầu mút
đường CHC hoặc ngoài dải quang.
Các giới hạn của bề mặt cất cánh lấy độ cao bao gồm:
+ Đường biên trong nằm ngang và vuông góc với tim đường CHC và ở cách đầu
mút đường CHC một khoảng cách quy định hoặc ở cuối dải quang, nếu có, với
chiều dài ở khoảng cách quy định;
+ Hai đường biên sườn bắt đầu từ mút của đường biên trong và toả đều với một
góc quy định khỏi quỹ đạo cất cánh đến chiều rộng cuối cùng được quy định và
tiếp tục kéo dài từ chiều rộng đó đến hết phần chiều dài còn lại của bề mặt lấy
cao độ cất cánh;
+ Đường biên ngoài chạy theo phương nằm ngang và vuông góc với quỹ đạo cất
cánh

4.3.1 Đường CHC không có trang thiết bị

4.3.2 Đường CHC tiếp cận không chính xác

4.3.3 Đường CHC tiếp cận chính xác

4.3.4. Đường CHC sử dụng chính cho cất cánh

15
14/07/2020

4.3.1 Đường CHC không có trang thiết bị

Đường CHC không có trang thiết bị phải thiết lập các bề mặt
giới hạn chướng ngại vật sau đây:
 Bề mặt hình nón;
 Bề mặt ngang trong;
 Bề mặt tiếp cận;
 Các bề mặt chuyển tiếp.

4.3.2 Đường CHC tiếp cận không chính xác

Đường CHC tiếp cận không chính xác phải thiết lập các bề mặt
giới hạn chướng ngại vật sau đây:
 Bề mặt hình nón;
 Bề mặt ngang trong;
 Bề mặt tiếp cận;
 Các bề mặt chuyển tiếp.

16
14/07/2020

4.3.3 Đường CHC tiếp cận chính xác

Đường CHC tiếp cận chính xác CAT I phải thiết lập các bề mặt
giới hạn chướng ngại vật sau đây:
 Bề mặt hình nón;
 Bề mặt ngang trong;
 Bề mặt tiếp cận;
 Các bề mặt chuyển tiếp.

4.3.3 Đường CHC tiếp cận chính xác

Đường CHC tiếp cận chính xác CAT II hay CAT III sẽ thiết lập
các bề mặt giới hạn chướng ngại vật sau đây:
 Bề mặt hình nón;
 Bề mặt ngang trong;
 Bề mặt tiếp cận và bề mặt tiếp cận trong;
 Các bề mặt chuyển tiếp.
 Bề mặt chuyển tiếp trong;
 Bề mặt tiếp cận hụt

17
14/07/2020

4.3.4 Đường CHC sử dụng chính cho cất cánh

Đường CHC sử dụng chính cho cất cánh phải thiết lập các bề
mặt giới hạn chướng ngại vật sau đây:
 Bề mặt cất cánh;

18
14/07/2020

5.1 Thiết bị chỉ dẫn và tín hiệu


5.1.1 Thiết bị chỉ hướng gió

Bài 5 - Mỗi sân bay được trang bị ít nhất một thiết bị chỉ hướng gió
gọi là ống gió.
- Ống gió được bố trí để từ trên tàu bay đang bay hoặc đang ở
PHÙ TRỢ DẪN ĐƯỜNG BẰNG MẮT
khu di chuyển của sân bay nhìn thấy được và không bị không
khí nhiễu động ảnh hưởng do các chướng ngại vật ở gần đó
sinh ra.
- Tại sân bay hoạt động ban đêm thì ít nhất có một ống gió
được chiếu sáng.

