You are on page 1of 168

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


́
́H

h
in
̣c K

KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN - CAPM


ho

VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


ại
Đ
̀ng
ươ

LÊ DƯƠNG
Tr

Khóa học: 2015 – 2019


ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


́
́H

h
in
̣c K
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN - CAPM
VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
ho
ại
Đ
g

Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:


̀n
ươ

Lê Dương Tú Oanh
Tr

Lớp: K49 – Ngân Hàng

Niên khóa: 2015 - 2019


Tr
ươ
̀n g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Huế, tháng 1 năm 2019


́H

́
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Mục tiêu của nghiên cứu này là kiểm định sự phù hợp của mô hình CAPM
trên TTCK Việt Nam. Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm chuỗi
chỉ số thị trường (VnIndex) và giá của 196 cổ phiếu được niên yết trên sàn HOSE
theo thời gian với tần suất tháng trong giai đoạn từ tháng 7/2012 đến tháng 7/2018.

Đề tài bước đầu đưa ra các cơ sở lý luận, tổng quan về mô hình CAPM; những
bất thường khi áp dụng mô hình này. Tiếp theo, đề tài giới thiệu tổng quan về thị


́
trường chứng khoán và sự biến động của chỉ số VnIndex giai đoạn tháng 7/2012

́H
đến quý 3/2018. Cuối cùng, đề tài tiến hành kiểm định mô hình CAPM trên thị
trường chứng khoán Việt Nam với phương pháp phân tích hồi quy thông qua các


kiểm định: Dickey – Fuller (ADF), Breusch – Godfrey (BG), White – Test,… bằng

h
cách sử dụng các phần mềm Eviews, Excel để xử lý số liệu.
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

i

đến:


́
́H

h
– Ngâ
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

Em xin chân thành cảm ơn!

Thành phố Huế, tháng 1 năm 2019

Sinh viên thực hiện

ii
MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .....................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ...................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ...................................................................................ix


́
DANH MỤC PHỤ LỤC ..................................................................................................x

́H
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1


1.Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2

h
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................2

in
4.Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2
̣c K
5.Kết cấu khóa luận ......................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................5
ho

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ


MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN – CAPM ...........................................................5
ại

1.1.Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................5


Đ

1.1.1.Khái niệm về thị trường chứng khoán..............................................................5


1.1.2.Chức năng cơ bản của thị trường chứng khoán................................................5
̀ng

1.1.3.Rủi ro khi tham giao vào thị trường chứng khoán ...........................................6
ươ

1.2.1.Giai đoạn 2000 – 2005 .....................................................................................8


1.2.2.Giai đoạn 2006 – 2011 .....................................................................................9
Tr

1.2.3.Giai đoạn 2012 – Quý 3 năm 2018 ................................................................11


1.3.Giới thiệu về mô hình định giá tài sản vốn – CAPM ...........................................15
1.3.1.Tổng quan mô hình CAPM ............................................................................15
1.3.2.Các giả định của mô hình ...............................................................................15
1.3.3.Lý thuyết thị trường vốn và mô hình định giá tài sản vốn .............................16

iii
1.3.3.1.Đường thị trường vốn (Capital Market Line – CML)..............................16
1.3.3.2.Quan hệ giữa lý thuyết thị trường vốn và mô hình định giá tài sản vốn .18
1.3.4.Nội dung mô hình CAPM ..............................................................................18
1.3.4.1.Quan hệ giữa lợi nhuận cá biệt và lợi nhuận thị trường – đường đặc thù
chứng khoán (The Security Characteristic Line).................................................19
1.3.4.2.Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận – đường thị trường chứng khoán
(Security Market Line – SML)..............................................................................21


́
1.3.4.3.Hệ số rủi ro Beta và ý nghĩa của nó ........................................................23
1.4.Những bất thường khi áp dụng mô hình CAPM ..................................................24

́H
1.5.Mô hình nghiên cứu..............................................................................................25


1.6.Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây ................................................................27
CHƯƠNG 2: KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH CAPM TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG

h
KHOÁN VIỆT NAM .....................................................................................................29

in
2.1.Kiểm định mô hình CAPM với thị trường chứng khoán Việt Nam .....................29
̣c K
2.1.1.Mô hình nghiên cứu .......................................................................................29
2.1.2.Kiểm định tính dừng.......................................................................................32
ho

2.1.3.Kết quả hồi quy đơn trên từng cổ phiếu và 11 danh mục ..............................34
2.1.3.1.Kết quả hồi quy ........................................................................................34
ại

2.1.3.2.Kiểm định ý nghĩa hệ số β........................................................................36


Đ

2.1.3.3.Kiểm định ý nghĩa hệ số α........................................................................39


̀ng

2.1.3.4.Kiểm định mô hình ...................................................................................41


2.1.3.4.1. Kiểm định tự tương quan các phần dư .............................................41
ươ

2.1.3.4.2. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ..............................................43


2.1.3.4.3. Kiểm định tính ổn định của mô hình ................................................44
Tr

2.1.4.Áp dụng mô hình CAPM cho danh mục đầu tư .............................................45


2.1.4.1.DMĐT gồm các cổ phiếu có β < 1...........................................................46
2.1.4.2.DMĐT gồm các cổ phiếu có β > 1...........................................................47
CHƯƠNG 3: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .........................49
1.Thảo luận kết quả ........................................................................................................49

iv
2.Hàm ý chính sách ........................................................................................................51
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................53
1.Kết quả .....................................................................................................................53
2.Các hạn chế của đề tài .............................................................................................53
3.Đóng góp và hướng phát triển đề tài .......................................................................53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................55
PHỤ LỤC.......................................................................................................................57


́
́H

h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr

v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

STT Viết tắt Danh mục

1 Mô hình CAPM Mô hình định giá tài sản vốn

2 NĐT Nhà đầu tư


́
3 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh

́H
4 TTCK Thị trường chứng khoán


5 VnIndex Chỉ số thị trường chứng khoán của Việt Nam

h
6 HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

7 OTC in
Thị trường phi tập trung
̣c K
8 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
ho

9 GDP Tổng sản phẩm quốc nội

10 TPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương


ại
Đ

11 NHNN Ngân hàng nhà nước


̀ng

12 EU Liên minh Châu Âu

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội


ươ

13 HNX

14 TSSL Tỷ suất sinh lợi


Tr

15 DMĐT Danh mục đầu tư

16 α Alpha

17 β Beta

vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Đường thị trường vốn (CML) ........................................................................18

Hình 1.2. Quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu và lợi nhuận thị trường .............................20

Hình 1.3. Quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu và β............................................................23


́
́H

h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr

vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1. Chỉ số VnIndex trong giai đoạn 2000-2005 ................................................9

Biểu đồ 2.2. Chỉ số VnIndex trong giai đoạn 2006-2011 ................................................9

Biểu đồ 2.3. Chỉ số VnIndex trong giai đoạn 2012-Quý 3 năm 2018 ...........................11


́
́H

h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr

viii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1. Ví dụ đường đặc thù chứng khoán.................................................................19

Bảng 1.2. Ví dụ đường đặc thù chứng khoán (Tiếp)......................................................20

Bảng 2.1. Kiểm định tính dừng của biến Rm – Rf và các chuỗi S, B, H, M, L, SH, SM,
SL, BH, BM, BL. ...........................................................................................................33


́
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt kết quả hồi quy .........................................................................34

́H
Bảng 2.3. Kết quả hồi quy 11 danh mục ........................................................................35

Bảng 2.4. Thống kê mô tả kết quả kiểm định hệ số β....................................................37


Bảng 2.5. Kết quả kiểm định hệ số β của 11 danh mục .................................................38

h
in
Bảng 2.6. Thống kê mô tả kết quả kiểm định hệ số α....................................................39
̣c K
Bảng 2.7. Kết quả kiểm định hệ số α của 11 danh mục .................................................40

Bảng 2.8. Kiểm định Breusch – Godfrey (BG) của 11 danh mục .................................42
ho

Bảng 2.9. Kiểm định White đối với 11 danh mục .........................................................43
ại

Bảng 2.10. Kiểm định tính ổn định của 11 danh mục....................................................44


Đ

Bảng 2.11. Kết quả hồi quy DMĐT A ...........................................................................46


̀ng

Bảng 2.12. Kết quả hồi quy DMĐT B ...........................................................................47


ươ
Tr

ix
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả hồi quy trên 196 cổ phiếu ................................................................57

Phụ lục 2: Kết quả kiểm định hệ số β của 196 cổ phiếu ................................................65

Phụ lục 3: Kết quả kiểm định hệ số α của 196 cổ phiếu ................................................74

Phụ lục 4: Kết quả kiểm định Breusch – Godfrey (BG) của 196 cổ phiếu của 196 cổ


́
phiếu ...............................................................................................................................79

́H
Phụ lục 5: Kiểm định White của 196 cổ phiếu ..............................................................84

Phụ lục 6: Kiểm định tính ổn định của 196 cổ phiếu .....................................................89


Phụ lục 7: Tên 196 cổ phiếu và ngành nghề kinh doanh ...............................................98

h
in
Phụ lục 8: Chỉ số VN-Index từ 7/2012 đến 7/2018......................................................108
̣c K
Phụ lục 9: Lãi suất phi rủi ro từ 7/2012 đến 7/2018 ....................................................109

Phụ lục 10: Kết quả hồi quy trên 11 danh mục S, B, H, M, L, SH, SM, SL, BH, BL,
ho

BM................................................................................................................................110
ại

Phụ lục 11:Kết quả kiểm định tính dừng .....................................................................118


Đ

Phụ lục 12: Kết quả kiểm định Breusch – Godfrey (BG) ............................................130
̀ng

Phụ lục 13: Kết quả kiểm định White ..........................................................................140


ươ

Phụ lục 14: Kết quả kiểm định tính ổn định của mô hình............................................150
Tr

x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế hiện nay, thị trường chứng
khoán trở thành một kênh đầu tư phổ biến và giữ vai trò quan trọng trong nền kinh
tế. Nó đóng vai trò như là kênh lưu thông vốn cho nền kinh tế, cung cấp môi trường
đầu tư cho công chúng, cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán, đánh
giá được giá trị của doanh nghiệp và nền kinh tế, tạo môi trường giúp Chính phủ


́
thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. Do đó, việc phát triển kinh tế phải đi đôi với

́H
việc phát triển thị trường chứng khoán. Tuy thị trường chứng khoán Việt Nam đã có
nhiều bước tiến vượt bậc cũng như ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền


kinh tế nhưng vẫn còn tồn tại không ít rủi ro.

h
in
Mối quan tâm lớn nhất của bất kỳ ai khi tham gia thị trường chứng khoán
chính là mối quan hệ giữa “lợi nhuận và rủi ro”. Thị trường chứng khoán là một
̣c K

kênh đầu tư tồn tại rất nhiều lợi nhuận cũng như rủi ro. Một trong những rủi ro đó
là: rủi ro về thông tin, rủi ro về hoạt động của doanh nghiệp đầu tư, rủi ro về tâm
ho

lý,…Trên thực tế, có rất nhiều nhà đầu tư đầu tư vào chứng khoán một cách thông
ại

minh, biết cách hài hòa giữa rủi ro và lợi nhuận, biết cách phòng tránh rủi ro để có
Đ

thể đem lại phần lợi nhuận lớn cho mình. Bên cạnh đó, cũng có kha khá nhà đầu tư
đầu tư một cách cảm tính, không tính toán, vận dụng có lý thuyết đầu tư tài chính
̀n g

hiện đại dẫn đến những rủi ro khôn lường.


ươ

Vì vậy, để có thể đầu tư chứng khoán một cách có hiệu quả, chúng ta nên áp
Tr

dụng phương pháp định tính hay định lượng để có thể dự kiến được rủi ro, định
hướng được tương lai mà chứng khoán mang lại. Chính lẽ đó, việc xem xét ứng
dụng lý thuyết mô hình đầu tư tài chính nào vào thị trường chứng khoán Việt Nam
hiện nay sao cho phù hợp nhất là điều hết sức quan trọng và cần thiết. Một trong
những mô hình đầu tư tài chính hiện tại phù hợp, đơn giản nhất giải thích được mối
quan hệ lợi nhuận – rủi ro đó là mô hình định giá tài sản vốn – CAPM. Từ việc
tham khảo ứng dụng mô hình này sẽ giúp nhà đầu tư nói riêng cũng như thị trường

1
chứng khoán Việt Nam nói chung thêm một bước ngoặt phát triển bền vững, ổn
định và hiệu quả hơn.

Trên thực tế đã có nhiều nghiên cứu kiểm định việc ứng dụng những mô hình
đầu tư tài chính hiện đại vào thị trường chứng khoán. Các nghiên cứu này đã cho ra
những kết quả có ý nghĩa thiết thực. Điều đó càng khẳng định tính đúng đắn, thực
nghiệm của các mô hình này.

Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em đã quyết định chọn đề tài “Kiểm


́
định mô hình tài sản vốn - CAPM trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để làm
khóa luận lần này.

́H
2. Mục tiêu nghiên cứu


- Mục tiêu chung:

h
 Kiểm định sự phù hợp của mô hình định giá tài sản vốn – CAPM trên thị
in
trường chứng khoán Việt Nam.
̣c K

- Mục tiêu cụ thể:


 Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về thị trường chứng khoán Việt Nam và mô
ho

hình định giá tài sản vốn – CAPM;


 Kiểm định mô hình định giá tài sản vốn – CAPM trên thị trường chứng
ại

khoán Việt Nam giai đoạn tháng 7/2012 đến tháng 7/2018;
Đ

 Đề xuất một số khuyến nghị cho nhà đầu tư.


̀n g

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


ươ

- Đối tượng nghiên cứu: Mô hình định giá tài sản vốn - CAPM với các nhân tố:
Hệ số Beta của doanh nghiệp, tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu, lợi nhuận phi rủi
Tr

ro và lợi nhuận của danh mục thị trường.


- Phạm vi nghiên cứu: Thị trường chứng khoán Việt Nam, cụ thể là thị trường
chứng khoán ở TP. Hồ Chí Minh. Đề tài tiến hành nghiên cứu trên cổ phiếu
của 196 công ty thuộc các ngành kinh doanh khác nhau trên Sở giao dịch
chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 7/2012 đến tháng 7/2018.
4. Phương pháp nghiên cứu

2
Khóa luận sử dụng một số phương pháp sau:

 Phương pháp thu thập số liệu:

- Phương pháp sử dụng các thông tin sẵn có, quan sát, tìm kiếm. Tìm kiếm và
sử dụng các bài khóa luận đã được thực hiện về đề tài liên quan để tìm hiểu
thêm cách làm và các phương pháp nghiên cứu được thực hiện, từ đó, rút ra
các nội dung cần lưu ý khi thực hiện đề tài.
- Thu thập thông tin và số liệu từ các trang web: http://www.cafef.vn,


́
https://www.investing.com/, https://vietstock.vn/,... Và trên các tạp chí, sách
báo, các bài nghiên cứu khoa học, từ đó hệ thống lại một cách có chọn lọc.

́H
- Phương pháp đối chứng, đối chiểu, nhập số liệu. Sau khi tìm kiếm và thu


thập được các số liệu cần thiết, tiến hành đối chiếu so sánh sự đúng sai để kết

h
quả của nghiên cứu được chính xác nhất.
in
 Phương pháp xử lý số liệu:
̣c K

- Phương pháp phân tích tỷ lệ: Là phương pháp rút ra các phân tích liên quan
ho

sau khi tính toán các tỷ lệ trong bài nghiên cứu: Lãi suất phi rủi ro, Lãi suất
thị trường, Tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu,…
ại

- Phương pháp mô tả các biến số, phân tích sự khác biệt, mối liên quan giữa
Đ

các biến số. Được dùng để rút ra nhận xét sau khi có kết quả chạy mô hình từ
phần mềm EVIEWS.
̀n g

- Phương pháp tổng hợp và so sánh với những số liệu thực tế, các bảng biểu
ươ

cũng như đồ thị minh họa.


Tr

Phương pháp phân tích hồi quy đa biến, sử dụng các kiểm định White – test,
Dickey – Fuller (ADF),… thông qua sử dụng các phần mềm Eviews, Excel để
xử lý số liệu

5. Kết cấu khóa luận


Gồm 3 phần:

3
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam và mô hình
định giá tài sản vốn – CAPM
Chương 2: Kiểm định mô hình CAPM trên thị trường chứng khoán Việt
Nam
Chương 3: Thảo luận kết quả và hàm ý chính sách

Phần 3: Kết luận và kiến nghị


́
́H

h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM VÀ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN – CAPM
1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam
1.1.1. Khái niệm về thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán (TTCK) là yếu tố cơ bản của nền kinh tế hiện đại.
Đến nay, hầu hết quốc gia có nền kinh tế phát triển đều có TTCK. TTCK đã trở


́
thành một định chế tài chính không thể thiếu được trong đời sống kinh tế của những

́H
nước theo cơ chế thị trường. (Nguồn: Lê Hoàng Nga (2011), Thị trường chứng


khoán, Nhà xuất bản Tài chính, trang 7)
Thị trường chứng khoán là nơi giao dịch mua bán chứng khoán. Nghĩa là ở

h
in
đâu có giao dịch mua bán chứng khoán thì đó là hoạt động của thị trường chứng
khoán. Tuy nhiên, đó có thể là thị trường chứng khoán có tổ chức hoặc không có tổ
̣c K

chức, tập trung hay không tập trung. (Nguồn: Lê Văn Tề (2007), Thị trường chứng
ho

khoán tại Việt Nam, Nhà xuất bản Thống kê, trang 139)
Đặc điểm cơ bản của thị trường chứng khoán là thị trường tự do, tự do nhất
ại

trong các loại thị trường. Ở thị trường chứng khoán không có sự độc đoán, can thiệp
Đ

của Chính phủ cũng như cưỡng ép về giá. Giá mua bán hoàn toàn do quan hệ cung
và cầu trên thị trường quyết định. (Nguồn: Lê Văn Tề (2007), Thị trường chứng
̀n g

khoán tại Việt Nam, Nhà xuất bản Thống kê, trang 139)
ươ
Tr

1.1.2. Chức năng cơ bản của thị trường chứng khoán


- Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế: Khi các nhà đầu tư mua chứng khoán do các
công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ được đưa vào hoạt động sản xuất kinh
doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Thông qua TTCK, Chính phủ
và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được các nguồn vốn cho mục đích
sử dụng và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung xã hội;
- Đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp: Thông qua chứng khoán, hoạt động của

5
các doanh nghiệp được phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho việc
đánh giá và so sánh hoạt động của doanh nghiệp được nhanh chóng và thuận tiện, từ
đó cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm;
- Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng: TTCK cung cấp cho công chúng
một môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại
chứng khoán trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và độ rủi ro, cho
phép các nhà đầu tư có thể lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với khả năng, mục tiêu


́
và sở thích của mình;

́H
- Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán: Nhờ có TTCK mà các NĐT có thể
chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán


khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một trong những đặc tính hấp dẫn của

h
chứng khoán đối với NĐT. Đây là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an toàn của vốn
in
đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì tính thanh khoản của
̣c K

các chứng khoán giao dịch trên thị trường càng cao;
- Tạo mô trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô: Các chỉ
ho

báo của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính xác.
Giá các chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng
ại

trưởng; ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy dấu hiệu tiêu cực của nền kinh
Đ

tế. Vì thế, TTCK được gọi là phong vũ biểu của nền kinh tế và là một công cụ quan
g

trọng giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. Thông qua TTCK,
̀n
ươ

Chính phủ có thể mua và bán trái phiếu Chính phủ để tạo ra nguồn thu bù đắp thâm
hụt ngân sách và hạn chế lạm phát. Ngoài ra, Chính phủ cũng có thể sử dụng một số
Tr

chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hướng đầu tư đảm bảo cho sự
phát triển cân đối của nền kinh tế.
1.1.3. Rủi ro khi tham giao vào thị trường chứng khoán
Rủi ro chia ra làm 2 loại: Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống.
Thứ nhất, rủi ro hệ thống hay còn gọi là rủi ro thị trường được đo lường bằng
hệ số beta (β). Là loại rủi ro chịu tác động của điều kiện kinh tế vĩ mô và tác động

6
đến hầu hết hoặc toàn bộ các loại tài sản. Đây là rủi ro biến động lợi nhuận của
chứng khoán hay của danh mục đầu tư do sự thay đổi lợi nhuận trên thị trường nói
chung, gây ra bởi các yếu tố nằm ngoài công ty và công ty không thể kiểm soát
được như tình hình nền kinh tế, cải tổ chính sách thuế, thay đổi tình hình năng
lượng thế giới, chiến tranh, các sự kiện kinh tế chính trị,... Nó chính là phần rủi ro
chung cho tất cả các loại chứng khoán và do đó không thể phân tán thông qua đa
dạng hóa danh mục đầu tư. Bao gồm:
- Rủi ro thị trường là sự biến động giá chứng khoán do phản ứng của các nhà


́
đầu tư. Giá chứng khoán có thể giao động mạnh trong một khoảng thời gian ngắn

́H
mặc dù thu nhập của doanh nghiệp vẫn không thay đổi. Rủi ro thị trường xuất hiện
khi có những phản ứng của các nhà đầu tư trước các sự kiện có thể là hữu hình hoặc


vô hình như các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội;

h
Rủi ro lãi suất là sự bất ổn của giá chứng khoán do tác động của lãi suất. Khi
- in
đầu tư vào các chứng khoán có thu nhập cố định, nếu lãi suất thị trường tăng lên, cơ
̣c K

hội đầu tư vào các tài sản có mức lợi tức cao hơn sẽ mất đi. Mặt khác, thời hạn của
các tài sản đầu tư càng lớn, ảnh hưởng của lãi suất tới giá thị trường của nó sẽ càng
ho

lớn, mức độ tổn thất giá trị của chủ đầu tư sẽ càng cao;
Rủi ro sức mua là sự thay đổi giá trị thực của chứng khoán do sự thay đổi sức
ại

-
mua của đồng tiền, hay còn gọi là tác động của lạm phát. Nếu lạm phát vượt qua tỷ
Đ

lệ lạm phát dự tính, giá trị thực của đồng tiền sẽ bị giảm và làm cho giá trị thực của
g

khoản đầu tư bị giảm giá trị;


̀n
ươ

- Rủi ro chính trị là là sự biến động giá chứng khoán do tác động bởi bất ổn
chính trị.
Tr

Thứ hai, rủi ro phi hệ thống. Là loại rủi ro chỉ tác động đến 1 tài sản hoặc 1
nhóm tài sản, loại rủi ro này thường liên quan đến điều kiện của nhà phát hành. Là
rủi ro xảy ra đối với một công ty hay một ngành kinh doanh nào đó, nó độc lập với
các yếu tố như tình hình kinh tế, chính trị hay những yếu tố mang tính chất hệ thống
có ảnh hưởng đến toàn bộ các chứng khoán có trên thị trường. Rủi ro phi hệ thống
chỉ ảnh hưởng đến một công ty hay một ngành nào đó, do đó có thể giảm thiểu bằng

7
chiến lược đầu tư đa dạng hoá, tức là đầu tư vào nhiều tài sản hay nhiều cơ hội đầu
tư khác nhau. Bao gồm:
- Rủi ro kinh doanh là sự biến động giá chứng khoán do những thay đổi trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (tác động từ bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp);
- Rủi ro tài chính là sự biến động giá chứng khoán liên quan đến sử dụng đòn
bẩy tài chính;
- Rủi ro phá sản: có thể loại bỏ thông qua đa dạng hóa danh mục đầu tư.


́
1.2. Khái quát biến động của chỉ số VnIndex và sự phát triển của thị trường

́H
chứng khoán Việt Nam trong những năm qua
TTCK Việt Nam chính thức đi vào hoạt động vào năm 2000, gần 20 năm hoạt


động đã không ngừng hoàn thiện và phát triển. Lúc thành lập cho đến hiện nay,

h
TTCK đã trải qua nhiều biến động, có lúc thăng hoa cũng có lúc lao dốc. Để hiểu rõ
in
hơn về TTCK Việt Nam qua các giai đoạn cũng như sự biến động của 196 mã cổ
̣c K

phiếu được chọn từ HOSE chúng ta cần nghiên cứu biến động của chỉ số VnIndex -
chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại
ho

HOSE.
ại

1.2.1. Giai đoạn 2000 – 2005


Thị trường chứng khoán Việt Nam chính thức được khai sinh với sự ra đời của
Đ

trung tâm giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh vào ngày 20/7/2000 và phiên
g

giao dịch đầu tiên được tổ chức vào ngày 28/7/2000 chỉ với 2 mã cổ phiếu là REE
̀n
ươ

(Công ty cổ phần cơ điện lạnh REE) và SAM (Công ty cổ phần SAM Holdings).
Chỉ số VnIndex ở thời điểm này ở mức 100 điểm.
Tr

Đến năm 2001, đặc biệt vào cuối tháng 7/2001 chỉ số VnIndex tăng đột biến từ
100 điểm lên 571 điểm, tức là tăng gấp 5,7 lần so với thời điểm tháng 7/2000.
Từ năm 2001 đến 2003, chỉ số VnIndex giảm dần đều từ 571 điểm xuống còn
130 điểm, tức là giảm khoảng 4,39 lần so với năm 2001.
Từ 2004 đến 2005, chỉ số VnIndex có xu hướng cải thiện hơn, từ mốc 200
điểm lên quanh mốc 300 điểm.

8
Trong 5 năm đầu, chỉ số VnIndex lúc cao nhất là 300 điểm, lúc thấp nhất
xuống chỉ còn 130 điểm. Lý do bởi ít hàng hóa, các doanh nghiệp niêm yết cũng
nhỏ, không nổi tiếng, không hấp dẫn các nhà đầu tư trong nước. Ngày 8/3/2005
Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội chính thức đi vào hoạt động. Giai đoạn
tỉnh ngủ dần xuất hiện từ năm 2005 khi tỷ lệ nắm giữ NĐT nước ngoài nâng từ 30%
lên 49%.
Tóm lại, giai đoạn 2000 – 2005 được ví von như giai đoạn chập chững biết đi
của thị trường chứng khoán Việt Nam.


́
Chỉ số VnIndex

́H
600


500
400
300

h
200 in
100
0
̣c K
7/28/2000 7/28/2001 7/28/2002 7/28/2003 7/28/2004 7/28/2005

Chỉ số VnIndex
ho

Biểu đồ 2.1.Chỉ số VnIndex trong giai đoạn 2000-2005


ại

(Nguồn: cophieu68.com)
Đ

1.2.2. Giai đoạn 2006 – 2011


Chỉ số VnIndex
̀n g

1400
ươ

1200
1000
800
Tr

600
400
200
0
1/3/2006 1/3/2007 1/3/2008 1/3/2009 1/3/2010 1/3/2011

Chỉ số VnIndex

Biểu đồ 2.2. Chỉ số VnIndex trong giai đoạn 2006-2011

9
(Nguồn: cophieu68.com)

Năm 2006 được coi là mốc thời gian phát triển đột phá của thị trường chứng
khoán Việt Nam với hoạt động giao dịch sôi động của 3 sàn: Sở giao dịch chứng
khoán TP. Hồ Chí Minh, Trung tâm giao dịch Hà Nội và thị trường OTC. Cũng
chính thời gian này, kỷ lục mới của chỉ số VnIndex được lập ra, đạt 751,77 điểm
vào cuối 2006. So với đầu năm thì chỉ số VnIndex tăng trưởng đến 146%, một con
số đáng nể.


́
Vào ngày 1/1/2007, Luật Chứng khoán chính thức có hiệu lực, sự kiện này đã
góp phần thúc đẩy thị trường phát triển và tăng khả năng hội nhập vào thị trường tài

́H
chính quốc tế. Chỉ số VnIndex tiếp tục trên đà tăng trưởng cao, đạt mức đỉnh điểm


là 1.170,67 điểm. Tăng hơn 1000 điểm so với thời điểm năm 2000, và tăng 865,39

h
điểm so với thời điểm đầu năm 2005. Năm 2007, được coi như là năm thăng hoa
in
nhất của lịch sử 8 năm hoạt động của TTCK Việt Nam.
̣c K

Do hệ lụy của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu nên đã
có ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế nước ta. Nhìn vào biểu đồ, thấy được thị
ho

trường chứng khoán có sự sụt giảm mạnh thông qua chỉ số VnIndex. Cụ thể, từ mốc
đỉnh 1.170,67 của năm 2007 xuống còn 284,06 điểm (11/12/2008).
ại
Đ

Năm 2009, dưới sự ảnh hưởng sâu rộng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
và chính sách tiền tệ thắt chặt của Chính phủ nhưng TTCK vẫn có những bước phát
g

triển đáng kể. Cụ thể, từ ngày 2/1/2009 đến hết 22/10/2009 thì VnIndex đã tăng
̀n
ươ

306,87 điểm, từ 312,18 lên 619,05 tương đương tăng 1,98 lần. Đây cũng là năm đầu
tiên TTCK Việt Nam bắt đầu có sự liên hệ chặt chẽvới TTCK thế giới, là một tín
Tr

hiệu tích cực vì nó cho thấy TTCK và kinh tế Việt Nam bước đầu trở thành một bộ
phận của nền kinh tế thế giới chứ không còn là một thị trường độc lập nữa.
Giai đoạn 2010 – 2011 là giai đoạn thăng trầm của chứng khoán Việt Nam. Chỉ số
VnIndex có quanh quẩn ở mốc 300 – 500 điểm.

Năm 2010, dưới tác động từ Thông tư 13 của NHNN, cộng hưởng với ảnh
hưởng của cuộc khủng nợ công Châu Âu cùng chính sách tiền tệ thắt chặt nên thị

10
trường bắt đầu rơi vào giai đoạn không ổn định. Chỉ số VnIndex từ đó cũng xê dịch
bất thường. Từ mức điểm 530,68 vào ngày 7/1/2010 chỉ số VnIndex rớt xuống
471,85 điểm vào ngày 22/1/2010. Chỉ sau 15 ngày vào đầu năm 2010, chỉ số này là
giảm đến 58,83 điểm. Nhưng sau đó, đến 6/5/2010 VnIndex lại đạt mức đỉnh điểm
vào năm 2010, đạt 574,02 điểm. Tuy nhiên, chỉ sau nửa năm, vào ngày 22/11/2010
chỉ số này lại giảm sâu, ở mức thấp nhất của năm 2010, đạt 420,02 điểm, tức là
giảm 154 điểm so với thời điểm hoàng kim nhất của 2010, tương ứng giảm 33,66%.

Năm 2011, dưới sự ảnh hưởng của lạm phát, hệ thống ngân hàng gặp khó khăn


́
(thanh khoản thấp, tiền gửi tiết kiệm trở thành kênh đầu tư hấp dẫn với lãi suất tiền

́H
gửi 18 – 20%, lãi suất vay vốn trong năm có lúc lên đến 22 – 25%,…), lợi nhuận


của công ty giảm (đặc biệt là các công ty về bất động sản),… Chính những nguyên
nhân đó dẫn đến VnIndex lao dốc. Cụ thể, vào 9/2/2011 chỉ số VnIndex là 522,49

h
in
điểm (cao nhất 2011), nhưng đến cuối năm (27/12/2011) chỉ số này chỉ còn 346,48
̣c K
điểm (thấp nhất 2011), tức là giảm 176,01 điểm, tương ứng giảm 50,8% so với thời
điểm 9/2/2011.
ho

1.2.3. Giai đoạn 2012 – Quý 3 năm 2018


ại

Chỉ số VnIndex
Đ

1400
1200
g

1000
̀n
ươ

800
600
Tr

400
200
0
1/3/2012 1/3/2013 1/3/2014 1/3/2015 1/3/2016 1/3/2017 1/3/2018

Chỉ số VnIndex

Biểu đồ 2.3. Chỉ số VnIndex trong giai đoạn 2012-Quý 3 năm 2018

(Nguồn: cophieu68.com)

11
Mọi thứ không hẳn tốt đẹp, nhưng TTCK Việt Nam năm 2012 vẫn có những
đợt sóng đầy bất ngờ. Dưới sự ra đời của chỉ số VN30, việc giảm lãi suất từ
14%/năm xuống còn 9%/năm hay việc Thủ tướng Chính phủ ký ban hành 3 văn bản
thúc đẩy hoạt động và tăng cường quản lý TTCK Việt Nam. Nhờ đó, kết thúc năm
2012, VnIndex đã tăng 17.7% so với cuối năm 2011 đứng tại 413.73 điểm.

Trong năm 2013, mặc dù tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa cao và hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn khó khăn nhưng kinh tế vĩ mô đã có những
bước ổn định, các giải pháp vĩ mô đã dần phát huy tác dụng. Lạm phát được kiềm


́
chế, chỉ số sản xuất công nghiệp đã tăng 5,6% so với cùng kỳ năm ngoái, cán cân

́H
thanh toán được cải thiện, mặt bằng lãi suất có chiều hướng giảm dần, thị trường


ngoại hối trong xu thế ổn định, dự trữ ngoại tệ tăng, vốn FDI tăng 54,2% so với
cùng kỳ năm ngoái... Trên TTCK, các giải pháp như giảm thuế với chuyển nhượng

h
in
chứng khoán, kéo dài thời gian giao dịch, áp dụng lệnh thị trường, nới biên độ giao
̣c K
dịch,…Do vậy, TTCK Việt Nam năm 2013 đã có những diễn biến và kết quả khả
quan. Chỉ số VnIndex tăng gần 23% so với cuối năm 2012. TTCK Việt Nam được
ho

đánh giá là 1 trong những nước có mức độ phục hồi mạnh nhất trên thế giới. Mức
vốn hóa vào khoảng 964.000 tỷ đồng (tăng 199.000 tỷ đồng so với cuối năm 2012),
ại

tương đương 31% GDP.


Đ

Năm 2014 là năm thị trường chứng khoán chịu nhiều các tác động từ những
g

yếu tố bên ngoài, mà tiêu biểu nhất là sự kiện biển Đông và những đột biến của giá
̀n

dầu thế giới.Thị trường lần đầu tiên phải đối diện với những rủi ro như vậy. "Sự
ươ

kiện biển Đông" bắt đầu tác động đến thị trường từ cuối tháng 4, đúng vào giai đoạn
Tr

điều chỉnh sau chu kỳ tăng trưởng tốt 3 tháng đầu năm. Chỉ trong vòng 7 phiên,
VnIndex đã sụt giảm hơn 11%. Đây là những phiên sụt giảm liên tục cấp kỳ mạnh
nhất kể từ tháng 8/2012. Sự kiện giá dầu thế giới giảm chủ yếu tác động đến thị
trường thông qua quá trình định giá lại triển vọng của các cổ phiếu dầu khí và ảnh
hưởng từ quy mô vốn hóa rất lớn của các cổ phiếu này. VnIndex chỉ trong 15 phiên
cuối tháng 11 và đầu tháng 12 đã sụt giảm 27,8%. Trong đó những cổ phiếu tiêu
biểu như GAS sụt giảm tới 30,4%, PVD giảm 27,8%, PVS giảm 32,6%...

12
Từ tháng 1/2015 đến 05/03/2015 VnIndex tăng mạnh từ 526 điểm và đạt đỉnh
tại 602 điểm. Kì vọng lạc quan về tình hình kinh tế vĩ mô kích thích tăng trưởng
kinh tế như hiệp định TPP, FTA, Nới “room” cho Nhà đầu tư nước ngoài (“room”
được hiểu là khối lượng chứng khoán mà Nhà đầu tư nước ngoài được phép mua).
Từ 05/03 đến 18/05/2015 VnIndex giảm từ 602 điểm về mức đáy tại 529 điểm ngày
18/05. Giai đoạn này khiến nhà đầu tư nhớ về sự kiện Biển Đông năm 2014. Hàng
loạt cổ phiếu giảm sâu đầu tháng 5 như GAS, PVD. Từ 18/05 đến 15/07/2015
VnIndex tăng từ 529 lên tới đỉnh 641, đây là giai đoạn tăng mạnh và cũng chính là


́
con sóng lớn nhất của năm. Giai đoạn này, chính thức ký kết FTA giữa Việt Nam và

́H
Liên minh kinh tế Á Âu (29/05), nhóm cổ phiếu dệt may (TCM, TNG, GMC...),
thủy sản (VHC, HVG...)…tăng giá khá mạnh.Bên cạnh đó, giai đoạn này nhóm cổ


phiếu ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm cũng tăng giá mạnh và đóng vai trò

h
“dẫn sóng”. Trong thời gian này, HCM tăng 62%, VCB tăng 48%, BID tăng 56%,
in
BVH tăng 109%.Từ 15/07 đến 25/08/2015 VnIndex quay đầu giảm điểm từ 641 về
̣c K

đáy 511, giai đoạn này dòng ngân hàng và bảo hiểm đạt đỉnh và chấm dứt xu hướng
tăng giá. Bên cạnh đó, ngày 11/8, Trung Quốc đã chính thức tuyên bố phá giá nhân
ho

dân tệ 1,9%, chỉ trong vòng 3 ngày, đồng NDT đã giảm 4,6 % so với đồng USD,
buộc Việt Nam phải điều chỉnh tỷ giá mạnh, nới tỷ giá tăng 2 lần và nới rộng biên
ại

độ, đưa mức tăng tối đa VND lên +5% đã ảnh hưởng khá lớn đến tâm lý thị
Đ

trường.Từ 25/08 đến 4/11/2015, VnIndex trở lại xu hướng tăng điểm từ đáy 511 lên
g

đỉnh 617. Thông tin Nghị định 60 không giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước
̀n
ươ

ngoài ở đầu tháng 9 và việc Việt Nam cùng 11 đối tác đã kết thúc đàm phán Hiệp
định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) vào ngày 5/10/2015 đã ảnh hưởng tích
Tr

cực đến thị trường. TPP có thể giúp GDP Việt Nam tăng thêm 23,5 tỷ USD vào
năm 2020 và 33,5 tỷ USD vào năm 2025.Bên cạnh đó, sự kiện SCIC quyết định
thoái vốn khỏi 10 "ông lớn" được công bố vào ngày 14/10 cũng đã khiến các cổ
phiếu VNM, FPT, NTP, BMP…tăng giá tích cực.

TTCK Việt Nam năm 2016 chứng kiến những cú sốc bất ngờ từ bên ngoài có
tác động mạnh mẽ chưa từng thấy. Đó là các sự kiện rất ít nhà đầu tư nghĩ tới khả

13
năng xảy ra, như: sự kiện thị trường chứng khoán Trung Quốc ngắt giao dịch ngày
1/4, sự kiện Anh rời khỏi EU (Brexit) ngày 24/6, kết quả bầu cử Tổng thống Mỹ
ngày 9/11. Hầu hết các sự kiện này đều tác động mạnh đến thị trường chứng khoán
Việt Nam và dẫn đến hoạt động bán tháo, dù chỉ là những biến động từ bên ngoài.
Ngày 24/6, VnIndex có lúc đã sụt giảm 5,47%, ngày 9/11 giảm sâu nhất 3%, đạt
597,68 điểm. Tuy nhiên do nền tảng của thị trường vẫn tốt nên đã phục hồi ngay vài
ngày hôm sau (27/6) chỉ số VnIndex đã tăng lên 608,26 điểm. Đến 6/10/2016
VnIndex chạm ngưỡng 2016 với 687,32 điểm. Và tiếp tục duy trì trên ngưỡng 600


́
– 700 điểm cho đến cuối năm.

́H
Năm 2017 đã chứng kiến mức tăng trưởng ngoạn mục của TTCK Việt Nam.


Kết thúc phiên giao dịch 27/12, chỉ số VnIndex leo lên 968,46 điểm – tiến sát 975
điểm đạt được trong phiên giao dịch ngày 05/12, cũng là con số cao nhất đạt được

h
in
trong vòng 10 năm qua. So với thời điểm đầu năm, VnIndex đã tăng 46% và trở
̣c K
thành một trong ba TTCK tăng trưởng tốt nhất Thế giới trong năm 2017. Cùng với
sự bứt phá về chỉ số, thanh khoản thị trường cũng được cải thiện đáng kể. Nếu như
ho

trước đây, những phiên giao dịch 5.000 tỷ đồng là điều rất hiếm gặp trên TTCK
Việt Nam thì trong năm 2017, những phiên giao dịch 6.000 tỷ, thậm chí 7.000 tỷ
ại

đồng đã trở nên khá quen thuộc và nhà đầu tư không còn bất ngờ về những phiên
Đ

bùng nổ thanh khoản như vậy.Trong năm 2017, hàng loạt những doanh nghiệp vốn
hóa lớn đồng loạt “đổ bộ” lên TTCK Việt Nam, có thể kể tới như Petrolimex,
̀n g

Vietnam Airlines, Vietjet Air, Vincom Retail, VPBank, VIB, Kido Foods, Lộc Trời
ươ

Group, Pymepharco,…Với sự hiện diện của nhiều tên tuổi lớn, vốn hóa TTCK Việt
Nam tính tới hết năm 2017 lên tới 150 tỷ USD, tương đương 68% GDP. Diễn biến
Tr

TTCK Việt Nam trong năm 2017 chỉ có thể tóm gọn là “ngoài sức tưởng tượng” với
mức tăng gần 50% của chỉ số VnIndex.

Tiếp nối thành công của 2017, từ đầu năm 2018 đến hết quý 2/2018 chỉ số
VnIndex vẫn ở ngưỡng cao, trong khoảng hơn 900 – trên 1000 điểm. Đặc biệt trong
giai đoạn này, vào 9/4/2018 VnIndex đạt mức đỉnh 1197,44 điểm; tăng 213,2 điểm
so với thời điểm 2/1/2018, tương ứng tăng 21,66%. Vào quý 3/2018, chỉ số

14
VnIndex vẫn ở mức điểm cao, dao động trong khoảng 900 – 950 điểm, và tăng dần
vào cuối quý. Cụ thể cuối quý này chỉ số VnIndex đạt 1015,4 điểm.
1.3. Giới thiệu về mô hình định giá tài sản vốn – CAPM
1.3.1. Tổng quan mô hình CAPM
Mô hình định giá tài sản vốn (Capital asset princing model – CAPM) là mô
hình mô tả mối quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro. Trong mô hình này, lợi
nhuận kỳ vọng bằng lợi nhuận phi rủi ro (risk – free) cộng với một khoản bù đắp rủi
ro dựa trên cơ sở rủi ro toàn hệ thống của chứng khoán đó. Còn rủi ro không hệ


́
thống không được xem xét trong mô hình này, do nhà đầu tư có thể xây dựng danh

́H
mục đầu tư đa dạng hóa để loại bỏ loại rủi ro này.
Mô hình CAPM do 3 nhà kinh tế William Sharpe (1964), John Lintner (1965),


Jack Treynor (1961) phát triển từ những năm 1960 và đã được ứng dụng từ đó đến

h
nay. CAPM được xây dựng trên nền tảng nghiên cứu trước đó của Harry Markowitz
in
về lý thuyết đa dạng hóa và danh mục đầu tư hiện đại giới thiệu về rủi ro hệ thống
̣c K

và rủi ro không hệ thống.


Mặc dù còn có một số mô hình khác nỗ lực giải thích động thái thị trường,
ho

nhưng mô hình CAPM là mô hình đơn giản về mặt khái niệm và có khả năng ứng
dụng sát thực với thực tiễn. Bởi lẻ, mô hình này chỉ sử dụng duy nhất một nhân tố
ại

thị trường là nhân tố beta (β), như là nhân tố tổng thể để so sánh giữa một danh mục
Đ

đầu tư với toàn bộ thị trường.


g

Cũng giống như bất kỳ mô hình nào khác, mô hình này dựa trên những giả
̀n
ươ

định nhằm đơn giản hóa hiện thực, nhưng nó vẫn cho phép chúng ta rút ra những
ứng dụng hữu ích. Đấy là sự đánh đổi giữa tính chất đơn giản và tính chất hiện thực
Tr

khi phát triển một mô hình.