5.1 Thiết bị chỉ dẫn và tín hiệu


5.1 Thiết bị chỉ dẫn và tín hiệu 5.1.2 Dấu hiệu chỉ hướng hạ cánh
5.1.1 Thiết bị chỉ hướng gió
- Dấu hiệu chỉ hướng hạ cánh
có hình chữ "T".
- Chọn màu trắng hay màu da
cam tuỳ thuộc vào độ tương
phản với nền. Nếu sử dụng chữ
“T” về ban đêm thì nó phải được
chiếu sáng hoặc được viền quanh
bằng đèn sáng trắng.
14/07/2020

5.1 Thiết bị chỉ dẫn và tín hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu
5.1.3 Đèn tín hiệu sân bay 5.2.1 Dấu hiệu chỉ tên đường CHC
- Trên đài kiểm soát tại sân bay có kiểm soát phải đặt đèn tín
- Sơn dấu hiệu đánh dấu hướng đường CHC tại các ngưỡng
hiệu.
đường CHC
- Đèn hiệu phát các tín hiệu màu đỏ, xanh lục, trắng và phải:
+ Hướng được về bất cứ chướng ngại vật cần thiết nào bằng
phương pháp thủ công;
+ Phát tín hiệu màu bất kì trong 3 màu nói trên và sau đó phát
tín hiệu màu bất kì trong hai màu khác nữa;
+ Chuyển đổi bất kì màu nào trong ba màu bằng tín hiệu Moóc
- sơ, với tốc độ ít nhất 4 từ trong một phút.

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.1 Dấu hiệu chỉ tên đường CHC 5.2.1 Dấu hiệu chỉ tên đường CHC
14/07/2020

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.1 Dấu hiệu chỉ tên đường CHC 5.2.2 Dấu hiệu trục tim đường CHC

- Dấu hiệu trục tim đường CHC bằng cách kẻ sơn tín hiệu trên
- Số và chữ sẽ được đánh dấu
theo mẫu và tỷ lệ như hình vẽ. mặt đường CHC.
Kích thước không nhỏ hơn hình - Sơn dấu hiệu trục tim đường CHC là một đường thẳng gồm các
vẽ.
vạch sơn bằng nhau kẻ cách đều nhau.
- Khi các số được kết hợp trong
đánh dấu ngưỡng, kích thước
lớn hơn sẽ được sử dụng để
lấp đầy khoảng cách giữa các
sọc của dấu ngưỡng.

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.2 Dấu hiệu trục tim đường CHC 5.2.3 Dấu hiệu vị trí dừng chờ đường CHC

- Chiều dài của mỗi vạch và


khoảng trống cách nhau
không dưới 50 m và không
vượt quá 75 m.
- Chiều dài của mỗi vạch
sơn ít nhất bằng khoảng
cách lớn hơn trong hai
khoảng cách sau: chiều dài
khoảng trống hoặc 30 m.
14/07/2020

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.3 Dấu hiệu vị trí dừng chờ đường CHC 5.2.3 Dấu hiệu vị trí dừng chờ đường CHC

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.3 Dấu hiệu vị trí dừng chờ đường CHC 5.2.3 Dấu hiệu vị trí dừng chờ đường CHC
14/07/2020

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.3 Dấu hiệu vị trí dừng chờ đường CHC 5.2.3 Dấu hiệu vị trí dừng chờ đường CHC

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.3 Dấu hiệu vị trí dừng chờ đường CHC 5.2.3 Dấu hiệu vị trí dừng chờ đường CHC
14/07/2020

5.2 Sơn dấu hiệu


5.2 Sơn dấu hiệu
5.2.3 Đánh dấu điểm kiểm tra đài VOR tại sân bay
5.2.3 Dấu hiệu vị trí dừng chờ đường CHC
Khi điểm kiểm tra đài VOR được thiết lập, điểm đó phải được đánh dấu. - Sơn dấu vị trí dừng chờ đường CHC được kẻ suốt chiều dài vị trí
Vị trí đánh dấu điểm kiểm tra đài VOR phải được đặt ở vị trí trung tâm dừng chờ đường CHC.
nơi mà tàu bay đỗ để tàu bay nhận được tín hiệu VOR chính xác. - Tại nút giao nhau của đường lăn và đường CHC không có thiết bị,
tiếp cận không chính xác, đường CHC tiếp cận chính xác CAT I, CAT
II, CAT III hoặc đường CHC cho cất cánh thì vạch sơn dấu hiệu vị trí
dừng chờ đường CHC được trình bày theo mẫu A.
VOR Aerodrome Check-point marking - Khi có hai hoặc ba vị trí chờ đường CHC trên nút đường, sơn dấu
hiệu vị trí dừng chờ đường CHC gần hơn (hoặc gần nhất) so với
đường CHC được trình bày theo mẫu A và sơn dấu hiệu đánh dấu vị
trí xa hơn đường CHC trình bày theo mẫu B