(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều (2010), Tài chính Doanh nghiệp căn bản, Nhà
xuất bản Thống kê, trang 174 – 175)
1.3.2. Các giả định của mô hình

15
Mô hình luôn bắt đầu những giả định cần thiết. Những giả định có tác dụng
làm đơn giản hóa vấn đề nghiên cứu nhưng vẫn đảm bảo không thay đổi tính chất
của vấn đề. Trong mô hình CAPM, chúng ta lưu ý có những giả định sau:
Những giả định về hành vi của nhà đầu tư:

(1) Các NĐT e ngại rủi ro;


(2) Các NĐT trong quá trình đầu tư là những người chấp nhận giá trên thị trường
tài chính. Họ cạnh tranh hoàn hảo hay nói cách khác giá tài sản trên thị trường tài
chính là biến ngoại sinh đối với NĐT;


́
(3) Các NĐT đồng nhất với nhau trong dự tính về lợi suất của các tài sản.

́H
Những giả định về thị trường và các tài sản trên thị trường:


(1) Các tài sản trên thị trường với số lượng cố định trong thời gian chúng ta xem

h
xét và các tài sản có thể chia nhỏ tùy ý, tất cả các tài sản đều được giao dịch trên thị
in
trường;
̣c K

(2) Lợi suất của các tài sản là các biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn;
(3) Trên thị trường có tài sản phi rủi ro và các NĐT có thể vay hoặc cho vay các
ho

tài sản phi rủi ro với lãi suất phi rủi ro và số lượng không hạn chế;
(4) Các thị trường tài chính là thị trường hoàn hảo theo nghĩa sau:
ại

- Mọi thông tin liên quan đến thị trường đối với các NĐT đều có thể tiếp cận
Đ

được;
g

- Không có các hạn chế, quy định ràng buộc về khối lượng các loại tài sản
̀n

giao dịch cũng như việc bán khống các loại tài sản;
ươ

- Không có các chi phí liên quan đến việc giao dịch tài sản, không đề cập đến
Tr

thuế, môi giới, phí giao dịch.


1.3.3. Lý thuyết thị trường vốn và mô hình định giá tài sản vốn
1.3.3.1. Đường thị trường vốn (Capital Market Line – CML)

Lý thuyết thị trường vốn xem xét danh mục đầu tư bao gồm tài sản phi rủi ro
và danh mục đầu tư hiệu quả M, theo định nghĩa của Markowitz. Tập hợp những sự
kết hợp của danh mục này nằm trên đường thẳng kẻ từ trục tung ở điểm có lợi

16
nhuận phi rủi ro đến điểm tiếp xúc với đường giới hạn danh mục đầu tư hiệu quả,
như được mô tả ở hình 1.1 dưới đây.

Đường thị trường vốn phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng và độ
lệch chuẩn của danh mục đầu tư gồm tài sản phi rủi ro và danh mục chứng khoán
rủi ro.

Nhìn vào hình 1.1 chúng ta thấy rằng một điểm nằm trên đường thị trường
vốn, chẳng hạn điểm A, sẽ có một điểm tương ứng nằm trên đường cong biểu diễn


́
danh mục đầu tư hiệu quả. Hai điểm này có cùng mức độ rủi ro nhưng điểm nằm
trên đường thị trường vốn có lợi nhuận kỳ vọng cao hơn cho nên nhà đầu tư ngại rủi

́H
ro sẽ chọn điểm nằm trên đường thị trường vốn thay vì chọn điểm nằm trên đường


danh mục đầu tư hiệu quả. Mặt khác, cùng lợi nhuận kỳ vọng như nhau một điểm

h
nằm trên đường thị trường vốn, chẳng hạn điểm B có một điểm tương ứng nằm trên
in
đường danh mục đầu tư hiệu quả. Hai điểm này có rủi ro thấp hơn điểm nằm trên
̣c K
đường danh mục đầu tư hiệu quả, cho nên nhà đầu tư chọn điểm nằm trên đường thị
trường vốn thay vì chọn điểm nằm trên đường danh mục đầu tư hiệu quả.
ho

(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2010, Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất
bản Thống kế, trang 185 – 187)
ại
Đ

Công thức biểu diễn đường thị trường vốn (CML):


g

1
̀n
ươ

Trong đó:
Tr

: Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư;

: Lợi nhuận phi rủi ro;

: Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục thị trường;

: Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư;

: Độ lệch chuẩn của danh mục thị trường.

17

́
́H
1.


h
1.3.3.2. in
̣c K
ho
ại
Đ

, ch ):
̀n g
ươ

Phươ
Tr

1.3.4.

18
1.3.4.1. Quan hệ giữa lợi nhuận cá biệt và lợi nhuận thị trường – đường đặc
thù chứng khoán (The Security Characteristic Line)
Đường đặc thù chứng khoán là đường mô tả mối quan hệ giữa lợi nhuận của
một chứng khoán cá biệt với lợi nhuận của danh mục đầu tư thị trường. Danh mục
đầu tư thị trường (market portfolio) là danh mục đại diện cho các cơ hội đầu tư trên
thị trường vốn. Danh mục đầu tư thị trường được lựa chọn tùy theo từng loại thị
trường. Chẳng hạn, ở Mỹ người ta chọn S&P 500 Index (S&P 500) làm thành danh
mục thị trường, trong khi ở Canada người ta chọn Toronto Stock Exchange 300


́
Index (TSE 300). Ở Việt Nam, nếu có thể xem tập hợp các cơ hội đầu tư vào các

́H
công ty niêm yết như là đại diện cho tất cả các cơ hội đầu tư trên thị trường vốn thì
có thể xem tập hợp các công ty dùng làm cơ sở để tính chỉ số VnIndex là danh mục


đầu tư thị trường.

h
Ví dụ dưới đây minh họa đường đặc thù chứng khoán giữa cổ phiếu của
in
Remico, Ltd so với danh mục thị trường TSE 300. Giả sử lợi nhuận của cổ phiếu
̣c K

Remico và danh mục thị trường TSE 300 ứng với bốn tình huống khác nhau tùy
theo hai dạng nền kinh tế như sau:
ho

Bảng 1.1. Ví dụ đường đặc thù chứng khoán


ại

Tình huống Nền kinh tế Lợi nhuận thị trường Lợi nhuận của Remico
Đ

I Tăng trưởng 15% 25%


II Tăng trưởng 15% 15%
g

Suy thoái
̀n

III -5% -5%


ươ

IV Suy thoái -5% -15%


(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2010, Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà
Tr

xuất bản Thống kế, trang 176)

Trong ví dụ này ứng với hai tình huống của nền kinh tế tăng trưởng và suy
thoái lợi nhuận thị trường lần lượt là 15 và 5% nhưng lợi nhuận của Remico có thể
xảy ra bốn trường hợp 25, 15, -5 và -15%. Giả sử các xác suất xảy ra tình trạng nền
kinh tế tăng trưởng và suy thoái bằng nhau, chúng ta có:

19
B 1.2.

15% (25 x 0,5) + ( 15 x 0,5) = 20%


-5% (-5 x 0,5) + (-15 x 0,5) = -10%


́
2 β.

́H

h
in
̣c K
ho
ại

2.
Đ
̀n g
ươ
Tr

2.

ễn Minh Kiều, 2007, Mô hình định giá tài sản vốn CAPM –
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright)

20
Hệ số β = 1,5 cho biết rằng lợi nhuận cổ phiếu cá biệt Remico biến động gấp
1,5 lần lợi nhuận thị trường, nghĩa là khi nền kinh tế tốt thì lợi nhuận cổ phiếu
Remico tăng nhanh hơn lợi nhuận thị trường nhưng khi nền kinh tế xấu thì lợi
nhuận cổ phiếu Remico giảm nhanh hơn lợi nhuận thị trường. Trong phần trước, rủi
ro được định nghĩa như là sự biến động của lợi nhuận. Ở đây β được định nghĩa là
hệ số đo lường sự biến động lợi nhuận của cổ phiếu cá biệt so với biến động lợi
nhuận của danh mục đầu tư thị trường. Cho nên, β có thể được xem như là hệ số đo
lường rủi ro của chứng khoán.


́
Hệ số β = 1 có nghĩa là hệ số đo lường sự biến động lợi nhuận của danh mục

́H
đầu tư thị trường so với chính nó. Do đó, β = 1 được định nghĩa như là hệ số β của


danh mục thị trường.

h
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2010, Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà
in
xuất bản Thống kế, trang 175-177)
̣c K

1.3.4.2. Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận – đường thị trường chứng khoán
(Security Market Line – SML)
ho

Một trong những giả định của mô hình CAPM chính là nhà đầu tư là người
ngại rủi ro. Nên, nếu không có gì bù đắp rủi ro họ sẽ đầu tư vào tài sản phi rủi ro để
ại

được hưởng lợi nhuận phi rủi ro là . Bây giờ, nếu chúng ta muốn nhà đầu tư bỏ
Đ

tiền vào danh mục thị trường có mức độ rủi ro lớn hơn tài sản phi rủi ro, chúng ra
g

phải bù đắp cho họ phần bù rủi ro bằng chênh lệch giữa lợi nhuận danh mục thị
̀n
ươ

trường và lợi nhuận phi rủi ro. Khi đó họ kỳ vọng có được lợi nhuận là

. Thực tế cho thấy rằng, nhà đầu tư không thể đầu tư vào danh mục thị
Tr

trường mà họ đầu tư vào một tài sản cá biệt i nào đó. Khi ấy họ kỳ vọng thu được tỷ
suất lợi nhuận là . Tài sản cá biệt i này có thể rủi ro cao hơn, bằng hoặc thấp hơn
rủi ro của danh mục thị trường, do đó, phần bù rủi ro cần được điều
chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng bằng cách nhân với hệ số β. Βeta là hệ
số đo lường mức độ rủi ro giữa tài sản cá biệt với rủi ro thị trường. Beta bằng 0 nếu

21
tài sản đầu tư là tài sản phi rủi ro. Beta bằng 1 nếu tài sản đầu tư có cùng mức độ rủi
ro với rủi ro thị trường.
Từ đó, chúng ta có phương trình (4) biểu diễn mối quan hệ giữa rủi ro và lợi
nhuận như sau:
4
Trong đó:
: Lợi nhuận kỳ vọng của tài sản i;
: Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư;


́
: Lợi nhuận phi rủi ro;

́H
: Hệ số đo lường rủi ro của hệ thống trái phiếu;


: Phần bù rủi ro của thị trường;
: Phần bù rủi ro của tài sản i.

Theo phương trình (4), lợi nhuận kỳ vọng của tài sản i (
in luôn đồng biến với
̣c K
mức độ rủi ro . Do đó, cổ phiếu có β càng lớn thì rủi ro càng cao, từ đó đòi hỏi lợi
nhuận cao để bù đắp rủi ro đó.
ho

Về mặt hình học, mối quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng của tài sản i và hệ số rủi
ro β được biểu diễn bằng đường thẳng có tên gọi là đường thị trường chứng khoán
ại

SML. Tức là khi phương trình trên được biểu diễn trên hệ trục tọa độ ( , ,
Đ

đường biểu diễn sẽ được gọi là đường thị trường chứng khoán (SML). Phương trình
g

biểu diễn đường thị trường chứng khoán (SML) cũng chính là nội dung mô hình
̀n

định giá tài sản vốn (CAPM). SML phản ánh những giá trị kỳ vọng lợi nhuận được
ươ

yêu cầu trên thị trường tương ứng với mức độ rủi ro hệ thống. Trên đồ thị, trục
Tr

hoành là mức độ rủi ro được đo bằng hệ số β, trục tung là mức lợi nhuận kỳ vọng
của tài sản i, đường thị trường chứng khoán cắt trục tung tại tung độ bằng lợi
nhuận phi rủi ro và có hệ số góc . Sự lựa chọn giữa rủi ro và lãi suất
được xác định dễ dàng trên đường SML.

Độ dốc của đường SML thể hiện mức độ e ngại rủi ro trong nền kinh tế: Mức
độ e ngại rủi ro càng lớn thì đường SML có độ dốc càng lớn, mức bù rủi ro đối với

22
– 181)

sau:


́
́H

:T

h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ

3 β
Tr

ễn Minh Kiều, 2007, Mô hình định giá tài sản vốn CAPM –
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright)

1.3.4.3.

23
của một tài sản bất kỳ với độ biến động lợi nhuận của danh mục đầu tư thị trường.
Cho nên, β có thể được xem như hệ số đo lường rủi ro của bất kỳ tài sản nào.

Trên thực tế, đã có nhiều nhà đầu tư sử dụng mô hình hồi quy dựa trên số liệu
lịch sử để ước lượng β. Nhất là ở các nước có thị trường tài chính phát triển có một
số công ty chuyên xác định và cung cấp thông tin về hệ số β. Và có những tham số
mà nhà đầu tư chứng khoán luôn xem xét trước khi quyết định đặt tài sản của mình
vào một loại chứng khoán nào đó.


́
Theo đó, quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng của một tài sản bất kỳ và hệ số rủi ro
β của nó là quan hệ tuyến tính được diễn tả bằng đường SML có hệ số góc là

́H
.


Từ công thức (4), ta rút ra được:

h
in
- Beta bằng 0: Lợi nhuận kỳ vọng của tài sản có beta bằng 0 chính là lợi nhuận phi
rủi ro (
̣c K
.

- Beta bằng 1: Lợi nhuận kỳ vọng của tài sản có beta bằng 0 chính là lợi nhuận danh
ho

mục đầu tư thị trường ( .

1.4. Những bất thường khi áp dụng mô hình CAPM


ại
Đ

Một số học giả khi áp dụng mô hình CAPM đã phát hiện ra một số điểm bất
thường khiến CAPM không còn đúng như trường hợp bình thường. Những điểm bất
g

thường bao gồm:


̀n
ươ

- Ảnh hưởng của quy mô công ty – Người ta phát hiện rằng cổ phiếu của công
ty có giá trị thị trường thường nhỏ (market capitalization = price per share x number
Tr

of share) đem lại lợi nhuận cao hơn cổ phiếu của công ty có giá trị thị trường lớn,
nếu những yếu tố khác như nhau;
- Ảnh hưởng của tỷ số PE và MB – Người ta cũng thấy rằng cổ phiếu của
những công ty có tỷ số PE (price/ earning ratio) và tỷ số MB (market – to – book
value ratio) thấp đem lại lợi nhuận cao hơn cổ phiếu của những công ty có tỷ số PE
và MB cao;

24
- Ảnh hưởng tháng Giêng – Những người nào nắm giữ cổ phiếu trong khoảng
thời gian từ tháng 12 đến tháng 1 thường có lợi nhuận cao hơn so với những tháng
khác. Tuy vậy, người ta cũng lưu ý mặc dù ảnh hưởng tháng Giêng được tìm thấy
trong nhiều năm nhưng không phải năm nào cũng xảy ra.

(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều (2010), Tài chính Doanh nghiệp căn bản, Nhà
xuất bản Thống kê, trang 183)

1.5. Mô hình nghiên cứu


́
Mô hình CAPM:

́H
→ 6


Mô hình hồi quy:

h
∗ 7
in
Trong đó:
̣c K

: Lợi nhuận kỳ vọng của tài sản i khi loại bỏ lợi nhuận phi
ho

rủi ro là biến phụ thuộc;

: Hệ số chặn;
ại

: Phần bù rủi ro thị trường là biến độc lập;


Đ

: Hệ số ước lượng của biến độc lập.


̀n g

Trong mô hình trên, ta cần tính toán các biến số và với là tỷ suất sinh
ươ

lợi của cổ phiếu i, là lợi nhuận kỳ vọng của danh mục thị trường, là lợi
Tr

nhuận phi rủi ro.

Thứ nhất, về tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu được
tính toán theo tháng dựa vào giá đóng cửa các ngày cuối tháng. Nếu ngày cuối cùng
của tháng là ngày không giao dịch thì giá được lựa chọn là giá đóng cửa ngày cuối
cùng có giao dịch trong tháng. Giá cổ phiếu được lấy trên trang web Vietstock.vn.
Công thức tính toán tỷ suất sinh lợi theo tháng của từng cổ phiếu như sau:

25
8

Trong đó:

: Tỷ suất sinh lợi trong tháng t của cổ phiếu i;

: Giá cổ phiếu i vào ngày cuối tháng t;

: Giá cổ phiếu i vào ngày cuối tháng t – 1.


́
Thứ hai, về tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường. Thông thường, tỷ suất
sinh lợicủa danh mục thị trường sẽ là chỉ số giá thị trường tại đó cổ phiếu đang niêm

́H
yết. Chẳng hạn, ở Anh là FTSE, ở Nhật là Nikkei, ở Mỹ là S&P500... Tương tự, các


chứng khoán lựa chọn niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM nên lựa
chọn chỉ số VnIndex làm đại diện tính toán tỷ suất sinh lời của danh mục thị trường.

h
in
Chỉ số VnIndex cũng được lấy trên trang web Vietstock.vn. Cũng như tỷ suất sinh
̣c K
lợi của cổ phiếu, tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường được tính theo công thức
sau:
ho

9
ại

Trong đó:
Đ

: Tỷ suất sinh lợi thị trường trong tháng t;


̀n g

: Số liệu VnIndex ngày cuối cùng của tháng;


ươ

: Số liệu VnIndex ngày cuối cùng của tháng t – 1.


Tr

Thứ ba, về lãi suất phi rủi ro. Đây là suất sinh lợi mà nhà đầu tư chắc chắn sẽ
nhận được trong giai đoạn đầu tư nhất định của mình. Có nhiều cách thức để lựa
chọn lãi suất phi rủi ro như là lãi suất tiền gửi, lãi suất trái phiếu Chính phủ,... Tuy
nhiên, trong đề tài này chọn tỷ suất sinh lợi của trái phiếu làm lãi suất phi rủi ro, tái
trực tiếp từ trang web Investing.com giai đoạn 2012 – 2018. Khi lấy lãi suất phi rủi

26
ro trên trang web này thì đơn vị của lãi suất là %/năm. Để có được lãi suất theo
tháng ta lấy số liệu thu thập được chia cho 12.

1.6. Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây

Trên thực tế, từ khi ra đời CAPM là mô hình được nhiều nhà nghiên cứu quan
tâm và sử dụng nó để nghiên cứu ở nhiều quốc gia. Dưới đây là một vài minh chứng
cụ thể:

Ở Ấn Độ, Mô hình CAPM và Fama & French được hai tác giả Gregory


́
Connor và Sanjay Sehgal nghiên cứu với tựa đề “Kiểm định mô hình hình Fama và

́H
French ở Ấn Độ”. Bài nghiên cứu này lấy dữ liệu từ tỷ suất sinh lợi cuối tháng của
364 cổ phiếu từtháng 6/1989 đến tháng 3/1999. Kết quả là trong mô hình CAPM


là 75%. Nghiên cứu này cho thấy, việc chạy mô hình hồi quy tuyến tính của mô

h
hình này có thể giải thích và dự đoán được tỷ suất sinh lợi của các chứng khoán và
in
danh mục của chứng khoán tại thị trường chứng khoán ở Ấn Độ. Với mức ý nghĩa
̣c K

này nhà đầu tư có thể cân nhắc và vận dụng hai mô hình này để việc kinh doanh
chứng khoán đầu tư hiệu quả hơn.
ho

Tại Mỹ, trong bài nghiên cứu “Kiểm định mô hình CAPM và mô hình ba nhân
ại

tố Fama French” năm 2004, tác giả Nima Billou. Với khoảng thời gian nghiên cứu
Đ

từ 7/1963 đến 12/2003, = 0.3 = 0.13, ngoài ra với độ tin cậy


95% thì của CAPM là 72% còn của Fama French là 89%. Sau khi Nima Billou
̀n g

mở rộng mẫu nghiên cứu ra từ 7/1926 đến 12/2003 thì = 0.23, =


ươ

0.19, của CAPM là 77% và của Fama French là 88%. Kết quả cho thấy hai
nhân tố quy mô và giá trị rất có ảnh hưởng trên thị trường chứng khoán Mỹ, do đó
Tr

mô hình Fama French vẫn tỏ ra hiệu quả hơn CAPM trong việc giải thích tỷ suất
sinh lợi của chứng khoán.

Năm 2010, Thạc sỹ quản trị kinh doanh Chun-Wei Huang với tựa đề “Áp
dụng mô hình ba nhân tố CAPM và Fama French vào thị trường chứng khoán Đài
Loan”. Tác giả cho thấy rằng, mô hình CAPM có thế áp dụng vào thị trường chứng
khoán Đài Loan vì nhân tố rủi ro thị trường có ảnh hưởng mạnh mẽ đến tỷ suất sinh

27
lợi chứng khoán. Mô hình Fama French thì chỉ có 2 biến là rủi ro thị trường và quy
mô là có ý nghĩa thống kê, còn biến giá trị thì không. Do đó, mô hình Fama French
không thể áp dụng hoàn toàn tại thị trường chứng khoán nước này. Kết quả mô hình
hồi qui như sau, của mô hình CAPM là 55.8% (độ tin cậy 99%), mô hình Fama
French là 69.9% (độ tin cậy 95%).

Năm 2012, Luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Thị Tiến với tên đề tài “Vận dụng
mô hình CAPM trong đo lường rủi ro hệ thống cổ phiếu ngành xây dựng trên
HOSE”. Đề tài đã tiến hành lấy số liệu trên 13 công ty ngành xây dựng trên HOSE


́
từ ngày 20/12/2010 đến ngày 6/03/2012 với danh mục thị trường được sử dụng

́H
trong đề tài là chỉ số VNIndex. Kết quả kiểm định cho ra hệ số β 1.


Năm 2015, nghiên cứu của T.S. Trần Thị Bích Ngọc về kiểm định mô hình

h
định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model – CAPM) đối với 10 cổ phiếu
in
được niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh dựa trên số
̣c K
liệu về tỷ suất sinh lợi tháng giai đoạn từ tháng 01/2007 đến tháng 05/2013. Bên
cạnh đó, mô hình CAPM cũng được kiểm định đối với danh mục đầu tư được xây
ho

dựng từ các cổ phiếu nghiên cứu. Mô hình hồi quy đơn và phương pháp bình
phương nhỏ nhất được áp dụng trong bài nghiên cứu này. Trong trường hợp xuất
ại

hiện sự tự tương quan giữa các phần dư chỉ ra bởi kiểm định Durbin-Watson, hai
Đ

quy trình Cochrane-Orutt và Hildreth-Lu được sử dụng để khắc phục vấn đề này.
g

Kết quả thực nghiệm ủng hộ mô hình CAPM đối với các cổ phiếu nghiên cứu. Mức
̀n

bù rủi ro thị trường và mức bù rủi ro của cổ phiếu có quan hệ tuyến tính và rủi ro
ươ

càng cao thì tỷ suất sinh lợi càng cao. Đối với DMĐT, kết quả nhận được cũng
Tr

tương tự. Tuy nhiên, kết quả cũng cho thấy rằng hệ số beta không giải thích được
tốt mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và rủi ro hệ thống đối với các cổ phiếu trên Sở
giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh do hệ số xác định nhận được tương
đối thấp.

28
CHƯƠNG 2: KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH CAPM TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
2.1. Kiểm định mô hình CAPM với thị trường chứng khoán Việt Nam
2.1.1. Mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu có dạng: R R α β R R U
10
Trong đó:


́
là tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu i; là lãi suất phi rủi ro; là lợi nhuận

́H
kỳ vọng của danh mục thị trường;


∶ Lợi nhuận kỳ vọng của tài sản i khi loại bỏ lợi nhuận phi rủi ro là
biến phụ thuộc;

h
in
là hệ số chặn; β là hệ số ước lượng của biến độc lập;
̣c K
: Phần bù rủi ro thị trường là biến độc lập;
, : Tính theo công thức (8) và (9), số liếu giá cổ phiếu và giá của
ho

VnIndex được thu thập và tổng hợp lại từ trang web Vietstock.vn.
Giá được chọn là giá đóng cửa ngày cuối của tháng. Lãi suất phi rủi ro ( được sử
ại

dụng là tỷ suất sinh lợi của trái phiếu theo tháng được lấy từ trang web
Đ

Investing.com.
g

Trên thực tế, có ở sàn HOSE niêm yết tất cả hơn 360 cổ phiếu, tuy nhiên ở đề tài
̀n

này chỉ sử dụng bộ dữ liệu của 196 cổ phiếu. Bởi vì, những công ty nào có thời gian
ươ

giao dịch không liên tục ( > 1 tháng) và những công ty mới niêm yết thì chúng ta
Tr

loại ra khỏi bộ dữ liệu. Chỉ giữ lại những công ty nào giao dịch liên tục, có ngày
nghỉ nhưng nghỉ ít, những ngày nghỉ này ta tính giá thì lấy giá của ngày trước đó.
Phân chia danh mục đầu tư: Danh mục cổ phiếu được xây dựng dựa trên cơ sở 2
yếu tố là quy mô công ty và tỷ số BE/ME.
- Trước tiên, căn cứ vào quy mô công ty (giá trị vốn hóa), số liệu về vốn hóa
thị trường được tính trên cơ sở số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành và giá
thị trường. Nếu giá trị vốn hóa của một công ty nào đó nhỏ hơn hoặc bằng 50% mức

29
vốn hóa trung bình của toàn bộ thị trường thì công ty đó được xếp vào nhóm có quy
mô nhỏ (danh mục S - Small) và ngược lại thì được xếp vào nhóm có quy mô lớn
(danh mục B - Big). Các bước xử lý số liệu như sau:
Bước 1: Lọc số liệu về giá của 196 cổ phiếu về các 14 ngày sau: 2/7/2012,
31/12/2012, ngày 1/1 và ngày 31/12 của các năm 2013, 2014, 2015, 2016, 2017;
cuối cùng là 1/1/2018 và 2/7/2018 để thuận tiện cho các bước tiếp theo. Gọi giá của
196 cổ phiếu này là .
Bước 2: Truy cập trang web Cafef.vn tìm kiếm số lượng cổ phiếu đang lưu hành


́
của 196 công ty thông qua mục “lịch sử trả cổ tức và chia thưởng” của mỗi công ty

́H
đó. Vì số lượng cổ phiếu đang lưu hành tra được là của thời điểm hiện tại nên muốn
tính số lượng cổ phiếu ngày cần tính ta cần lấy số lượng cổ phiếu đang lưu hành


hiện tại chia tỷ lệ thưởng bằng cổ phiếu, trừ đi thưởng cho cán bộ, công nhân

h
viên,…Gọi số lượng cổ phiếu của 196 cổ phiếu trong 14 ngày trên là
in .
Bước 3: Từ tính được ở Bước 2, tính giá trị vốn hóa (MC) của 196 cổ phiếu
̣c K

trong 14 ngày đó theo công thức:


Bước 4: Tính giá trị trung bình của MC ( theo năm trong giai đoạn 2012 -
ho

2018.
ại

Bước 5: Tính giá trị trung bình MC của 196 cổ phiếu theo năm theo công thức dưới
Đ

đây Sau đó, lấy giá trị vừa tính được chia 2.
̀n g
ươ

Bước 6: Tiến hành so sánh MC của từng cổ phiếu với của từng năm. Nếu lớn
Tr

hơn thì công ty đó có quy mô lớn (B). Ngược lại, nếu nhỏ hơn thì công ty đó có quy
mô lớn (S).
- Tiếp theo, căn cứ vào sổ sách (BE) trên giá trị thị trường (ME). Giá trị sổ
sách và giá trị thị trường được tính dựa trên vốn chủ sở hữu, khối lượng cổ phiếu
đang lưu hành và giá trị thị trường của cổ phiếu. Hay nói cách khác tỷ số BE/ME
được tính bằng cách lấy vốn chủ sở hữu chia cho quy mô công ty (giá trị vốn hóa).

30
Theo đó, những cổ phiếu nào có BE/ME thuộc nhóm 30% giá trị thấp nhất sẽ được
xếp vào danh mục L (Low), 40% tiếp theo được xếp vào danh mục M (Medium) và
30% còn lại (có tỷ số BE/ME cao nhất) được xếp vào danh mục H (High). Các bước
xử lý số liệu như sau:

Bước 1: Truy cập trang web Cafef.vn, sau đó vào báo cáo tài chính của 196 công ty
đã chọn, tra cứu vốn chủ sở hữu của 14 ngày trên. Tiếp theo, lấy giá trị vốn chủ sở
hữu (VCSH) của 196 công ty chia giá trị vốn hóa (MC) trong 14 ngày đó theo công
thức sau:


́

́H


Bước 2: Tính theo năm trong giai đoạn 2012 – 2018. Ví dụ năm 2012

h
in
tương tự với các năm còn lại.
̣c K

Bước 3: Tiến hành tổng hợp, so sánh, phân chia theo tỷ lệ BE/ME. Nếu BE/ME của
công ty thuộc top 30% đầu tiên thì công ty đó thuộc danh mục H, 40% tiếp theo
ho

thuộc danh mục M, và 30% thấp nhất thuộc danh mục L


ại

Như vậy, từ hai yếu tố dùng để phân chia danh mục ở trên, ngoài 5 danh mục là
Đ

S, B, H, M, L ta sẽ xây dựng được 6 danh mục nữa, ký hiệu như sau: SH, SM, SL,
BH, BM, BL. Cách tính như sau:
̀n g

- BL: danh mục gồm cổ phiếu của những công ty có quy mô lớn và tỷ số
ươ

BE/ME thấp. Để tính được giá trị này, trước tiên ta gộp chung những cổ phiếu vừa
Tr

có quy mô lớn (thuộc danh mục B) và có tỷ số BE/ME thấp (thuộc danh mục L)
trong cùng một năm. Tiếp theo, tính TSSL trung bình theo tháng của các cổ phiếu
này. Ta sẽ tính được giá trị BL theo tháng của các cổ phiếu.
- BM: danh mục gồm cổ phiếu của những công ty có quy mô lớn và tỷ số
BE/ME trung bình. Để tính được giá trị này, trước tiên ta gộp chung những cổ phiếu
vừa có quy mô lớn (thuộc danh mục B) và có tỷ số BE/ME trung bình (thuộc danh

31
mục M) trong cùng một năm. Tiếp theo, tính TSSL trung bình theo tháng của các cổ
phiếu này. Ta sẽ tính được giá trị BM theo tháng của các cổ phiếu.
- BH: danh mục gồm cổ phiếu của những công ty có quy mô lớn và tỷ số
BE/ME cao. Để tính được giá trị này, trước tiên ta gộp chung những cổ phiếu vừa
có quy mô lớn (thuộc danh mục B) và có tỷ số BE/ME cao (thuộc danh mục H)
trong cùng một năm. Tiếp theo, tính TSSL trung bình theo tháng của các cổ phiếu
này. Ta sẽ tính được giá trị BH theo tháng của các cổ phiếu.
- SL: danh mục gồm cổ phiếu của những công ty có quy mô nhỏ và tỷ số


́
BE/ME thấp. Để tính được giá trị này, trước tiên ta gộp chung những cổ phiếu vừa
có quy mô nhỏ (thuộc danh mục S) và có tỷ số BE/ME thấp (thuộc danh mục L)

́H
trong cùng một năm. Tiếp theo, tính TSSL trung bình theo tháng của các cổ phiếu


này. Ta sẽ tính được giá trị SL theo tháng của các cổ phiếu.
- SM: danh mục gồm cổ phiếu của những công ty có quy mô nhỏ và tỷ số

h
BE/ME trung bình. Để tính được giá trị này, trước tiên ta gộp chung những cổ phiếu
in
̣c K
vừa có quy mô nhỏ (thuộc danh mục S) và có tỷ số BE/ME trung bình (thuộc danh
mục M) trong cùng một năm. Tiếp theo, tính TSSL trung bình theo tháng của các cổ
phiếu này. Ta sẽ tính được giá trị SM theo tháng của các cổ phiếu.
ho

- SH: danh mục gồm cổ phiếu của những công ty có quy mô nhỏ và tỷ số
BE/ME cao. Để tính được giá trị này, trước tiên ta gộp chung những cổ phiếu vừa
ại

có quy mô nhỏ (thuộc danh mục S) và có tỷ số BE/ME cao (thuộc danh mục H)
Đ

trong cùng một năm. Tiếp theo, tính TSSL trung bình theo tháng của các cổ phiếu
g

này. Ta sẽ tính được giá trị SH theo tháng của các cổ phiếu.
̀n

Vậy, tổng cộng có 11 danh mục là S, B, H, M, L, SH, SM, SL, BH, BM, BL.
ươ

2.1.2. Kiểm định tính dừng


Tr

Một trong các giả thiết của mô hình hồi quy cổ điển là các biến độc lập phải
phi ngẫu nhiên. Nếu chúng ta ước lượng mô hình có chuỗi thời gian mà các biến
độc lập không dừng, thì khi đó giả thiết OLS bị vi phạm dẫn đến các kiểm định t và
p không hiệu quả (hay gọi là hồi quy giả mạo). Kiểm định nghiệm đơn vị (Unit
Root Test) là một tiêu chuẩn để kiểm định tính dừng. Dickey - Fuller đã đưa ra tiêu
chuẩn kiểm định như sau:
Cặp giả thiết: : p = 1 (chuỗi là không dừng)

32
: p ≠1 (chuỗi dừng)
Ta ước lượng mô hình:

Nếu | | > | | thì bác bỏ giả thiết . Trong trường hợp này thì là chuỗi dừng.
Qua quá trình xử lý số liệu và kiểm định tính dừng kết quả cho thấy 196 cổ phiếu và
11 danh mục đều dừng ở mức ý nghĩa 1%. Do hạn chế về thời gian và không gian
thực hiện khóa luận nên sau đây xin được trình bày bảng kiểm định tính dừng của
11 danh mục.
Bảng 2.1. Kiểm định tính dừng của biến Rm – Rf và các chuỗi S, B, H, M,


́
L, SH, SM, SL, BH, BM, BL.

́H
Augmented Dickey - Full test statistic


Biến t - statistic P - value
Rm -8.414485 0.0000

h
L -7.005902 in 0.0000
H -6.193373 0.0000
̣c K

M -6.586643 0.0000
S -6.147693 0.0000
ho

B -7.206467 0.0000
SL -6.428231 0.0000
ại

SM -6.554498 0.0000
Đ

SH -6.153980 0.0000
g

BL -7.319946 0.0000
̀n

BM -6.642903 0.0000
ươ

BH -7.880366 0.0000
Tr

1% level -3.524233
Test critical
5% level -2.902358
values
10% level -2.588587
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews

Chú thích: Tất cả các biến trên đã được trừ trong giá trị.
Nhận xét:

33
Theo kết quả xử lý mô hình ta thấy, cả biến Rm và 11 danh mục khi loại bỏ lãi
suất phi rủi ro đều dừng ở mức ý nghĩa 1% (8.414485 > 3.524233; 7.005902 >
3.524233; 6.193373 > 3.524233; 6.586643 > 3.524233; 6.147693 > 3.524233;
7.206467 > 3.524233; 6.428231 > 3.524233; 6.554498 > 3.524233; 6.153980 >
3.524233; 7.319946 > 3.524233; 6.642903 > 3.524233; 7.880366 > 3 .524233).
Như vậy, ta kết luận chuỗi đều là chuỗi dừng.
2.1.3. Kết quả hồi quy đơn trên từng cổ phiếu và 11 danh mục
2.1.3.1. Kết quả hồi quy


́
Hệ số β của 196 cổ phiếu được lựa chọn nghiên cứu là kết quả của việc hồi

́H
quy lần lượt từng bộ số liệu của 196 cổ phiếu được trình bày ở Phụ lục 1. Dựa vào
kết quả ở Phụ lục 1 ta thấy, hệ số β của từng cổ phiếu riêng lẻ biến động từ hơn -0.2


đến gần 1.8 với 171 cổ phiếu có β < 1 và 25 cổ phiếu có β > 1. Đặc biệt, không có

h
mã cổ phiếu nào có β = 0 hay β = 1, điều này hoàn toàn phù hợp vì chứng khoán
in
giao dịch trên thị trường không phải là tài sản phi rủi ro nên tỷ suất sinh lợi trên
̣c K

từng cổ phiếu sẽ khác với tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường. 0 với tất
cả các cổ phiếu có nghĩa là sự thay đổi của phần bù rủi ro thị trường giải thích được
ho

sự thay đổi của tỷ suất sinh lợi của từng cổ phiếu. Nhưng kết quả còn thấp nên tỷ
ại

suất sinh lợi của từng cổ phiếu còn phụ thuộc vào các biến khác. Sau đây, xin trình
bày bảng tóm tắt kết quả hồi quy:
Đ

Bảng 2.2. Bảng tóm tắt kết quả hồi quy


g

Số lượng cổ phiếu
̀n
ươ

Beta > 1 25
Beta < 1 171
Tr

Max β 1.774127
Min β -0.205400
β ý nghĩa (1%) 80
β ý nghĩa (5%) 38
β ý nghĩa (10%) 22
β không ý nghĩa 56
α ý nghĩa (1%) 2
α ý nghĩa (5%) 3

34
α ý nghĩa (10%) 6
α không ý nghĩa 185

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews và Excel


Nhận xét:

Từ bảng trên ta thấy có tất cả 25 cổ phiếu có β > 1; 171 cổ phiếu có β < 1. Hệ số


β lớn nhất đạt 1.774127; hệ số β nhỏ nhất đạt -0.205400. Có 80 cổ phiếu có hệ số β
ý nghĩa ở mức 1%; 38 cổ phiếu ở mức 5%; 22 cổ phiếu ở mức 10% và 56 cổ phiếu


́
có hệ số β không ý nghĩa. Có 2 cổ phiếu có hệ số α ý nghĩa ở mức 1%; 3 cổ phiếu ở

́H
mức 5%; 6 cổ phiếu ở mức 10% và 185 cổ phiếu α không ý nghĩa.


Tiếp theo là kết quả hồi quy của 11 danh mục lựa chọn nghiên cứu được trình
bày trong bảng sau:

h
in
Bảng 2.3. Kết quả hồi quy 11 danh mục
̣c K

P - value P - value R-
STT Nhóm Alpha (α) Beta (β)
(α) (β) squared
ho

1 L 0.0000135 0.645847 0.9965 0.0000 0.632769


ại

2 H -0.006589 0.579937 0.3375 0.0000 0.219915


Đ

3 M -0.001312 0.582240 0.7267 0.0000 0.486064


g

4 -0.001981 0.512671 0.6641 0.0000 0.332084


̀n

S
ươ

5 B -0.004377 0.908915 0.1483 0.0000 0.782326


Tr

6 SL 0.002222 0.444859 0.5892 0.0000 0.315209

7 SM -0.000331 0.512559 0.9316 0.0000 0.410277

8 SH -0.006133 0.554278 0.3719 0.0001 0.204703

9 BL -0.001722 0.825132 0.5564 0.0000 0.757817

10 BM -0.007229 1.056887 0.1666 0.0000 0.619704

35
11 BH -0.016553 1.684788 0.2412 0.0000 0.360880

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews

Nhận xét:

Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy, hệ số β của từng danh mục biến động từ
hơn 0.44 đến gần 1.7 với 9 danh mục có β < 1 và 2 danh mục có β > 1.

0 với tất cả danh mục có nghĩa là sự thay đổi của phần bù rủi ro thị


́
trường giải thích được sự thay đổi của tỷ suất sinh lợi của từng danh mục cổ phiếu.
Nhưng kết quả còn thấp nên tỷ suất sinh lợi của từng cổ phiếu còn phụ thuộc vào

́H
các biến khác.


2.1.3.2. Kiểm định ý nghĩa hệ số β

h
Phương pháp: Kiểm định ý nghĩa hệ số “β” hay kiểm định sự phù hợp của mô
in
hình CAPM ta thực hiện như sau:
̣c K

Cách 1:
ho

Kiểm định cặp giả thiết: : 0

: 0
ại

Giá trị thống kê T được tính toán theo công thức:


Đ

0
̀n g
ươ

Với mức ý nghĩa thống kê α =0.05, ta có . 1.98


Tr

Tiến hành so sánh với hay với 1.98

Nếu thì bác bỏ tức là ước lượng β thu được có ý nghĩa hay sự

thay đổi lợi nhuận thị trường ảnh hưởng tới lợi nhuận của cổ phiếu hay danh mục và
ngược lại.

Cách 2:

36
Kiểm định cặp giả thiết: : 0

: 0

Tiến hành so sánh P – value với giá trị 0.05

Nếu P – value < 0.05 thì bác bỏ tức là ước lượng β thu được có ý nghĩa hay
sự thay đổi lợi nhuận thị trường ảnh hưởng tới lợi nhuận của cổ phiếu hay danh mục
và ngược lại.

Do hạn chế về thời gian lẫn không gian làm khóa luận, nên khóa luận chỉ tiến


́
hành kiểm tra trên mức ý nghĩa 5% cho tất cả các kiểm định trong bài khóa luận

́H
này.


Từ kết quả của 196 cổ phiếu ở Phụ lục 2 ta có nhận xét:

h
Có 116 cổ phiếu có > . với mức ý nghĩa 5%, hay cách khác là có 116
in
cổ phiếu có P – value < 0.05 với mức ý nghĩa 5%, nên bác bỏ thừa nhận . Do
̣c K

đó, hệ số β đối với 116 cổ phiếu này là có ý nghĩa, sự thay đổi của lợi nhuận thị
trường ảnh hưởng tới sự thay đổi của lợi nhuận cổ phiếu và tồn tại mối quan hệ
ho

tuyến tính giữa rủi ro và lợi nhuận. Như vậy, từ kết quả này có thể kết luận mô hình
CAPM có ý nghĩa khi áp dụng vào 116 cổ phiếu này ở thị trường chứng khoán Việt
ại

Nam.
Đ

Sau đây, xin trình bày bảng thống kê mô tả kết quả kiểm định ý nghĩa hệ số β:
̀n g

Bảng 2.4. Thống kê mô tả kết quả kiểm định hệ số β


ươ

Mean 0.593768536
Tr

Standard Error 0.02620423


Median 0.558109
Mode #N/A
Standard Deviation 0.366859225
Sample Variance 0.134585691
Kurtosis 0.172093967
Skewness 0.495796477

37
Range 1.979527
Minimum -0.205400
Maximum 1.774127
Sum 116.378633
Count 196
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu Eviews và Excel
Nhận xét: Beta đạt giá trị lớn nhất ở mức 1.774127; thấp nhất ở mức -0.205400 và
giá trị trung bình của hệ số β là 0.593768536.