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.3 Dấu hiệu thềm đường CHC 5.2.3 Dấu hiệu thềm đường CHC

- Dấu hiệu thềm đường


CHC phải bao gồm một
mẫu các sọc dọc có kích
thước đồng đều được sắp
xếp đối xứng qua tâm của
đường CHC.
14/07/2020

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.3 Dấu hiệu thềm đường CHC 5.2.3 Dấu hiệu thềm đường CHC

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.3 Dấu hiệu thềm đường CHC 5.2.3 Dấu hiệu thềm đường CHC

- Khi thềm đường CHC bị dịch


- Số lượng các sọc kẻ tùy thuộc vào chiều rộng của đường
chuyển tạm thời ra khỏi vị trí
CHC như sau:
ban đầu của nó, sẽ được đánh

Chiều rộng đường CHC Số lượng sọc kẻ dấu như hình A hoặc hình B, và
18 m 4 tất cả đánh dấu trước thềm
23 m 6 dịch chuyển sẽ bị làm mờ đi trừ
30 m 8 đánh dấu tim đường CHC sẽ
45 m 12
được chuyển thành dấu mũi
60 m 16
tên.
14/07/2020

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.3 Dấu hiệu thềm đường CHC 5.2.3 Dấu hiệu thềm đường CHC

Đánh dấu dời thềm tạm thời (hơn Đánh dấu dời thềm tạm thời (ít hơn 30 Đánh dấu đường CHC với thềm dịch chuyển lâu dài
30 ngày) ngày)

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.3 Dấu hiệu thềm đường CHC 5.2.4 Dấu hiệu điểm mục tiêu (Aiming point Marking)

Đánh dấu thềm đường CHC dịch chuyển tạm thời do sự xâm phạm của CNV trên bề
mặt tiếp cận trong khoảng thời gian vượt quá 30 ngày
14/07/2020

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.5 Dấu hiệu nơi quay đầu trên đường CHC (Runway turn pad) 5.2.5 Dấu hiệu nơi quay đầu trên đường CHC (Runway turn pad)
Ở những đường CHC được cung cấp nơi để quay đầu trên đường CHC
thì phải đánh dấu nơi quay đầu trên đường CHC, để hướng dẫn liên
tục cho tàu bay hoàn thành việc rẽ 1 góc 180 độ và thẳng hàng với
tim đường CHC.

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.5 Dấu hiệu vị trí đỗ của tàu bay (Aircraft Position Marking) 5.2.5 Dấu hiệu vị trí đỗ của tàu bay (Aircraft Position Marking)
14/07/2020

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.6 Dấu hiệu lề đường CHC (Runway edge Marking) 5.2.6 Dấu hiệu đường lăn(Taxiway Markings)

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.6 Dấu hiệu đường lăn(Taxiway Markings) 5.2.6 Dấu hiệu đường lăn(Taxiway Markings)
14/07/2020

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.6 Dấu hiệu đường lăn(Taxiway Markings) 5.2.6 Dấu hiệu hướng dẫn bắt buộc (Mandatory Instruction Markings)

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.6 Dấu hiệu thông tin(Information Markings) 5.2.6 Dấu hiệu thông tin(Information Markings)
14/07/2020

5.2 Sơn dấu hiệu 5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.6 Dấu hiệu thông tin(Information Markings) 5.2.6 Dấu hiệu thông tin(Information Markings)