́
Đối với 11 danh mục ta có kết quả ở bảng sau:

́H
Bảng 2.5. Kết quả kiểm định hệ số β của 11 danh mục


STT Nhóm Beta (β) P - value (β) So sánh P - value (β) với 0.05

h
1 L 0.645847 0.0000
in Nhỏ hơn
2 H 0.579937 0.0000 Nhỏ hơn
̣c K
3 M 0.582240 0.0000 Nhỏ hơn
4 S 0.512671 0.0000 Nhỏ hơn
ho

5 B 0.908915 0.0000 Nhỏ hơn


6 SL 0.444859 0.0000 Nhỏ hơn
ại

7 SM 0.512559 0.0000 Nhỏ hơn


Đ

8 SH 0.554278 0.0001 Nhỏ hơn


Nhỏ hơn
g

9 BL 0.825132 0.0000
̀n

10 BM 1.056887 0.0000 Nhỏ hơn


ươ

11 BH 1.684788 0.0000 Nhỏ hơn


Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews
Tr

Nhận xét:
Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy, khác với các cổ phiếu thì 11 danh mục đều
có P – value < 0.05 với mức ý nghĩa 5%, nên bác bỏ thừa nhận . Do đó, hệ số
β đối với 11 danh mục này là có ý nghĩa, sự thay đổi của lợi nhuận thị trường ảnh
hưởng tới sự thay đổi của lợi nhuận của danh mục và tồn tại mối quan hệ tuyến tính

38
giữa rủi ro và lợi nhuận. Như vậy, từ kết quả này có thể kết luận mô hình CAPM có
ý nghĩa khi áp dụng vào 11 danh mục cổ phiếu này ở TTCK Việt Nam.
2.1.3.3. Kiểm định ý nghĩa hệ số α
Bên cạnh việc dùng β để đánh giá mức độ rủi ro, ta có thể sử dụng thêm hệ số
α để xem xét quyết định đầu tư vào cổ phiếu. Vì ngoài phần bù thị trường, có rất
nhiều yếu tố khác như quy mô doanh nghiệp, giá trị thị trường so với giá trị sổ sách
của doanh nghiệp, yếu tố vĩ mô,… tác động đến giá trị cổ phiếu, làm cho lợi nhuận
kỳ vọng có sự khác biệt so với lợi nhuận thực tế. Để xem xét tính ý nghĩa của hệ số


́
α và củng cố thêm tính ứng dụng của mô hình CAPM đối với các cổ phiếu trên thị

́H
trường Việt Nam, ta tiến hành kiểm định hệ số α như sau:
: 0 => Hệ số α không có ý nghĩa


Cặp giả thiết:
: 0 => Hệ số α có ý nghĩa

h
Ta tiến hành so sánh P-value với giá trị 0.05.
in
Nếu P-value > 0.05 ta thừa nhận , tức là tỷ suất lợi nhuận thực hiện không có sự
̣c K

khác biệt với tỷ suất lợi nhuận của mô hình CAPM và ngược lại.
Từ kết quả của 196 cổ phiếu ở Phụ lục 3 ta có nhận xét: Với mức ý nghĩa 5%, đa số
ho

các cổ phiếu đều có P - value > 0.05 (trừ 5 cổ phiếu: AAM, DPM, HVG, LCM,
ại

TS4). Như vậy ta thừa nhận , có nghĩa là α không có ý nghĩa. Do đó, lợi nhuận
Đ

được tính bằng mô hình CAPM không có sự chênh lệch với lợi nhuận thực tế.
Chính vì vậy, mô hình này tương đối phù hợp và có tính thực tế khi áp dụng tại
g

TTCK Việt Nam.


̀n
ươ

Sau đây, xin trình bày bảng thống kê mô tả kết quả kiểm định ý nghĩa hệ số α:
Bảng 2.6. Thống kê mô tả kết quả kiểm định hệ số α
Tr

Mean -0.00232967
Standard Error 0.000747719
Median -0.001461
Mode #N/A
Standard Deviation 0.010468061
Sample Variance 0.00010958

39
Kurtosis 0.578096677
Skewness -0.489270546
Range 0.060569
Minimum -0.040658
Maximum 0.019911
Sum -0.4566153
Count 196
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu Eviews và Excel


́
Nhận xét: Alpha đạt giá trị lớn nhất ở mức 0.019911; thấp nhất ở mức -0.040658 và

́H
giá trị trung bình của hệ số α là -0.00232967.


Kết quả của 11 danh mục được trình bày ở bảng sau:

h
Bảng 2.7. Kết quả kiểm định hệ số α của 11 danh mục
in
̣c K
STT Nhóm Alpha (α) P - value (α) So sánh P - value (α) với 0.05

1 L 0.0000135 0.9965 Lớn hơn


ho

2 H -0.006589 0.3375 Lớn hơn


ại

3 M -0.001312 0.7267 Lớn hơn


Đ

4 S -0.001981 0.6641 Lớn hơn


g

5 B -0.004377 0.1483 Lớn hơn


̀n
ươ

6 SL 0.002222 0.5892 Lớn hơn


Tr

7 SM -0.000331 0.9316 Lớn hơn

8 SH -0.006133 0.3719 Lớn hơn

9 BL -0.001722 0.5564 Lớn hơn

10 BM -0.007229 0.1666 Lớn hơn

11 BH -0.016553 0.2412 Lớn hơn

40
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews

Nhận xét:

Với mức ý nghĩa 5%, tất cả danh mục đều có P - value > 0.05. Như vậy ta thừa
nhận , có nghĩa là α không có ý nghĩa. Do đó, lợi nhuận được tính bằng mô hình
CAPM không có sự chênh lệch với lợi nhuận thực tế. Chính vì vậy, mô hình này
phù hợp và có tính thực tế khi áp dụng vào 11 danh mục này tại TTCK Việt Nam.


́
2.1.3.4. Kiểm định mô hình

́H
Để kiểm định mô hình ta tiến hành các kiểm định như kiểm định sau:


- Phát hiện tự tương quan: Kiểm định Breusch – Godfrey (BG);

- Phát hiện phương sai sai số thay đổi: Kiểm định White;
h
in
- Kiểm định tính ổn định của mô hình: Kiểm định Histogram – Normality Test.
̣c K

2.1.3.4.1. Kiểm định tự tương quan các phần dư


ho

Xét mô hình:
ại

Trong đó:
Đ

= , với là ngẫu nhiên thỏa mãn các giải thiết của OLS, khi
đó ta nói có tự tương quan trong mô hình;
̀n g

: Trễ một thời kỳ của .


ươ

Để biết được sự tồn tại của sự tự tương quan, ta sử dụng kiểm định Breusch –
Tr

Godfrey (BG).

Cặp giả thiết: : 0 (Không có sự tự tương quan);

: 0 (Có́ sự tự tương quan).

Nếu P – value > 0.05 thì ta chấp nhận giả thiết , có nghĩa là không tồn tại sự tự
tương quan trong mô hình nghiên cứu này.

41
Dựa vào kết quả ở Phụ lục 4, ta có nhận xét: Nhìn vào kết quả kiểm đinh trên
ta thấy, có 17 cổ phiểu (CMX, DAG, DIC, DPR, ITA, KMR, MHC, PJT, PPI, PXI,
QCG, SBA, TCM, TSC, TTF, VSH, VTB) có P – value < 0.05, có nghĩa là tồn tại
sự tự tương quan trong 17 cổ phiếu này. Tuy nhiên, 179 cổ phiểu còn lại có P –
value > 0.05 nên ta chấp nhận giả thiết có nghĩa là không tồn tại sự tự tương
quan trong 179 cổ phiếu này. Kết luận mô hình không có hiện tượng tự tương quan
khi áp dụng với 179 cổ phiếu này.

Kết quả kiểm định của 11 danh mục thể hiện ở bảng sau:


́
Bảng 2.8. Kiểm định Breusch – Godfrey (BG) của 11 danh mục

́H
STT Nhóm P - value So sánh P - value với 0.05


1 L 0.1898 Lớn hơn

h
2 H 0.0167
in Nhỏ hơn
̣c K
3 M 0.1043 Lớn hơn

4 S 0.0285 Nhỏ hơn


ho

5 B 0.4478 Lớn hơn


ại

6 SL 0.0837 Lớn hơn


Đ

7 SM 0.1159 Lớn hơn


̀n g

8 SH 0.0153 Nhỏ hơn


ươ

9 BL 0.4599 Lớn hơn


Tr

10 BM 0.0900 Lớn hơn

11 BH 0.0055 Nhỏ hơn

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews

Nhận xét:

42
Nhìn vào kết quả kiểm đinh trên ta thấy, có 7 danh mục (L, M, B, SL, SM,
BL, BM) có P – value > 0.05 nên ta chấp nhận giả thiết có nghĩa là không tồn tại
sự tự tương quan trong 7 danh mục này. Kết luận mô hình không có hiện tượng tự
tương quan khi áp dụng với 7 danh mục này này.

4 danh mục (H, S, SH, BH) còn lại thì có P – value < 0.05, tức là có tồn tại sự
tự tương quan trong 4 danh mục này.

2.1.3.4.2. Kiểm định phương sai sai số thay đổi


́
Để phát hiện mô hình có hiện tượng phương sai sai số thay đổi ta sử dụng kiểm
định White.

́H
Xét mô hình:


Ước lượng mô hình xuất phát bằng OLS, thu được phần dư e, tính

h
Ước lượng mô hình:
in
̣c K

Kiểm định giả thiết: : Phương sai sai số đồng đều  0 0


ho

: Phương sai sai số thay đổi  0 (tồn tại 0

Đối với 196 cổ phiếu, dựa vaò Phụ lục 5 ta có nhận xét: Kiểm định White có 17 cổ
ại

phiếu (CLC, CLG, DAG, DPM, ITA, KBC, KDH, L10, LGC, SBA, SVC, TBC,
Đ

TCM, TLG, VIC, VIS, VSH) có P – value < 0.05 thì mô hình có xảy ra hiện tượng
g

phương sai sai số thay đổi. 179 cổ phiếu còn lại có P – value > 0.05 nên chấp nhận
̀n

giả thiết . Vậy áp dụng mô hình vào 179 cổ phiếu này thì mô hình không xảy ra
ươ

hiện tượng phương sai sai số thay đổi.


Tr

Đối với 11 danh mục, kết quả kiểm định thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.9. Kiểm định White đối với 11 danh mục

STT Nhóm P - value So sánh P - value với 0.05


1 L 0.8961 Lớn hơn
2 H 0.6454 Lớn hơn
3 M 0.7736 Lớn hơn

43
4 S 0.7642 Lớn hơn
5 B 0.7517 Lớn hơn
6 SL 0.2311 Lớn hơn
7 SM 0.7732 Lớn hơn
8 SH 0.6403 Lớn hơn
9 BL 0.4604 Lớn hơn
10 BM 0.4912 Lớn hơn
11 BH 0.0000 Nhỏ hơn


́
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews

́H
Nhận xét:


Kiểm định White chỉ ra có 10 danh mục (L, H, M, S, B, SL, SM, SH, BL,

h
BM) có P – value > 0.05 nên chấp nhận . Vậy áp dụng mô hình vào 10 danh mục
in
này thì mô hình không xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
̣c K

Chỉ có danh mục BH có P – value < 0.05 thì mô hình có xảy ra hiện tượng
phương sai sai số thay đổi đối với danh mục này.
ho

2.1.3.4.3. Kiểm định tính ổn định của mô hình


ại

Để kiểm tra tính ổn định của mô hình ta dùng kiểm định Histogram –
Đ

Normality Test. Nếu kết quả cho ra P – value > 0.05 thì ta kết luận mô hình ổn định.
g

Từ kết quả kiểm định của 196 cổ phiếu ở Phụ lục 6, ta đưa ra nhận xét: Nhìn
̀n

vào bảng kết quả ta thấy mô hình không được ổn định đối với TTCK Việt Nam. Chỉ
ươ

ổn định với 44 cổ phiếu. Ta kết luận thị trường không ổn định.


Tr

Đối với 11 danh mục, kết quả trình bày trong bảng sau:

Bảng 2.10. Kiểm định tính ổn định của 11 danh mục

STT Nhóm P - value So sánh P - value với 0.05


1 L 0.984879 Lớn hơn
2 H 0.000000 Nhỏ hơn
3 M 0.130930 Lớn hơn

44
4 S 0.005596 Nhỏ hơn
5 B 0.273795 Lớn hơn
6 SL 0.888717 Lớn hơn
7 SM 0.095193 Lớn hơn
8 SH 0.000000 Nhỏ hơn
9 BL 0.692836 Lớn hơn
10 BM 0.199581 Lớn hơn


́
11 BH 0.000000 Nhỏ hơn

́H
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews

Nhận xét:


Nhìn vào kết quả kiểm đinh trên ta thấy, có 7 danh mục (L, M, B, SL, SM,

h
in
BL, BM) có P – value > 0.05, tức là mô hình ổn định với 7 danh mục này. Còn 4
̣c K
danh mục còn lại không được ổn định.

2.1.4. Áp dụng mô hình CAPM cho danh mục đầu tư


ho

Danh mục đầu tư là một tập hợp gồm ít nhất hai loại chứng khoán trở lên. Mục
tiêu cơ bản của việc xây dựng và quản lý một danh mục đầu tư là nhằm giảm thiểu
ại

rủi ro trong đầu tư tài chính, theo nguyên tắc đầu tư “không bỏ trứng vào trong cùng
Đ

một rổ”, nhằm tránh các khoản thua lỗ quá lớn. Khi đồng thời đầu tư vào nhiều loại
g

chứng khoán khác nhau, sự thua lỗ của một loại chứng khoán có thể được bù đắp
̀n
ươ

bởi lợi nhuận từ các chứng khoán khác có trong danh mục. Xây dựng một danh mục
đầu tư được đa dạng hóa là nhằm tối thiểu hóa rủi ro không hệ thống của cổ phiếu,
Tr

là một nguyên tắc quan trọng trong kinh doanh.

Với kết quả kiểm định trên ta thấy mô hình CAPM phù hợp với các cổ phiếu
đơn lẻ, vậy nó có phù hợp với trường hợp DMĐT hay không? Để trả lời câu hỏi này
bài nghiên cứu tiến hành kiểm định đối với hai DMĐT:

- DMĐT gồm các cổ phiếu có β < 1


- DMĐT gồm các cổ phiếu có β > 1

45
Để hồi quy cho DMĐT ta tính: ∑

Trong đó:

: Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu thứ i trong danh mục đầu tư;

: Tỷ suất sinh lợi của danh mục đầu tư trên;

N : Số cổ phiếu trong DMĐT.

Hàm hồi quy:


́
Các dữ liệu , là dữ liệu sử dụng để hồi quy hệ số β của các cổ phiếu trong

́H
danh mục.


2.1.4.1. DMĐT gồm các cổ phiếu có β < 1

h
Danh mục đầu tư gồm 171 cổ phiếu có β < 1 cụ thể là các cổ phiếu. Đặt tên
in
là DMĐT A.
̣c K

Bảng 2.11. Kết quả hồi quy DMĐT A


ho

Dependent Variable: BETANHOHON1

Method: Least Squares


ại
Đ

Included observations: 73

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


̀n g

C -0.002276 0.004085 -0.557107 0.5792


ươ

RM 0.597463 0.077605 7.698782 0.0000


Tr

R-squared 0.454983 Mean dependent var 0.001680

Adjusted R-squared 0.447307 S.D. dependent var 0.046574

S.E. of regression 0.034625 Akaike info criterion -3.861484

Sum squared resid 0.085120 Schwarz criterion -3.798731

Log likelihood 142.9442 Hannan-Quinn criter. -3.836476

46
F-statistic 59.27124 Durbin-Watson stat 1.459887

Prob(F-statistic) 0.000000

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews

Phương trình hồi quy danh mục đầu tư A:

0.002276 0.597463

Nhận xét:


́
β = 0.597463 < 1, điều này là hợp lý vì tất cả các cổ phiếu trong DMĐT A đều

́H
có β < 1. Con số 0.597463 có nghĩa là khi phần bù rủi ro thị trường tăng 1% thì


TSSL của DMĐT A khi loại bỏ lãi suất tăng 0.59%.

R 45.49% nghĩa là sự thay đổi của thị trường giải thích được 45.49% sự

h
thay đổi của TSSL của DMĐT A.
in
̣c K
P – value (F-statistic) = 0.000000 < 0.05 nên mô hình có ý nghĩa. Như vậy,
mô hình CAPM không chỉ áp dụng cho từng cổ phiếu riêng lẻ mà còn dụng được
ho

cho DMĐT.

DMĐT gồm các cổ phiếu có β > 1


ại

2.1.4.2.
Đ

Danh mục đầu tư gồm 25 cổ phiếu có β > 1 cụ thể là các cổ phiếu. Đặt tên là
DMĐT B.
̀n g

Bảng 2.12. Kết quả hồi quy DMĐT B


ươ

Dependent Variable: BETALONHON1


Tr

Method: Least Squares


Included observations: 73
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.001886 0.004730 -0.398800 0.6912
RM 0.572751 0.089866 6.373357 0.0000
R-squared 0.363911 Mean dependent var 0.001906

47
Adjusted R-squared 0.354952 S.D. dependent var 0.049923
S.E. of regression 0.040095 Akaike info criterion -3.568097
Sum squared resid 0.114142 Schwarz criterion -3.505345
Log likelihood 132.2355 Hannan-Quinn criter. -3.543089
F-statistic 40.61968 Durbin-Watson stat 1.923684
Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews


́
Phương trình hồi quy danh mục đầu tư :

́H
0.001886 0.572751


Nhận xét:

h
β = 0.572751 < 1, điều này là bất hợp lý vì tất cả các cổ phiếu trong DMĐT B
in
đều có β > 1. Các cổ phiếu β > 1 có nghĩa là các cổ phiếu này có biên độ dao động
̣c K

lớn hơn thị trường nhưng khi kết hợp lại, có khả năng các giao động này triệt tiêu
lẫn nhau. Vậy nên TSSL trung bình của nhóm có khả năng sẽ ít dao động hơn thị
ho

trường.
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

48
CHƯƠNG 3: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH

1. Thảo luận kết quả

Bài nghiên cứu đã kiểm định sự phù hợp của mô hình CAPM trên TTCK Việt
Nam. Cụ thể đã chọn 196 cổ phiếu trên sàn HOSE và tiến hành kiểm tra trong
khoàn thời gian 2012 – 2018. Bằng cách giải thích mối quan hệ giữa TSSL với các
nhân tố phần bù thị trường một cổ phiếu hay DMĐT. Bên cạnh đó còn dựa vào giá
trị vốn hóa thị trường và tỷ số BE/ME mà ta lại chia 196 cổ phiếu thành 11 danh


́
mục là S, B, H, M, L, SH, SM, SL, BH, BM, BL bằng cách giải thích mối qua hệ
giữa TSSL với phần bù thị trường. Qua đó, mang lại cho NĐT cái nhìn ban đầu về

́H
rủi ro để từ đó lựa chọn phương án đầu tư linh động và hiệu quả trong từng điều


kiện tình hình thị trường. Các kiểm định được xây dựng dựa trên mô hình hồi quy

h
đơn tuyến tính và sử dụng phương pháp OLS để tiến hành kiểm định. Bài nghiên
in
cứu đạt được một số kết quả sau:
̣c K

Kết quả hồi quy:

Kết quả hồi quy của 196 cổ phiếu ở phụ lục 1 cho ta thấy, mô hình CAPM chỉ
ho

mang tính phù hợp tương đối đối với TTCK Việt Nam. Cụ thể hai mã cổ phiếu
ại

BVH, KBC có β lớn, gần 1.8. Đây là hai công ty hoạt động ở lĩnh vực tài chính, bảo
Đ

hiểm, ngân hàng và xây dựng, bất động sản, đây là ngành rất nhạy cảm, phụ thuộc
rất nhiều vào yếu tố bên ngoài thị trường. Bên cạnh đó, những cổ phiếu có β nhỏ,
g

gần – 0.2 như ACL, CLC lại hoạt động trong ngành sản xuất thực phẩm, sản xuất
̀n
ươ

đồ uống, thuốc lá. Đây là những ngành thiết yếu, nên lợi nhuận cũng ít chịu ảnh
hưởng từ biến động thị trường. Điều này là phù hợp với thực tế.
Tr

Tương tự, kết quả hồi quy của 11 danh mục ở bảng 2.3 cho thấy, mô hình
CAPM khá phù hợp với các danh mục này ở TTCK Việt Nam. Cụ thể có 2 danh
mục BM, BH có β > 1. Đây là các danh mục gồm cổ phiếu của những công ty có
quy mô lớn và tỷ số BE/ME trung bình và cao. Bên cạnh đó, những danh mục có β
nhỏ là S, SL, SM, gần mốc 0.5. Đây là các mục gồm cổ phiếu của những công ty có

49
quy mô nhỏ, quy mô nhỏ và tỷ số BE/ME thấp, quy mô nhỏ và tỷ số BE/ME trung
bình. Điều này cũng hoàn toàn hợp lý với thực tế.

Kết quả kiểm định hệ số β:

Kết quả kiểm định hệ số β của 196 cổ phiếu ở phụ lục 2 cho ta thấy mô hình
CAPM không đúng hẳn trên 196 cổ phiếu mà chỉ đúng trên 116 cổ phiếu. Điều đó
cho thấy hệ số β có ý nghĩa hay sự thay đổi của lợi nhuận thị trường ảnh hưởng tới
sự thay đổi của lợi nhuận cổ phiếu chỉ đúng trên 116 cổ phiếu này.


́
Trái ngược với kết quả của từng cổ phiếu, bảng 2.5 kết quả kiểm định hệ số β của

́H
11 danh mục S, B, H, M, L, SH, SM, SL, BH, BM, BL cho thấy hệ số β có ý nghĩa
hay sự thay đổi của lợi nhuận thị trường ảnh hưởng tới sự thay đổi của lợi nhuận


của danh mục và tồn tại mối qua hệ tuyến tính giữa rủi ro và lợi nhuận. Như vậy,

h
cho thấy mô hình CAPM có ý nghĩa khi áp dụng vào 11 danh mục này ở TTCK
in
Việt Nam.
̣c K

Kết quả kiểm đinh hệ số α:


ho

Tương tự kiểm định hệ số β, thì kết quả kiểm đinh hệ số α ở phụ lục 3 của 196
cổ phiếu cũng mang tính chất tương đối. Có 191 cổ phiếu có α không có ý nghĩa,
ại

còn lại 5 cổ phiếu (AAM, DPM, HVG, LCM, TS4) hệ số α vẫn có ý nghĩa. Do đó,
Đ

lợi nhuận được tính bằng mô hình CAPM không có sự chênh lệch với lợi nhuận
thực tế chỉ khi áp dụng vào 191 cổ phiếu này.
̀n g

Tuy nhiên, kiểm định hệ số α đối với 11 danh mục ở bảng 2.7 lại cho thấy mô
ươ

hình hoàn toàn phù hợp và có tính thực tế khi áp dụng vào 11 danh mục này ở
Tr

TTCK Việt Nam.

Kiểm định tính dừng: Kết quả ở bảng 2.1 cho thấy tất cả danh mục đều dừng
ở mức ý nghĩa 1%.

Kiểm định tự tương quan:

50
Ở kết quả phụ lục 4 cho thấy có 179 cổ phiếu không có sự tự tương quan, còn
lại 17 cổ phiếu này có sự tự tương quan (CMX, DAG, DIC, DPR, ITA, KMR,
MHC, PJT, PPI, PXI, QCG, SBA, TCM, TSC, TTF, VSH, VTB).

Đối với danh mục, thì bảng 2.8 cho ta thấy có 7 danh mục không tồn tại sự
tương quan (L, M, B, SL, SM, BL, BM). 4 danh mục (H, S, SH, BH) còn lại t có tồn
tại sự tự tương quan.

Kiểm định phương sai sai số thay đổi:


́
Kết quả ở phụ lục 5 cho thấy có 179 cổ phiếu không có hiện tượng phương sai

́H
sai số thay đổi. 17 cổ phiếu (CLC, CLG, DAG, DPM, ITA, KBC, KDH, L10, LGC,
SBA, SVC, TBC, TCM, TLG, VIC, VIS, VSH) có xảy ra hiện tượng phương sai sai


số thay đổi.

h
Kết quả ở bảng 2.9 chỉ ra có 10 danh mục (L, H, M, S, B, SL, SM, SH, BL,
in
BM) không xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi.Chỉ có danh mục BH có
̣c K

xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi.


ho

Kiểm định độ ổn định của mô hình:

Bảng kết quả ở phụ lục 6 cho thấy mô hình ổn định với 44 cổ phiếu. Bảng 2.10 cho
ại

thấy mô hình ổn định với 7 danh mục (L, M, B, SL, SM, BL, BM). 4 danh mục (H,
Đ

S, SH, BH) mô hình không ổn định.


g

Kết quả hồi quy trên DMĐT có β < 1; β > 1


̀n
ươ

Kết quả hồi quy ở bảng 2.11 cho ra mô hình CAPM đúng đối với DMĐT A. DMĐT
gồm 171 cổ phiếu có β < 1. Ở bảng 2.12 cho thấy mô hình CAPM không phù hợp
Tr

với DMĐT B, DMĐT có 25 cổ phiếu có β > 1.

Với những kết quả trên cho thấy mô hình CAPM khá phù hợp với TTCK
Việt Nam, không chỉ áp dụng được trên từng cổ phiếu riêng lẻ mà còn áp dụng được
với một vài DMĐT.

2. Hàm ý chính sách

51
Một số khuyến nghị cho NĐT:
- NĐT nên chú trọng đến hệ số Beta trong việc đánh giá và đầu tư chứng
khoán. Vì dựa vào hệ số Beta NĐT có thể biết được lợi nhuận của thị trường có ảnh
hưởng đến lợi nhuận của cổ phiếu hay không, thị trường có tồn tại mối quan hệ giữa
rủi ro và lợi nhuận hay không, để từ đó có cở sở cũng như đưa ra những quyết định
đầu tư hợp lý;
- NĐT nên thu thập, tìm hiểu cũng như tham khảo những thông tin chính
thống, minh bạch (Website: cafef.vn, Vietstock.vn, https://www.hsx.vn/,...) để từ đó


́
có thể áp dụng mô hình báo được đúng và có hiệu quả;

́H
- NĐT nên thường cập nhật thông tin liên quan đến giá cổ phiếu, chỉ số
VnIndex,… để từ đó có thể áp dụng các mô hình tài chính, đưa ra quyết định đầu tư


có hiệu quả nhất;

h
- V.v… in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

52
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết quả

Trong nghiên cứu này, tiến hành kiểm định ý nghĩa của mô hình CAPM đối với


́
TTCK Việt Nam, cụ thể là sàn HOSE. Qua đó, làm rõ tính ứng dụng của mô hình
này. Quá trình nghiên cứu, sử dụng số liệu quá khứ để tiến hành hồi quy hệ số Beta,

́H
nhận thấy hệ số Beta hồi quy được là đa số có ý nghĩa và mô hình CAPM tương đối


có thể áp dụng cho TTCK Việt Nam. Bên cạnh đó, việc chỉ ra được những hạn chế

h
của mô hình trong điều kiện TTCK Việt Nam hay những hạn chế của bản thân mô
in
hình là những điểm đáng lưu ý đặc biệt đối với những nhà đầu tư muốn áp dụng mô
̣c K
hình này trong việc phân tích đầu tư, kinh doanh chứng khoán.

2. Các hạn chế của đề tài


ho

- Đề tài tiến hành nghiên cứu trên 196 cổ phiếu, khối lượng số liệu này khá lớn,
tuy nhiên với số lượng cổ phiếu này vẫn chưa thể đại diện cho toàn bộ TTCK
ại

Việt Nam. Hơn nữa, đề tài chỉ kiểm đinh trên sàn HOSE chứ không bao gồm sàn
Đ

HNX và OTC.
g

- Việc thu thập và xử lý số liệu của 196 cổ phiếu trong vòng 6 năm có thể có sai
̀n

sót khi nhập hay xử lý số liệu vì lượng nội dung và thông tin quá lớn. Dẫn đến bộ
ươ

số liệu dùng để chạy mô hình có thể có vài sai sót.


Tr

- Do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên tôi chưa thể tìm hiểu kỹ thêm về mô
hình CAPM, cũng như các mô hình sử dụng để nghiên cứu và kiểm định vẫn còn
tồn tại nhiều mặt hạn chế và chưa khắc phục hết.
3. Đóng góp và hướng phát triển đề tài

Trong tương lai, khi có thời gian nghiên cứu dài hơn và chuỗi số liệu cụ thể, đầy
đủ hơn cũng như có được nhiều kinh nghiệm hơn em sẽ tìm hiểu và kiểm định mô

53
hình CAPM trên toàn bộ TTCK Việt Nam để có cái nhìn chính xác hơn về khả năng
ứng dụng của mô hình. Đồng thời, cũng mong muốn đưa thêm các nhận tố khác vào
mô hình CAPM để tìm được cách lý giải đầy đủ cho sự thay đổi trong lợi nhuận của
các chứng khoán. Bên cạnh đó, đề tài cũng có thể được nghiên cứu theo hướng xem
xét mô hình giữa các nước khác nhau với một chuỗi số liệu đủ dài để nghiên cứu
phản ánh tối đa tính trung thực.

Trên đây là những đóng góp mà đề tài có thể phát triển. Tuy đề tài mới dừng lại
ở bước phát triển đơn giản và còn nhiều hạn chế về thời gian, số lượng cổ phiếu


́
nghiên cứu cũng như các chuỗi số liệu, nhưng nghiên cứu của em sẽ góp phần làm

́H
cơ sở cho các nghiên cứu sâu hơn sau này và cung cấp ở một mức độ nào đó những


hiểu biết về TTCK và việc áp dụng mô hình tài chính trong kinh doanh chứng
khoán cho sinh viên cũng như các nhà đầu tư, hay những người quan tâm đến vấn

h
đề này.
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu

[1] Bùi Minh Khang (2016), Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế.


́
[2] Eugene F.Fama, Kenneth R.French (1992), Common risk in the returns on

́H
stocks and bonds.


[3] Hoàng Ngọc Nhậm (2008), Giáo trình kinh tế lượng

[4] Nguyễn Quang Dong và Nguyễn Thị Minh (2005), Giáo trình Kinh tế lượng,

h
NXB Đại học kinh tế Quốc dân
in
̣c K
[5] Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình Tài chính – Tiền tệ – Ngân hàng, Học viên ngân
hàng.
ho

[6] Phan Thị Bích Nguyệt (2008), Đầu tư tài chính, NXB Lao động và Xã hội
ại

[7] Trần Bình Thám (2012), Giáo trình kinh tế lượng, Đại họ Kinh tế Huế.
Đ

[8] Trần Ngọc Thơ (2007), Lập mô hình tài chính, NXB Lao động và Xã hội
g

[9] Trần Ngọc Thơ (2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê
̀n
ươ

[10] Công trình dự thi giải thưởng nghiên cứu khoa học sinh viên “Nhà kinh tế trẻ-
năm 2011”, tên công trình:”Ứng dụng mô hình CAPM và Fama-French dự báo tỷ
Tr

suất sinh lợi để kinh doanh chứng khoán trên thị trường Việt Nam.

[11] Hoàng Thị Lan Vy (2014), Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế.

[12] Lê Hoàng Nga (2011), Giáo trình Thị trường chứng khoán.

[13] Lê Văn Tề (2007), Giáo trình Thị trường chứng khoán tại Việt Nam.

55
[14] Nguyễn Minh Kiều (2007), Mô hình định giá tài sản vốn CAPM – Chương
trình giảng dạy kinh tế Fulbright.

[15] Nguyễn Minh Kiều (2010), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp cơ bản, Nhà
xuất bản Thống kê.

B. Trang web

[1] https://vietstock.vn/

[2] http://vneconomy.vn/


́
[3] http://cafef.vn/

́H
[4] http://www.nfsc.gov.vn/


[5] https://www.cophieu68.vn/

h
[6] http://www.luanvan.co/
in
̣c K
[7] https://dautucophieu.net/

[8] http://www.nfsc.gov.vn/
ho

[9] https://www.investing.com/
ại

[10] https://123doc.org/
Đ

[11] http://www.tai-lieu.com/
g

[12] http://www.vjol.info/
̀n
ươ

[13] https://thachpham.wordpress.com/
Tr

[14] https://www.slideshare.net/

[15] http://repository.vnu.edu.vn/

56
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả hồi quy trên 196 cổ phiếu

Cổ P - value P - value
STT Alpha (α) Beta (β) R - squared
phiếu (α) (β)


́
1 AAA -0.004818 0.757441 0.6982 0.0019 0.127535
2 AAM -0.018421 0.284310 0.0075 0.0284 0.065874

́H
3 ABT -0.004852 0.214248 0.5287 0.1456 0.029598


4 ACC -0.009662 0.393753 0.2035 0.0075 0.096459

h
5 ACL -0.007462 -0.205400 0.3154
in 0.1474 0.029337
6 AGF -0.025664 0.277788 0.1095 0.3588 0.011871
̣c K

7 AGR -0.012648 0.939846 0.3961 0.0013 0.135745


8 ANV 0.015686 0.886334 0.4648 0.0321 0.063062
ho

9 APC 0.012247 0.458897 0.3768 0.0837 0.041536


ại

10 ASM -0.002978 0.503533 0.8233 0.0499 0.053069


Đ

11 ASP 0.0000197 0.626584 0.9987 0.0080 0.095082


12 BBC 0.014533 0.263116 0.2438 0.2664 0.017364
̀n g

13 BCE -0.013906 0.606459 0.0986 0.0003 0.172155


ươ

14 BIC 0.016263 0.445833 0.1942 0.0626 0.047969


15 -0.019877 0.526433 0.1201 0.0315 0.063467
Tr

BMC
16 BMI 0.004335 0.778784 0.7103 0.0007 0.149074
17 BMP 0.001630 0.588353 0.9004 0.0197 0.074269
18 BSI 0.003364 0.786471 0.7811 0.0010 0.142268
19 BTP 0.008874 0.451749 0.4653 0.0531 0.051691
20 BVH -0.002894 1.774127 0.7609 0.0000 0.577851
21 C47 -0.002707 0.190083 0.8528 0.4934 0.006631

57
22 CCL -0.003536 0.929382 0.8781 0.0367 0.060053
23 CDC 0.009982 0.652416 0.5157 0.0277 0.066419
24 CIG 0.002727 0.520359 0.8881 0.1606 0.027538
25 CII -0.007401 0.667868 0.4771 0.0011 0.139694
26 CLC 0.010496 -0.197886 0.3457 0.3494 0.012345
27 CLG -0.013226 0.810558 0.4679 0.0213 0.072413
28 CMG 0.016367 0.843157 0.2948 0.0055 0.103449


́
29 CMX 0.005970 0.101809 0.7702 0.7931 0.000975

́H
30 CNG -0.005230 0.285723 0.5226 0.0688 0.045869
31 CSM -0.015079 0.659556 0.1176 0.0005 0.157819


32 CTD 0.017121 0.349177 0.1229 0.0981 0.038055
33 CTG -0.006625 1.027727
h
0.4589 0.0000 0.342458
in
34 CTI 0.010285 0.481685 0.4649 0.0743 0.044172
̣c K

35 CTS -0.001808 0.943744 0.8819 0.0001 0.191242


36 0.011074 0.764034 0.4828 0.0125 0.084631
ho

CVT
37 DAG -0.008289 0.404332 0.5793 0.1570 0.028006
ại

38 DCL 0.005090 0.296117 0.7691 0.3700 0.011336


Đ

39 DHA 0.010940 0.069631 0.3583 0.7576 0.001350


g

40 DHC 0.019337 0.367921 0.0885 0.0881 0.040427


̀n

41 DHG 0.003321 0.356432 0.7897 0.1348 0.031223


ươ

42 DIC -0.012396 0.429160 0.2642 0.0438 0.056006


Tr

43 DIG -0.007879 1.226465 0.5001 0.0000 0.302887


44 DLG -0.014184 0.814483 0.4462 0.0235 0.070199
45 DMC 0.012854 0.322470 0.2709 0.1472 0.029355
46 DPM -0.017673 0.848123 0.0068 0.0000 0.411036
47 DPR -0.008968 0.151517 0.2450 0.3007 0.015080
48 DQC 0.002285 0.481632 0.8479 0.0361 0.060389

58
49 DSN 0.001916 0.142839 0.8036 0.3308 0.013328
50 DVP -0.000862 0.372909 0.9284 0.0436 0.056116
51 DXG 0.007987 1.177437 0.5489 0.0000 0.235249
52 DXV -0.008211 -0.077447 0.4085 0.6810 0.002394
53 EIB -0.011329 0.594641 0.1668 0.0002 0.173400
54 ELC -0.014174 0.071781 0.2171 0.7409 0.001550
55 FLC -0.007259 0.722084 0.7003 0.0467 0.054548


́
56 FMC -0.001560 0.959545 0.8978 0.0001 0.196818

́H
57 FPT -0.010579 1.063888 0.1669 0.0000 0.435011
58 GAS 0.002202 1.272556 0.8148 0.0000 0.418839


59 GDT 0.008391 0.171428 0.3675 0.3327 0.013223
60 GIL -0.004074 0.466402
h
0.7156 0.0308 0.064032
in
61 GMC 0.003812 -0.019161 0.6445 0.9028 0.000212
̣c K

62 GMD -0.004803 1.154738 0.7091 0.0000 0.240434


63 0.002653 0.271343 0.7480 0.0868 0.040750
ho

GSP
64 HAG -0.023047 1.043747 0.0966 0.0001 0.184920
ại

65 HAP -0.012138 0.738345 0.2545 0.0005 0.160060


Đ

66 HAS 0.002228 0.496267 0.8536 0.0333 0.062260


g

67 HBC 0.000360 0.839218 0.9796 0.0024 0.122236


̀n

68 HCM 0.007220 1.147330 0.5374 0.0000 0.274585


ươ

69 HDC -0.003815 0.145685 0.7491 0.5208 0.005830


Tr

70 HDG 0.002061 0.910511 0.8540 0.0001 0.206325


71 HHS -0.023588 0.197275 0.1919 0.5637 0.004716
72 HLG 0.003141 0.126043 0.8490 0.6877 0.002290
73 HMC -0.001978 0.429293 0.7958 0.0041 0.110394
74 HPG -0.000310 1.008102 0.9780 0.0000 0.239846
75 HQC -0.014896 0.645102 0.3043 0.0211 0.072661

59
76 HSG -0.010758 1.252140 0.4581 0.0000 0.227384
77 HT1 0.005059 1.053240 0.6943 0.0000 0.208480
78 HTI 0.000571 0.354303 0.9455 0.0281 0.066104
79 HVG -0.035697 0.894459 0.0189 0.0023 0.123817
80 ICF -0.014919 0.492790 0.3379 0.0978 0.038122
81 IDI 0.001711 1.029386 0.9098 0.0006 0.154319
82 IMP -0.000361 0.337010 0.9725 0.0937 0.039065


́
83 ITA -0.020449 1.642860 0.1533 0.0000 0.344174

́H
84 ITC -0.002660 0.678178 0.8059 0.0015 0.133698
85 JVC -0.024070 0.784860 0.1326 0.0110 0.087641


86 KBC -0.007502 1.637930 0.5486 0.0000 0.403268
87 KDC -0.008213 0.940661
h
0.4871 0.0001 0.199889
in
88 KDH 0.002321 0.612791 0.8283 0.0035 0.114163
̣c K

89 KHP -0.003033 0.261407 0.6423 0.0378 0.059364


90 -0.000567 0.992124 0.9789 0.0167 0.077989
ho

KMR
91 KSB 0.003211 0.552068 0.8077 0.0303 0.064409
ại

92 KSH -0.001281 0.394033 0.9705 0.5502 0.005051


Đ

93 L10 0.003294 0.582599 0.6968 0.0005 0.157485


g

94 LAF -0.010850 0.816497 0.4724 0.0055 0.103421


̀n

95 LCG -0.007203 0.748393 0.5625 0.0022 0.124831


ươ

96 LCM -0.040658 0.188712 0.0343 0.5995 0.003903


Tr

97 LGC 0.015224 0.316587 0.5086 0.4695 0.007394


98 LGL -0.001338 0.839902 0.9254 0.0027 0.119521
99 LIX 0.002739 0.299629 0.8027 0.1530 0.028545
100 LM8 0.008155 0.078371 0.3667 0.6473 0.002966
101 LSS -0.022495 0.504278 0.0535 0.0234 0.070315
102 MBB -0.001965 0.801453 0.7614 0.0000 0.376138

60
103 MCG -0.007671 0.855900 0.7117 0.0326 0.062701
104 MDG 0.012804 0.300839 0.4546 0.3555 0.012034
105 MHC 0.010403 0.470494 0.5819 0.1921 0.023843
106 MSN -0.010368 1.031359 0.2793 0.0000 0.314623
107 NBB -0.007521 0.364002 0.6513 0.2514 0.018487
108 NKG 0.002981 1.332477 0.9011 0.0045 0.108167
109 NNC 0.001158 0.522126 0.9136 0.0118 0.085910


́
110 NSC 0.010111 0.208755 0.3182 0.2783 0.016535

́H
111 NTL -0.016794 0.670149 0.0733 0.0003 0.170363
112 NVT 0.004540 0.685180 0.8156 0.0672 0.046418


113 OGC -0.027582 0.980335 0.1035 0.0029 0.118256
114 OPC -0.000663 0.289634
h
0.9437 0.1073 0.036116
in
115 PAC 0.006282 0.593589 0.5546 0.0043 0.109370
̣c K

116 PAN 0.011976 0.362209 0.2967 0.0986 0.037956


117 -0.012131 0.897075 0.1915 0.0000 0.270676
ho

PET
118 PGC -0.001904 0.792275 0.8373 0.0000 0.223082
ại

119 PGD -0.004047 0.644410 0.6940 0.0015 0.133747


Đ

120 PGI 0.008028 0.003670 0.4294 0.9848 0.000005


g

121 PHR -0.006212 0.483461 0.5827 0.0268 0.067191


̀n

122 PJT -0.000553 0.274774 0.9448 0.0731 0.044542


ươ

123 PNJ 0.010467 0.192404 0.4384 0.4533 0.007944


Tr

124 POM 0.000338 0.553850 0.9837 0.0815 0.042119


125 PPC 0.003032 0.472186 0.7692 0.0183 0.075886
126 PPI -0.023861 0.797890 0.1572 0.0141 0.081906
127 PTB 0.019911 0.462128 0.1613 0.0881 0.040410
128 PTC -0.002653 0.324358 0.8897 0.3735 0.011170
129 PTL -0.002337 0.649373 0.9065 0.0890 0.040185

61
130 PVD -0.021578 1.391584 0.0708 0.0000 0.353196
131 PVT 0.008918 1.143532 0.4096 0.0000 0.306253
132 PXI -0.014005 0.450484 0.3267 0.0989 0.037882
133 PXS -0.013552 0.930315 0.3429 0.0009 0.143606
134 PXT -0.010219 0.749288 0.6383 0.0727 0.044661
135 QCG 0.007037 0.672146 0.7981 0.2008 0.022943
136 RAL 0.009118 0.456733 0.4070 0.0311 0.063786


́
137 REE 0.001985 0.980525 0.8096 0.0000 0.357596

́H
138 RIC 0.002528 0.304517 0.8890 0.3776 0.010984
139 SAM -0.007443 0.826346 0.4968 0.0002 0.183322


140 SAV -0.005164 0.423171 0.6990 0.0984 0.038007
141 SBA 0.005730 0.851331
h
0.4724 0.0000 0.310107
in
142 SBT -0.001865 0.227493 0.8809 0.3377 0.012950
̣c K

143 SCD 0.010873 0.139751 0.4260 0.5898 0.004115


144 -0.007054 1.508984 0.6434 0.0000 0.278541
ho

SCR
145 SFI 0.000528 0.473636 0.9468 0.0023 0.123242
ại

146 SHI 0.004682 0.223263 0.7973 0.5195 0.005866


Đ

147 SJD 0.004136 0.350441 0.6336 0.0362 0.060328


g

148 SJS -0.014062 1.125277 0.2586 0.0000 0.244798


̀n

149 SMA 0.002327 0.714579 0.8445 0.0022 0.124798


ươ

150 SMC 0.000782 0.462142 0.9501 0.0545 0.051085


Tr

151 SRC -0.008032 0.565461 0.4990 0.0141 0.081976


152 SSI -0.005526 1.254135 0.4833 0.0000 0.499569
153 ST8 0.000652 0.254091 0.9513 0.2123 0.021824
154 STB -0.016824 0.900223 0.0788 0.0000 0.262161
155 SVC 0.016083 0.893882 0.3164 0.0043 0.109322
156 SZL 0.006594 0.189035 0.4350 0.2401 0.019385