5.2 Sơn dấu hiệu


5.2.6 Dấu hiệu thông tin(Information Markings) 5.3 Đèn
5.3.1 Đèn hiệu sân bay
Đèn hiệu sân bay được sử dụng ở sân bay hoạt động ban đêm
nếu có một hoặc nhiều điều kiện sau đây:
+ dẫn đường tàu bay chủ yếu bằng mắt.
+ tầm nhìn thường xuyên bị giảm.
+ khó xác định vị trí sân bay từ trên không do đèn hoặc địa
hình xung quanh cản trở.
Đèn hiệu sân bay được bố trí sao cho ở những hướng sử dụng
không bị các chướng ngại vật khác che lấp và không làm loá mắt
người lái khi tiếp cận hạ cánh.
14/07/2020

5.3 Đèn 5.3 Đèn


5.3.1 Đèn hiệu sân bay 5.3.1 Đèn hiệu sân bay

5.3 Đèn 5.3.2 Hệ thống đèn tiếp cận


5.3.2 Hệ thống đèn tiếp cận 5.3.2.1 Hệ thống đèn tiếp cận không chính xác

Sử dụng hệ thống đèn tiếp cận


Hệ thống đèn tiếp cận được dùng cho:
- Đường CHC không thiết bị.
- Đường CHC tiếp cận không chính xác.
- Đường CHC tiếp cận chính xác CAT I.
- Đường CHC tiếp cận chính xác CAT II và III
14/07/2020

5.3.2 Hệ thống đèn tiếp cận 5.3.2 Hệ thống đèn tiếp cận
5.3.2.2 Hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT I 5.3.2.2 Hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT II và CAT III

5.3.3 Hệ thống đèn chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt 5.3.3 Hệ thống đèn chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt

Hệ thống chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt tiêu chuẩn bao gồm:
+ T-VASIS và AT-VASIS;
+ PAPI và APAPI.
14/07/2020

5.3.3 Hệ thống đèn chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt 5.3.3 Hệ thống đèn chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt

- Các bộ đèn được lắp đặt sao cho người lái tàu bay đang tiếp cận
+ Khi ở phía trên đường dốc tiếp cận sẽ nhìn thấy các vạch đèn
cánh có màu trắng; và
+ Khi ở phía dưới đường dốc tiếp cận sẽ nhìn thấy các vạch đèn
cánh có màu đỏ.

5.3.3 Hệ thống đèn chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt 5.3.3 Hệ thống đèn chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt
14/07/2020

5.3.3 Hệ thống đèn chỉ dẫn độ dốc tiếp cận bằng mắt 5.4 Hệ thống đèn đường CHC
5.4.1 Đèn lề đường CHC (Runway edge lights)
- Các đèn cạnh của đường CHC được lắp đặt trên đường CHC, dùng
để khai thác vào ban ngày hoặc ban đêm.
- Các đèn cạnh được bố trí thành hai dãy song song, đối xứng qua
tim đường CHC, dọc toàn bộ chiều dài đường CHC.
- Các đèn cạnh của đường CHC được bố trí dọc mép đường CHC,
hoặc ngoài phạm vi đường CHC nhưng không cách xa mép đường CHC
quá 3m.
- Đèn lề đường CHC có ánh sáng màu trắng, các đèn trong phần
600m phía cuối đường CHC có ánh sáng màu vàng (theo hướng tàu bay
cất cánh).

5.4 Hệ thống đèn đường CHC 5.4 Hệ thống đèn đường CHC
5.4.1 Đèn lề đường CHC (Runway edge lights) 5.4.2 Đèn ngưỡng đường CHC
- Khi ngưỡng đường CHC
được dịch chuyển khỏi mép đầu
đường CHC thì các đèn ngưỡng
được bố trí theo một dãy vuông
góc với tim đường CHC tại
ngưỡng dịch chuyển.
- Đèn ngưỡng đường CHC là
đèn có ánh sáng đơn hướng
(hướng về phía tàu bay tiếp cận
hạ cánh), màu xanh.
14/07/2020

5.4 Hệ thống đèn đường CHC 5.4 Hệ thống đèn đường CHC
5.4.2 Đèn ngưỡng đường CHC 5.4.3 Đèn cuối đường CHC

- Các đèn cuối đường CHC được bố trí trên một đường thẳng
vuông góc với tim đường CHC, càng gần đầu mép đường CHC
càng tốt và không được vượt quá khoảng cách cách mép đường
CHC 3 m.
- Các đèn cuối đường CHC là những đèn cố định màu sáng đỏ
một hướng, theo hướng đường CHC. Cường độ và góc loe phát
sáng phù hợp với điều kiện tầm nhìn và độ chiếu sáng xung
quanh mà đường CHC sẽ sử dụng.