62
157 TAC -0.005277 0.220542 0.6159 0.2714 0.017009
158 TBC 0.004599 0.120550 0.3857 0.2325 0.020018
159 TCL -0.001362 0.562368 0.8587 0.0002 0.175096
160 TCM 0.005776 0.876409 0.6683 0.0010 0.142570
161 TCR -0.011900 0.149401 0.3541 0.5396 0.005323
162 TCT 0.002240 -0.106104 0.8837 0.7155 0.001882
163 TDC -0.007150 0.644839 0.4902 0.0015 0.132475


́
164 TDH -0.010171 0.956944 0.3620 0.0000 0.225285

́H
165 THG 0.009775 0.368175 0.4228 0.1144 0.034742
166 TIE -0.013763 0.904964 0.3072 0.0007 0.151478


167 TLG 0.016881 0.428823 0.1295 0.0439 0.055947
168 TLH 0.003989 0.856247
h
0.8504 0.0358 0.060557
in
169 TMT 0.002119 0.679237 0.9125 0.0670 0.046459
̣c K

170 TNC -0.010088 0.308185 0.1830 0.0339 0.061806


171 -0.003452 0.203500 0.7084 0.2478 0.018764
ho

TRA
172 TRC -0.012344 0.215035 0.1102 0.1424 0.030057
ại

173 TS4 -0.017499 0.569554 0.0468 0.0009 0.144718


Đ

174 TSC -0.015767 0.194422 0.4247 0.6039 0.003811


g

175 TTF -0.006557 0.686871 0.7292 0.0593 0.049181


̀n

176 TYA 0.012121 0.275072 0.3777 0.2926 0.015591


ươ

177 UDC -0.009544 0.722162 0.5542 0.0207 0.073138


Tr

178 UIC 0.007532 0.487814 0.3972 0.0049 0.106159


179 VCB -0.000357 1.270338 0.9658 0.0000 0.477570
180 VHC 0.002229 0.911363 0.8677 0.0006 0.154289
181 VHG -0.011140 0.476564 0.5930 0.2307 0.020173
182 VIC -0.002121 0.451976 0.8307 0.0187 0.075443
183 VIP -0.005226 0.733844 0.5974 0.0002 0.178018

63
184 VIS 0.007346 1.203056 0.6161 0.0000 0.209814
185 VND -0.000866 1.288251 0.9320 0.0000 0.387773
186 VNE -0.001775 0.199674 0.8970 0.4441 0.008273
187 VNM 0.002887 0.591047 0.7644 0.0018 0.129033
188 VNS -0.011217 0.165121 0.2512 0.3731 0.011188
189 VOS -0.009450 0.776537 0.6435 0.0482 0.053868
190 VPH 0.005547 0.604071 0.7834 0.1183 0.034021


́
191 VPK -0.011038 -0.070550 0.3984 0.7758 0.001149

́H
192 VRC 0.013546 0.228672 0.4322 0.4850 0.006891
193 VSC -0.004406 0.632603 0.6513 0.0010 0.142158


194 VSH -0.000430 0.505803 0.9505 0.0002 0.173231
195 VTB 0.003363 0.370106
h
0.7564 0.0754 0.043853
in
196 VTO -0.002280 0.722984 0.8157 0.0002 0.176759
̣c K

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews


ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

64
Phụ lục 2: Kết quả kiểm định hệ số β của 196 cổ phiếu

P - value So sánh với


Cổ phiếu β So sánh với t
(β) 0.05

AAA 0.757441 3.221582 Lớn hơn 0.0019 Nhỏ hơn

AAM 0.284310 2.237597 Lớn hơn 0.0284 Nhỏ hơn

ABT 0.214248 1.471582 Nhỏ hơn 0.1456 Lớn hơn


́
ACC 0.393753 2.753122 Lớn hơn 0.0075 Nhỏ hơn

́H
ACL -0.205400 1.464889 Nhỏ hơn 0.1474 Lớn hơn

0.923555 Nhỏ hơn Lớn hơn


AGF 0.277788 0.3588

3.339408 Lớn hơn Nhỏ hơn

h
AGR 0.939846 0.0013

ANV 0.886334
in
2.186031 Lớn hơn 0.0321 Nhỏ hơn
̣c K

APC 0.458897 1.754093 Nhỏ hơn 0.0837 Lớn hơn

1.994750 Lớn hơn Nhỏ hơn


ho

ASM 0.503533 0.0499

ASP 0.626584 2.731334 Lớn hơn 0.0080 Nhỏ hơn


ại

BBC 0.263116 1.120118 Nhỏ hơn 0.2664 Lớn hơn


Đ

BCE 0.606459 3.842504 Lớn hơn 0.0003 Nhỏ hơn


̀n g

BIC 0.445833 1.891410 Nhỏ hơn 0.0626 Lớn hơn


ươ

BMC 0.526433 2.193513 Lớn hơn 0.0315 Nhỏ hơn


Tr

BMI 0.778784 3.526825 Lớn hơn 0.0007 Nhỏ hơn

BMP 0.588353 2.386657 Lớn hơn 0.0197 Nhỏ hơn

BSI 0.786471 3.431685 Lớn hơn 0.0010 Nhỏ hơn

BTP 0.451749 1.967258 Nhỏ hơn 0.0531 Lớn hơn

BVH 1.774127 9.858350 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

65
C47 0.190083 0.688440 Nhỏ hơn 0.4934 Lớn hơn

CCL 0.929382 2.129839 Lớn hơn 0.0367 Nhỏ hơn

CDC 0.652416 2.247494 Lớn hơn 0.0277 Nhỏ hơn

CIG 0.520359 1.417947 Nhỏ hơn 0.1606 Lớn hơn

CII 0.667868 3.395410 Lớn hơn 0.0011 Nhỏ hơn

CLC -0.197886 0.942059 Nhỏ hơn 0.3494 Lớn hơn


́
CLG 0.810558 2.354293 Lớn hơn 0.0213 Nhỏ hơn

́H
CMG 0.843157 2.862238 Lớn hơn 0.0055 Nhỏ hơn


CMX 0.101809 0.263233 Nhỏ hơn 0.7931 Lớn hơn

CNG 0.285723 1.847501 Nhỏ hơn


h
0.0688 Lớn hơn
in
3.647595 Lớn hơn Nhỏ hơn
̣c K
CSM 0.659556 0.0005

CTD 0.349177 1.675947 Nhỏ hơn 0.0981 Lớn hơn


ho

CTG 1.027727 6.080951 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn


ại

CTI 0.481685 1.811394 Nhỏ hơn 0.0743 Lớn hơn


Đ

CTS 0.943744 4.097428 Lớn hơn 0.0001 Nhỏ hơn


g

CVT 0.764034 2.562099 Lớn hơn 0.0125 Nhỏ hơn


̀n
ươ

DAG 0.404332 1.430289 Nhỏ hơn 0.1570 Lớn hơn

0.902281 Nhỏ hơn Lớn hơn


Tr

DCL 0.296117 0.3700

DHA 0.069631 0.309803 Nhỏ hơn 0.7576 Lớn hơn

DHC 0.367921 1.729515 Nhỏ hơn 0.0881 Lớn hơn

DHG 0.356432 1.512712 Nhỏ hơn 0.1348 Lớn hơn

DIC 0.429160 2.052390 Lớn hơn 0.0438 Nhỏ hơn

66
DIG 1.226465 5.554154 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

DLG 0.814483 2.315265 Lớn hơn 0.0235 Nhỏ hơn

DMC 0.322470 1.465340 Nhỏ hơn 0.1472 Lớn hơn

DPM 0.848123 7.039218 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

DPR 0.151517 1.042637 Nhỏ hơn 0.3007 Lớn hơn

DQC 0.481632 2.136162 Lớn hơn 0.0361 Nhỏ hơn


́
DSN 0.142839 0.979306 Nhỏ hơn 0.3308 Lớn hơn

́H
DVP 0.372909 2.054538 Lớn hơn 0.0436 Nhỏ hơn


DXG 1.177437 4.673394 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

DXV -0.077447 0.412748 Nhỏ hơn


h
0.6810 Lớn hơn
in
3.859272 Lớn hơn Nhỏ hơn
̣c K
EIB 0.594641 0.0002

ELC 0.071781 0.331985 Nhỏ hơn 0.7409 Lớn hơn


ho

FLC 0.722084 2.023942 Lớn hơn 0.0467 Nhỏ hơn


ại

FMC 0.959545 4.171143 Lớn hơn 0.0001 Nhỏ hơn


Đ

FPT 1.063888 7.393652 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn


g

GAS 1.272556 7.153271 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn


̀n
ươ

GDT 0.171428 0.975395 Nhỏ hơn 0.3327 Lớn hơn

2.203933 Lớn hơn Nhỏ hơn


Tr

GIL 0.466402 0.0308

GMC -0.019161 0.122603 Nhỏ hơn 0.9028 Lớn hơn

GMD 1.154738 4.740726 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

GSP 0.271343 1.736713 Nhỏ hơn 0.0868 Lớn hơn

HAG 1.043747 4.013474 Lớn hơn 0.0001 Nhỏ hơn

67
HAP 0.738345 3.678293 Lớn hơn 0.0005 Nhỏ hơn

HAS 0.496267 2.171154 Lớn hơn 0.0333 Nhỏ hơn

HBC 0.839218 3.144417 Lớn hơn 0.0024 Nhỏ hơn

HCM 1.147330 5.184108 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

HDC 0.145685 0.645257 Nhỏ hơn 0.5208 Lớn hơn

HDG 0.910511 4.296199 Lớn hơn 0.0001 Nhỏ hơn


́
HHS 0.197275 0.580014 Nhỏ hơn 0.5637 Lớn hơn

́H
HLG 0.126043 0.403676 Nhỏ hơn 0.6877 Lớn hơn


HMC 0.429293 2.968261 Lớn hơn 0.0041 Nhỏ hơn

HPG 1.008102 4.733093 Lớn hơn


h
0.0000 Nhỏ hơn
in
2.358626 Lớn hơn Nhỏ hơn
̣c K
HQC 0.645102 0.0211

HSG 1.252140 4.571163 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn


ho

HT1 1.053240 4.324445 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn


ại

HTI 0.354303 2.241785 Lớn hơn 0.0281 Nhỏ hơn


Đ

HVG 0.894459 3.167545 Lớn hơn 0.0023 Nhỏ hơn


g

ICF 0.492790 1.677475 Nhỏ hơn 0.0978 Lớn hơn


̀n
ươ

IDI 1.029386 3.599448 Lớn hơn 0.0006 Nhỏ hơn

1.698941 Nhỏ hơn Lớn hơn


Tr

IMP 0.337010 0.0937

ITA 1.642860 6.104131 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

ITC 0.678178 3.310221 Lớn hơn 0.0015 Nhỏ hơn

JVC 0.784860 2.611559 Lớn hơn 0.0110 Nhỏ hơn

KBC 1.637930 6.926856 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

68
KDC 0.940661 4.211614 Lớn hơn 0.0001 Nhỏ hơn

KDH 0.612791 3.024931 Lớn hơn 0.0035 Nhỏ hơn

KHP 0.261407 2.116805 Lớn hơn 0.0378 Nhỏ hơn

KMR 0.992124 2.450629 Lớn hơn 0.0167 Nhỏ hơn

KSB 0.552068 2.210848 Lớn hơn 0.0303 Nhỏ hơn

KSH 0.394033 0.600353 Nhỏ hơn 0.5502 Lớn hơn


́
L10 0.582599 3.643011 Lớn hơn 0.0005 Nhỏ hơn

́H
LAF 0.816497 2.861808 Lớn hơn 0.0055 Nhỏ hơn


LCG 0.748393 3.182330 Lớn hơn 0.0022 Nhỏ hơn

LCM 0.188712 0.527415 Nhỏ hơn


h
0.5995 Lớn hơn
in
0.727247 Nhỏ hơn Lớn hơn
̣c K
LGC 0.316587 0.4695

LGL 0.839902 3.104497 Lớn hơn 0.0027 Nhỏ hơn


ho

LIX 0.299629 1.444397 Nhỏ hơn 0.1530 Lớn hơn


ại

LM8 0.078371 0.459540 Nhỏ hơn 0.6473 Lớn hơn


Đ

LSS 0.504278 2.317308 Lớn hơn 0.0234 Nhỏ hơn


g

MBB 0.801453 6.542729 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn


̀n
ươ

MCG 0.855900 2.179349 Lớn hơn 0.0326 Nhỏ hơn

0.929964 Nhỏ hơn Lớn hơn


Tr

MDG 0.300839 0.3555

MHC 0.470494 1.316894 Nhỏ hơn 0.1921 Lớn hơn

MSN 1.031359 5.708991 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

NBB 0.364002 1.156418 Nhỏ hơn 0.2514 Lớn hơn

NKG 1.332477 2.934502 Lớn hơn 0.0045 Nhỏ hơn

69
NNC 0.522126 2.583188 Lớn hơn 0.0118 Nhỏ hơn

NSC 0.208755 1.092592 Nhỏ hơn 0.2783 Lớn hơn

NTL 0.670149 3.818327 Lớn hơn 0.0003 Nhỏ hơn

NVT 0.685180 1.859067 Nhỏ hơn 0.0672 Lớn hơn

OGC 0.980335 3.085805 Lớn hơn 0.0029 Nhỏ hơn

OPC 0.289634 1.631050 Nhỏ hơn 0.1073 Lớn hơn


́
PAC 0.593589 2.952769 Lớn hơn 0.0043 Nhỏ hơn

́H
PAN 0.362209 1.673678 Nhỏ hơn 0.0986 Lớn hơn


PET 0.897075 5.133267 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

PGC 0.792275 4.515171 Lớn hơn


h
0.0000 Nhỏ hơn
in
3.310927 Lớn hơn Nhỏ hơn
̣c K
PGD 0.644410 0.0015

PGI 0.003670 0.019127 Nhỏ hơn 0.9848 Lớn hơn


ho

PHR 0.483461 2.261456 Lớn hơn 0.0268 Nhỏ hơn


ại

PJT 0.274774 1.819325 Nhỏ hơn 0.0731 Lớn hơn


Đ

PNJ 0.192404 0.753993 Nhỏ hơn 0.4533 Lớn hơn


g

POM 0.553850 1.766905 Nhỏ hơn 0.0815 Lớn hơn


̀n
ươ

PPC 0.472186 2.414608 Lớn hơn 0.0183 Nhỏ hơn

2.516770 Lớn hơn Nhỏ hơn


Tr

PPI 0.797890 0.0141

PTB 0.462128 1.729143 Nhỏ hơn 0.0881 Lớn hơn

PTC 0.324358 0.895578 Nhỏ hơn 0.3735 Lớn hơn

PTL 0.649373 1.724125 Nhỏ hơn 0.0890 Lớn hơn

PVD 1.391584 6.226590 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

70
PVT 1.143532 5.598468 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

PXI 0.450484 1.671993 Nhỏ hơn 0.0989 Lớn hơn

PXS 0.930315 3.450476 Lớn hơn 0.0009 Nhỏ hơn

PXT 0.749288 1.821865 Nhỏ hơn 0.0727 Lớn hơn

QCG 0.672146 1.291210 Nhỏ hơn 0.2008 Lớn hơn

RAL 0.456733 2.199395 Lớn hơn 0.0311 Nhỏ hơn


́
REE 0.980525 6.286681 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

́H
RIC 0.304517 0.887971 Nhỏ hơn 0.3776 Lớn hơn


SAM 0.826346 3.992184 Lớn hơn 0.0002 Nhỏ hơn

SAV 0.423171 1.674839 Nhỏ hơn


h
0.0984 Lớn hơn
in
5.649287 Lớn hơn Nhỏ hơn
̣c K
SBA 0.851331 0.0000

SBT 0.227493 0.965166 Nhỏ hơn 0.3377 Lớn hơn


ho

SCD 0.139751 0.541636 Nhỏ hơn 0.5898 Lớn hơn


ại

SCR 1.508984 5.235623 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn


Đ

SFI 0.473636 3.159137 Lớn hơn 0.0023 Nhỏ hơn


g

SHI 0.223263 0.647286 Nhỏ hơn 0.5195 Lớn hơn


̀n
ươ

SJD 0.350441 2.135004 Lớn hơn 0.0362 Nhỏ hơn

4.797357 Lớn hơn Nhỏ hơn


Tr

SJS 1.125277 0.0000

SMA 0.714579 3.181846 Lớn hơn 0.0022 Nhỏ hơn

SMC 0.462142 1.955063 Nhỏ hơn 0.0545 Lớn hơn

SRC 0.565461 2.517938 Lớn hơn 0.0141 Nhỏ hơn

SSI 1.254135 8.418888 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

71
ST8 0.254091 1.258586 Nhỏ hơn 0.2123 Lớn hơn

STB 0.900223 5.022643 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

SVC 0.893882 2.952036 Lớn hơn 0.0043 Nhỏ hơn

SZL 0.189035 1.184709 Nhỏ hơn 0.2401 Lớn hơn

TAC 0.220542 1.108405 Nhỏ hơn 0.2714 Lớn hơn

TBC 0.120550 1.204299 Nhỏ hơn 0.2325 Lớn hơn


́
TCL 0.562368 3.882092 Lớn hơn 0.0002 Nhỏ hơn

́H
TCM 0.876409 3.435930 Lớn hơn 0.0010 Nhỏ hơn


TCR 0.149401 0.616427 Nhỏ hơn 0.5396 Lớn hơn

TCT -0.106104 0.365933 Nhỏ hơn


h
0.7155 Lớn hơn
in
3.292718 Lớn hơn Nhỏ hơn
̣c K
TDC 0.644839 0.0015

TDH 0.956944 4.543849 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn


ho

THG 0.368175 1.598584 Nhỏ hơn 0.1144 Lớn hơn


ại

TIE 0.904964 3.560182 Lớn hơn 0.0007 Nhỏ hơn


Đ

TLG 0.428823 2.051248 Lớn hơn 0.0439 Nhỏ hơn


g

TLH 0.856247 2.139316 Lớn hơn 0.0358 Nhỏ hơn


̀n
ươ

TMT 0.679237 1.859930 Nhỏ hơn 0.0670 Lớn hơn

2.162711 Lớn hơn Nhỏ hơn


Tr

TNC 0.308185 0.0339

TRA 0.203500 1.165224 Nhỏ hơn 0.2478 Lớn hơn

TRC 0.215035 1.483298 Nhỏ hơn 0.1424 Lớn hơn

TS4 0.569554 3.466061 Lớn hơn 0.0009 Nhỏ hơn

TSC 0.194422 0.521160 Nhỏ hơn 0.6039 Lớn hơn

72
TTF 0.686871 1.916373 Nhỏ hơn 0.0593 Lớn hơn

TYA 0.275072 1.060405 Nhỏ hơn 0.2926 Lớn hơn

UDC 0.722162 2.366964 Lớn hơn 0.0207 Nhỏ hơn

UIC 0.487814 2.903871 Lớn hơn 0.0049 Nhỏ hơn

VCB 1.270338 8.056259 Lớn hơn 0.0000 Nhỏ hơn

VHC 0.911363 3.599029 Lớn hơn 0.0006 Nhỏ hơn


́
VHG 0.476564 1.209031 Nhỏ hơn 0.2307 Lớn hơn

́H
VIC 0.451976 2.406974 Lớn hơn 0.0187 Nhỏ hơn


VIP 0.733844 3.921303 Lớn hơn 0.0002 Nhỏ hơn

VIS 1.203056 4.341915 Lớn hơn


h 0.0000 Nhỏ hơn
in
6.705966 Lớn hơn Nhỏ hơn
̣c K
VND 1.288251 0.0000

VNE 0.199674 0.769607 Nhỏ hơn 0.4441 Lớn hơn


ho

VNM 0.591047 3.243243 Lớn hơn 0.0018 Nhỏ hơn


ại

VNS 0.165121 0.896295 Nhỏ hơn 0.3731 Lớn hơn


Đ

VOS 0.776537 2.010577 Lớn hơn 0.0482 Nhỏ hơn


g

VPH 0.604071 1.581318 Nhỏ hơn 0.1183 Lớn hơn


̀n
ươ

VPK -0.070550 0.285828 Nhỏ hơn 0.7758 Lớn hơn

0.701903 Nhỏ hơn Lớn hơn


Tr

VRC 0.228672 0.4850

VSC 0.632603 3.430138 Lớn hơn 0.0010 Nhỏ hơn

VSH 0.505803 3.857001 Lớn hơn 0.0002 Nhỏ hơn

VTB 0.370106 1.804543 Nhỏ hơn 0.0754 Lớn hơn

VTO 0.722984 3.904422 Lớn hơn 0.0002 Nhỏ hơn

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews

73
Phụ lục 3: Kết quả kiểm định hệ số α của 196 cổ phiếu

P- P-
Cổ So sánh Cổ So sánh
α value α value
phiếu với 0.05 phiếu với 0.05
(α) (α)

AAA -0.004818 0.6982 Lớn hơn LIX 0.002739 0.8027 Lớn hơn

AAM -0.018421 0.0075 Nhỏ hơn 0.008155 0.3667 Lớn hơn


́
LM8

ABT -0.004852 0.5287 Lớn hơn LSS -0.022495 0.0535 Lớn hơn

́H
ACC -0.009662 0.2035 Lớn hơn MBB -0.001965 0.7614 Lớn hơn


ACL -0.007462 0.3154 Lớn hơn MCG -0.007671 0.7117 Lớn hơn

h
AGF -0.025664 0.1095 Lớn hơn
in
MDG 0.012804 0.4546 Lớn hơn
̣c K
AGR -0.012648 0.3961 Lớn hơn MHC 0.010403 0.5819 Lớn hơn