5.4 Hệ thống đèn đường CHC 5.4 Hệ thống đèn đường CHC
5.4.3 Đèn cuối đường CHC 5.4.4 Đèn tim đường CHC

- Theo hướng tàu bay di chuyển trên đường CHC. Các đèn từ
đầu đường CHC đến khoảng 900m cuối có ánh sáng màu trắng.
Trong khoảng 900m đến 300m cuối đường CHC các đèn có ánh
sáng trắng đỏ xen kẽ nhau. Trong khoảng 300m cuối, các đèn có
ánh sáng màu đỏ.
14/07/2020

5.4 Hệ thống đèn đường CHC 5.4 Hệ thống đèn đường CHC
5.4.5 Đèn vùng chạm bánh đường CHC 5.4.6 Đèn đoạn dừng

- Các đèn vùng chạm - Phải lắp đặt đèn đoạn dừng khi sử dụng về ban đêm.
bánh phải là đèn cố định, có - Các đèn đoạn dừng được lắp đặt trên suốt chiều dài đoạn
màu trắng theo một hướng dừng bao gồm hai dãy song song cách đều nhau ở hai bên tim
duy nhất. đường CHC và trùng với tuyến đèn lề đường CHC.
- Bố trí các đèn vùng - Các đèn của đoạn dừng là những đèn cố định một hướng có
chạm bánh cho đường CHC màu đỏ theo hướng đường CHC.
tiếp cận chính xác cấp II
hoặc III.

5.4 Hệ thống đèn đường CHC 5.4 Hệ thống đèn đường CHC
5.4.7 Đèn trục tim đường lăn 5.4.8 Đèn lề đường lăn

- Phải lắp đặt các đèn trục tim trên các đường lăn thoát ly, - Lắp đặt đèn lề đường lăn sân chờ, sân đỗ v.v. và trên đường
đường lăn và trong sân đỗ sử dụng trong những điều kiện tầm lăn không có đèn tim dùng ban đêm.
nhìn trên đường CHC nhỏ hơn 350m nhằm bảo đảm chỉ dẫn liên - Đèn lề đường lăn được bố trí với khoảng cách dọc đều nhau
tục cho tàu bay di chuyển từ tim đường CHC đến vị trí đỗ tàu bay không quá 60m.
- Đèn trục tim đường lăn trên đường lăn ngoại trừ đường lăn - Đèn lề đường lăn là đèn cố định màu xanh. Đèn chiếu lên ít
thoát ly và đường lăn tiêu chuẩn trên một phần đường CHC là các nhất có góc 75 độ so với đường nằm ngang theo mọi hướng đủ để
đèn có tia sáng màu xanh lục với kích thước chùm tia chỉ cho nhìn chỉ dẫn người lái máy bay theo cả hai hướng.
thấy từ tàu bay lăn trên hoặc xung quanh đường lăn.
14/07/2020

5.4 Hệ thống đèn đường CHC 5.4 Hệ thống đèn đường CHC
5.4.8 Đèn lề đường lăn 5.4.8 Đèn vạch dừng
- Đèn vạch dừng được đặt ngang qua đường lăn tại điểm dự định
dừng di chuyển.
- Vạch đèn dừng bao gồm những đèn cách nhau 3 m ngang qua
đường lăn có màu đỏ về hướng dự kiến tiếp cận đến vị trí giao nhau
hoặc vị trí dừng chờ đường CHC.
- Đèn vạch dừng có lựa chọn tắt, sáng được kết nối mở rộng với đèn
tim đường lăn đến khoảng cách tối thiểu là 90m theo hướng tàu bay
đến tính từ đèn vạch dừng.
- Vạch đèn dừng đặt ở vị trí dừng chờ đường CHC phải là đèn đơn
hướng và có màu đỏ theo hướng tiếp cận với đường CHC.

5.4 Hệ thống đèn đường CHC 5.5 Bảng chỉ dẫn


5.4.8 Đèn vạch dừng Bảng chỉ dẫn được cung cấp để truyền tải một chỉ thị bắt buộc, thông
tin về vị trí hoặc điểm đến riêng biệt trên khu di chuyển hoặc cung cấp
những thông tin khác để đáp ứng những yêu cầu của hệ thống kiểm
soát và hướng dẫn di chuyển trên bề mặt.
Một bảng chỉ dẫn thể hiện thông tin thay đổi nên được cung cấp ở
những nơi:
- Chỉ thị hoặc thông tin thể hiện trên bảng chỉ dẫn chỉ phù hợp trong
một khoảng thời gian nhất định
- Có nhu cầu về thông tin xác định trước được hiển thị trên bảng chỉ dẫn
để đáp ứng những yêu cầu về hệ thống kiểm soát và hướng dẫn di
chuyển trên bề mặt.
14/07/2020

5.5 Bảng chỉ dẫn 5.5 Bảng chỉ dẫn

Bảng chỉ dẫn nên dễ gãy, những bảng chỉ dẫn được đặt gần đường
CHC hoặc đường lăn nên đủ thấp để dành khoảng trống cho cánh quạt
và động cơ tàu bay. Chiều cao của bảng chỉ dẫn không nên vượt quá
kích thước được quy định.

5.5 Bảng chỉ dẫn 5.5 Bảng chỉ dẫn


Bảng chỉ dẫn bắt buộc nên Mẫu “A” đánh dấu vị trí dừng
được cung cấp để nhận dạng vị trí chờ trước thềm đường CHC sẽ
mà vượt qua vị trí đó thì tàu bay được bổ sung một bảng chỉ dẫn
hoặc các phương tiện khác đang tên đường CHC tại giao điểm của
hoạt động không được tiếp tục trừ đường lăn/đường CHC hoặc giao
khi được phép của đài kiểm soát điểm đường CHC/CHC.
tại sân. Mẫu “B” đánh dấu vị trí dừng
Bảng chỉ dẫn bắt buộc bao gồm chờ trước thềm đường CHC sẽ
bảng chỉ dẫn tên gọi đường CHC, được bổ sung một bảng chỉ dẫn vị
CAT I, II, III, vị trí dừng chờ, cấm trí chờ kèm CAT I, II, III.
vào…
14/07/2020

5.6 Bảng chỉ dẫn thông tin 5.6 Bảng chỉ dẫn thông tin
Bảng kết hợp chỉ dẫn vị trí và
Bảng chỉ dẫn thông tin sẽ
hướng được cung cấp nhằm
bao gồm chữ màu đen trên nền
mục đích chỉ thông tin về đường
vàng.
đi trước giao điểm của đường
lăn.
Bảng chỉ dẫn vị trí sẽ bao
Bảng chỉ dẫn hướng được
gồm chữ màu vàng trên nền
cung cấp ở nơi có nhu cầu khai
đen và tại những vị trí chỉ có
thác để nhận dạng nơi đến và
một mình bảng vị trí sẽ có them
hướng của đường lăn tại giao
đường viền màu vàng.
điểm .

5.7 Bảng chỉ dẫn vị trí kiểm tra đài VOR 5.7 Bảng chỉ dẫn vị trí kiểm tra đài VOR

Khi vị trí kiểm tra đài VOR được thiết lập, nó sẽ được đánh dấu và
có bảng chỉ dẫn.
Bảng chỉ dẫn vị trí kiểm tra đài VOR đặt gần với điểm kiểm tra nếu
có thể để phi công có thể nhìn thấy từ buồng lái khi ở trên vị trí đánh
dấu điểm kiểm tra đài VOR.
Bảng chỉ dẫn vị trí kiểm tra đài VOR sẽ bao gồm chữ màu đen trên
nền vàng.

You might also like