ANV 0.015686 0.4648 Lớn hơn MSN -0.010368 0.2793 Lớn hơn
ho

APC 0.012247 0.3768 Lớn hơn NBB -0.007521 0.6513 Lớn hơn
ại

ASM -0.002978 0.8233 Lớn hơn NKG 0.002981 0.9011 Lớn hơn
Đ

ASP 0.0000197 0.9987 Lớn hơn NNC 0.001158 0.9136 Lớn hơn
g

0.2438 Lớn hơn Lớn hơn


̀n

BBC 0.014533 NSC 0.010111 0.3182


ươ

BCE -0.013906 0.0986 Lớn hơn NTL -0.016794 0.0733 Lớn hơn
Tr

BIC 0.016263 0.1942 Lớn hơn NVT 0.004540 0.8156 Lớn hơn

BMC -0.019877 0.1201 Lớn hơn OGC -0.027582 0.1035 Lớn hơn

BMI 0.004335 0.7103 Lớn hơn OPC -0.000663 0.9437 Lớn hơn

BMP 0.001630 0.9004 Lớn hơn PAC 0.006282 0.5546 Lớn hơn

BSI 0.003364 0.7811 Lớn hơn PAN 0.011976 0.2967 Lớn hơn

74
BTP 0.008874 0.4653 Lớn hơn PET -0.012131 0.1915 Lớn hơn

BVH -0.002894 0.7609 Lớn hơn PGC -0.001904 0.8373 Lớn hơn

C47 -0.002707 0.8528 Lớn hơn PGD -0.004047 0.6940 Lớn hơn

CCL -0.003536 0.8781 Lớn hơn PGI 0.008028 0.4294 Lớn hơn

CDC 0.009982 0.5157 Lớn hơn PHR -0.006212 0.5827 Lớn hơn

CIG 0.002727 0.8881 Lớn hơn PJT -0.000553 0.9448 Lớn hơn


́
CII -0.007401 0.4771 Lớn hơn PNJ 0.010467 0.4384 Lớn hơn

́H
CLC 0.010496 0.3457 Lớn hơn POM 0.000338 0.9837 Lớn hơn


CLG -0.013226 0.4679 Lớn hơn PPC 0.003032 0.7692 Lớn hơn

CMG 0.016367 0.2948 Lớn hơn


h
PPI -0.023861 0.1572 Lớn hơn
in
0.7702 Lớn hơn Lớn hơn
̣c K
CMX 0.005970 PTB 0.019911 0.1613

CNG -0.005230 0.5226 Lớn hơn PTC -0.002653 0.8897 Lớn hơn
ho

CSM -0.015079 0.1176 Lớn hơn PTL -0.002337 0.9065 Lớn hơn
ại

CTD 0.017121 0.1229 Lớn hơn PVD -0.021578 0.0708 Lớn hơn
Đ

CTG -0.006625 0.4589 Lớn hơn PVT 0.008918 0.4096 Lớn hơn
g

CTI 0.010285 0.4649 Lớn hơn PXI -0.014005 0.3267 Lớn hơn
̀n
ươ

CTS -0.001808 0.8819 Lớn hơn PXS -0.013552 0.3429 Lớn hơn

0.4828 Lớn hơn Lớn hơn


Tr

CVT 0.011074 PXT -0.010219 0.6383

DAG -0.008289 0.5793 Lớn hơn QCG 0.007037 0.7981 Lớn hơn

DCL 0.005090 0.7691 Lớn hơn RAL 0.009118 0.4070 Lớn hơn

DHA 0.010940 0.3583 Lớn hơn REE 0.001985 0.8096 Lớn hơn

DHC 0.019337 0.0885 Lớn hơn RIC 0.002528 0.8890 Lớn hơn

75
DHG 0.003321 0.7897 Lớn hơn SAM -0.007443 0.4968 Lớn hơn

DIC -0.012396 0.2642 Lớn hơn SAV -0.005164 0.6990 Lớn hơn

DIG -0.007879 0.5001 Lớn hơn SBA 0.005730 0.4724 Lớn hơn

DLG -0.014184 0.4462 Lớn hơn SBT -0.001865 0.8809 Lớn hơn

DMC 0.012854 0.2709 Lớn hơn SCD 0.010873 0.4260 Lớn hơn

DPM -0.017673 0.0068 Nhỏ hơn SCR -0.007054 0.6434 Lớn hơn


́
DPR -0.008968 0.2450 Lớn hơn SFI 0.000528 0.9468 Lớn hơn

́H
DQC 0.002285 0.8479 Lớn hơn SHI 0.004682 0.7973 Lớn hơn


DSN 0.001916 0.8036 Lớn hơn SJD 0.004136 0.6336 Lớn hơn

DVP -0.000862 0.9284 Lớn hơn


h
SJS -0.014062 0.2586 Lớn hơn
in
0.5489 Lớn hơn Lớn hơn
̣c K
DXG 0.007987 SMA 0.002327 0.8445

DXV -0.008211 0.4085 Lớn hơn SMC 0.000782 0.9501 Lớn hơn
ho

EIB -0.011329 0.1668 Lớn hơn SRC -0.008032 0.4990 Lớn hơn
ại

ELC -0.014174 0.2171 Lớn hơn SSI -0.005526 0.4833 Lớn hơn
Đ

FLC -0.007259 0.7003 Lớn hơn ST8 0.000652 0.9513 Lớn hơn
g

FMC -0.001560 0.8978 Lớn hơn STB -0.016824 0.0788 Lớn hơn
̀n
ươ

FPT -0.010579 0.1669 Lớn hơn SVC 0.016083 0.3164 Lớn hơn

0.8148 Lớn hơn Lớn hơn


Tr

GAS 0.002202 SZL 0.006594 0.4350

GDT 0.008391 0.3675 Lớn hơn TAC -0.005277 0.6159 Lớn hơn

GIL -0.004074 0.7156 Lớn hơn TBC 0.004599 0.3857 Lớn hơn

GMC 0.003812 0.6445 Lớn hơn TCL -0.001362 0.8587 Lớn hơn

GMD -0.004803 0.7091 Lớn hơn TCM 0.005776 0.6683 Lớn hơn

76
GSP 0.002653 0.7480 Lớn hơn TCR -0.011900 0.3541 Lớn hơn

HAG -0.023047 0.0966 Lớn hơn TCT 0.002240 0.8837 Lớn hơn

HAP -0.012138 0.2545 Lớn hơn TDC -0.007150 0.4902 Lớn hơn

HAS 0.002228 0.8536 Lớn hơn TDH -0.010171 0.3620 Lớn hơn

HBC 0.000360 0.9796 Lớn hơn THG 0.009775 0.4228 Lớn hơn

HCM 0.007220 0.5374 Lớn hơn TIE -0.013763 0.3072 Lớn hơn


́
HDC -0.003815 0.7491 Lớn hơn TLG 0.016881 0.1295 Lớn hơn

́H
HDG 0.002061 0.8540 Lớn hơn TLH 0.003989 0.8504 Lớn hơn


HHS -0.023588 0.1919 Lớn hơn TMT 0.002119 0.9125 Lớn hơn

HLG 0.003141 0.8490 Lớn hơn


h
TNC -0.010088 0.1830 Lớn hơn
in
0.7958 Lớn hơn Lớn hơn
̣c K
HMC -0.001978 TRA -0.003452 0.7084

HPG -0.000310 0.9780 Lớn hơn TRC -0.012344 0.1102 Lớn hơn
ho

HQC -0.014896 0.3043 Lớn hơn TS4 -0.017499 0.0468 Nhỏ hơn
ại

HSG -0.010758 0.4581 Lớn hơn TSC -0.015767 0.4247 Lớn hơn
Đ

HT1 0.005059 0.6943 Lớn hơn TTF -0.006557 0.7292 Lớn hơn
g

HTI 0.000571 0.9455 Lớn hơn TYA 0.012121 0.3777 Lớn hơn
̀n
ươ

HVG -0.035697 0.0189 Nhỏ hơn UDC -0.009544 0.5542 Lớn hơn

0.3379 Lớn hơn Lớn hơn


Tr

ICF -0.014919 UIC 0.007532 0.3972

IDI 0.001711 0.9098 Lớn hơn VCB -0.000357 0.9658 Lớn hơn

IMP -0.000361 0.9725 Lớn hơn VHC 0.002229 0.8677 Lớn hơn

ITA -0.020449 0.1533 Lớn hơn VHG -0.011140 0.5930 Lớn hơn

ITC -0.002660 0.8059 Lớn hơn VIC -0.002121 0.8307 Lớn hơn

77
JVC -0.024070 0.1326 Lớn hơn VIP -0.005226 0.5974 Lớn hơn

KBC -0.007502 0.5486 Lớn hơn VIS 0.007346 0.6161 Lớn hơn

KDC -0.008213 0.4871 Lớn hơn VND -0.000866 0.9320 Lớn hơn

KDH 0.002321 0.8283 Lớn hơn VNE -0.001775 0.8970 Lớn hơn

KHP -0.003033 0.6423 Lớn hơn VNM 0.002887 0.7644 Lớn hơn

KMR -0.000567 0.9789 Lớn hơn VNS -0.011217 0.2512 Lớn hơn


́
KSB 0.003211 0.8077 Lớn hơn VOS -0.009450 0.6435 Lớn hơn

́H
KSH -0.001281 0.9705 Lớn hơn VPH 0.005547 0.7834 Lớn hơn


L10 0.003294 0.6968 Lớn hơn VPK -0.011038 0.3984 Lớn hơn

LAF -0.010850 0.4724 Lớn hơn


h
VRC 0.013546 0.4322 Lớn hơn
in
0.5625 Lớn hơn Lớn hơn
̣c K
LCG -0.007203 VSC -0.004406 0.6513

LCM -0.040658 0.0343 Nhỏ hơn VSH -0.000430 0.9505 Lớn hơn
ho

LGC 0.015224 0.5086 Lớn hơn VTB 0.003363 0.7564 Lớn hơn
ại

LGL -0.001338 0.9254 Lớn hơn VTO -0.002280 0.8157 Lớn hơn
Đ

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews


̀n g
ươ
Tr

78
Phụ lục 4: Kết quả kiểm định Breusch – Godfrey (BG) của 196 cổ phiếu

Cổ P- So sánh với Cổ So sánh với


STT STT
phiếu value 0.05 phiếu P - value 0.05

1 AAA 0.0723 Lớn hơn 99 LIX 0.5034 Lớn hơn

2 AAM 0.0918 Lớn hơn 100 LM8 0.5194 Lớn hơn

3 ABT 0.1588 Lớn hơn 101 LSS 0.6350 Lớn hơn


́
4 ACC 0.4763 Lớn hơn 102 MBB 0.2037 Lớn hơn

́H
5 ACL 0.6529 Lớn hơn 103 MCG 0.1845 Lớn hơn


6 AGF 0.7178 Lớn hơn 104 MDG 0.1413 Lớn hơn

h
7 AGR 0.5556 Lớn hơn 105
in MHC 0.0491 Nhỏ hơn

8 ANV 0.1932 Lớn hơn 106 MSN 0.5187 Lớn hơn


̣c K

9 APC 0.0579 Lớn hơn 107 NBB 0.2018 Lớn hơn


ho

10 ASM 0.2409 Lớn hơn 108 NKG 0.2591 Lớn hơn

0.0837 Lớn hơn Lớn hơn


ại

11 ASP 109 NNC 0.4878


Đ

12 BBC 0.7152 Lớn hơn 110 NSC 0.0668 Lớn hơn


g

13 BCE 0.8582 Lớn hơn 111 NTL 0.3119 Lớn hơn


̀n

0.5172 Lớn hơn Lớn hơn


ươ

14 BIC 112 NVT 0.9352

15 BMC 0.3840 Lớn hơn 113 OGC 0.0688 Lớn hơn


Tr

16 BMI 0.6233 Lớn hơn 114 OPC 0.2474 Lớn hơn

17 BMP 0.5459 Lớn hơn 115 PAC 0.4367 Lớn hơn

18 BSI 0.4767 Lớn hơn 116 PAN 0.9557 Lớn hơn

19 BTP 0.7278 Lớn hơn 117 PET 0.7632 Lớn hơn

79
20 BVH 0.7953 Lớn hơn 118 PGC 0.6316 Lớn hơn

21 C47 0.3783 Lớn hơn 119 PGD 0.3191 Lớn hơn

22 CCL 0.2752 Lớn hơn 120 PGI 0.2078 Lớn hơn

23 CDC 0.1961 Lớn hơn 121 PHR 0.4210 Lớn hơn

24 CIG 0.6663 Lớn hơn 122 PJT 0.0031 Nhỏ hơn

25 CII 0.5171 Lớn hơn 123 PNJ 0.4938 Lớn hơn


́
26 CLC 0.9218 Lớn hơn 124 POM 0.5507 Lớn hơn

́H
27 CLG 0.6475 Lớn hơn 125 PPC 0.1386 Lớn hơn


28 CMG 0.2616 Lớn hơn 126 PPI 0.0070 Nhỏ hơn

29 CMX 0.0487 Nhỏ hơn


h
127 PTB 0.2165 Lớn hơn
in
0.5734 Lớn hơn Lớn hơn
̣c K
30 CNG 128 PTC 0.2274

31 CSM 0.3882 Lớn hơn 129 PTL 0.2766 Lớn hơn


ho

32 CTD 0.1016 Lớn hơn 130 PVD 0.4557 Lớn hơn


ại

33 CTG 0.6074 Lớn hơn 131 PVT 0.2013 Lớn hơn


Đ

34 CTI 0.2909 Lớn hơn 132 PXI 0.0394 Nhỏ hơn


g

35 CTS 0.3439 Lớn hơn 133 PXS 0.8887 Lớn hơn


̀n
ươ

36 CVT 0.6496 Lớn hơn 134 PXT 0.9995 Lớn hơn

0.0085 Nhỏ hơn Nhỏ hơn


Tr

37 DAG 135 QCG 0.0275

38 DCL 0.2603 Lớn hơn 136 RAL 0.3345 Lớn hơn

39 DHA 0.3723 Lớn hơn 137 REE 0.4489 Lớn hơn

40 DHC 0.8318 Lớn hơn 138 RIC 0.1709 Lớn hơn

41 DHG 0.1893 Lớn hơn 139 SAM 0.9685 Lớn hơn

80
42 DIC 0.0223 Nhỏ hơn 140 SAV 0.9456 Lớn hơn

43 DIG 0.6121 Lớn hơn 141 SBA 0.0196 Nhỏ hơn

44 DLG 0.9446 Lớn hơn 142 SBT 0.1996 Lớn hơn

45 DMC 0.7048 Lớn hơn 143 SCD 0.3735 Lớn hơn

46 DPM 0.9074 Lớn hơn 144 SCR 0.6296 Lớn hơn

47 DPR 0.0230 Nhỏ hơn 145 SFI 0.4757 Lớn hơn


́
48 DQC 0.8316 Lớn hơn 146 SHI 0.1539 Lớn hơn

́H
49 DSN 0.5978 Lớn hơn 147 SJD 0.3843 Lớn hơn


50 DVP 0.7655 Lớn hơn 148 SJS 0.1939 Lớn hơn

51 DXG 0.7095 Lớn hơn


h
149 SMA 0.1847 Lớn hơn
in
0.9124 Lớn hơn Lớn hơn
̣c K
52 DXV 150 SMC 0.9162

53 EIB 0.1558 Lớn hơn 151 SRC 0.1902 Lớn hơn


ho

54 ELC 0.6630 Lớn hơn 152 SSI 0.2737 Lớn hơn


ại

55 FLC 0.4957 Lớn hơn 153 ST8 0.1618 Lớn hơn


Đ

56 FMC 0.5047 Lớn hơn 154 STB 0.4072 Lớn hơn


g

57 FPT 0.2801 Lớn hơn 155 SVC 0.1502 Lớn hơn


̀n
ươ

58 GAS 0.4275 Lớn hơn 156 SZL 0.3127 Lớn hơn

0.8906 Lớn hơn Lớn hơn


Tr

59 GDT 157 TAC 0.8766

60 GIL 0.0631 Lớn hơn 158 TBC 0.4615 Lớn hơn

61 GMC 0.1541 Lớn hơn 159 TCL 0.4899 Lớn hơn

62 GMD 0.2115 Lớn hơn 160 TCM 0.0182 Nhỏ hơn

63 GSP 0.3831 Lớn hơn 161 TCR 0.7283 Lớn hơn

81
64 HAG 0.1077 Lớn hơn 162 TCT 0.7638 Lớn hơn

65 HAP 0.7431 Lớn hơn 163 TDC 0.9225 Lớn hơn

66 HAS 0.3760 Lớn hơn 164 TDH 0.7506 Lớn hơn

67 HBC 0.2236 Lớn hơn 165 THG 0.3604 Lớn hơn

68 HCM 0.3511 Lớn hơn 166 TIE 0.5704 Lớn hơn

69 HDC 0.9321 Lớn hơn 167 TLG 0.7279 Lớn hơn


́
70 HDG 0.4486 Lớn hơn 168 TLH 0.2529 Lớn hơn

́H
71 HHS 0.4765 Lớn hơn 169 TMT 0.5336 Lớn hơn


72 HLG 0.5251 Lớn hơn 170 TNC 0.7855 Lớn hơn

73 HMC 0.2924 Lớn hơn


h
171 TRA 0.3233 Lớn hơn
in
0.6569 Lớn hơn Lớn hơn
̣c K
74 HPG 172 TRC 0.7725

75 HQC 0.0797 Lớn hơn 173 TS4 0.7637 Lớn hơn


ho

76 HSG 0.3855 Lớn hơn 174 TSC 0.0049 Nhỏ hơn


ại

77 HT1 0.3923 Lớn hơn 175 TTF 0.0336 Nhỏ hơn


Đ

78 HTI 0.7479 Lớn hơn 176 TYA 0.2563 Lớn hơn


g

79 HVG 0.4463 Lớn hơn 177 UDC 0.6331 Lớn hơn


̀n
ươ

80 ICF 0.2692 Lớn hơn 178 UIC 0.3071 Lớn hơn

0.3035 Lớn hơn Lớn hơn


Tr

81 IDI 179 VCB 0.1707

82 IMP 0.5736 Lớn hơn 180 VHC 0.4342 Lớn hơn

83 ITA 0.0096 Nhỏ hơn 181 VHG 0.8112 Lớn hơn

84 ITC 0.2614 Lớn hơn 182 VIC 0.5327 Lớn hơn

85 JVC 0.4603 Lớn hơn 183 VIP 0.4527 Lớn hơn

82
86 KBC 0.1415 Lớn hơn 184 VIS 0.5756 Lớn hơn

87 KDC 0.3298 Lớn hơn 185 VND 0.4653 Lớn hơn

88 KDH 0.9077 Lớn hơn 186 VNE 0.5464 Lớn hơn

89 KHP 0.9503 Lớn hơn 187 VNM 0.5155 Lớn hơn

90 KMR 0.0449 Nhỏ hơn 188 VNS 0.4317 Lớn hơn

91 KSB 0.6537 Lớn hơn 189 VOS 0.8985 Lớn hơn


́
92 KSH 0.8749 Lớn hơn 190 VPH 0.7829 Lớn hơn

́H
93 L10 0.7139 Lớn hơn 191 VPK 0.3041 Lớn hơn


94 LAF 0.7239 Lớn hơn 192 VRC 0.6055 Lớn hơn

95 LCG 0.1383 Lớn hơn 193


h VSC 0.1389 Lớn hơn
in
LCM 0.7024 Lớn hơn Nhỏ hơn
̣c K
96 194 VSH 0.0146

97 LGC 0.1944 Lớn hơn 195 VTB 0.0442 Nhỏ hơn


ho

98 LGL 0.6838 Lớn hơn 196 VTO 0.1222 Lớn hơn


ại
Đ

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews


̀n g
ươ
Tr

83
Phụ lục 5: Kiểm định White của 196 cổ phiếu

So sánh
Cổ P- P- Cổ P- So sánh P -
STT STT
phiếu value value phiếu value value với 0.05
với 0.05

1 AAA 0.3707 Lớn hơn 99 LIX 0.3585 Lớn hơn

2 AAM 0.2065 Lớn hơn 100 LM8 0.1601 Lớn hơn


́
3 ABT 0.3620 Lớn hơn 101 LSS 0.2568 Lớn hơn

́H
4 ACC 0.7266 Lớn hơn 102 MBB 0.2333 Lớn hơn


5 ACL 0.1875 Lớn hơn 103 MCG 0.9521 Lớn hơn

0.6274 Lớn hơn


h Lớn hơn
6 AGF
in
104 MDG 0.4253
̣c K
7 AGR 0.7387 Lớn hơn 105 MHC 0.8206 Lớn hơn

8 ANV 0.2592 Lớn hơn 106 MSN 0.4357 Lớn hơn


ho

9 APC 0.6584 Lớn hơn 107 NBB 0.3236 Lớn hơn


ại

10 ASM 0.0767 Lớn hơn 108 NKG 0.1941 Lớn hơn


Đ

11 ASP 0.8318 Lớn hơn 109 NNC 0.7388 Lớn hơn


g

12 BBC 0.7000 Lớn hơn 110 NSC 0.7772 Lớn hơn


̀n
ươ

13 BCE 0.2637 Lớn hơn 111 NTL 0.3373 Lớn hơn

0.9982 Lớn hơn Lớn hơn


Tr

14 BIC 112 NVT 0.6977

15 BMC 0.8788 Lớn hơn 113 OGC 0.8958 Lớn hơn

16 BMI 0.5629 Lớn hơn 114 OPC 0.6530 Lớn hơn

17 BMP 0.7260 Lớn hơn 115 PAC 0.1807 Lớn hơn

18 BSI 0.8688 Lớn hơn 116 PAN 0.5202 Lớn hơn

84
19 BTP 0.1127 Lớn hơn 117 PET 0.1370 Lớn hơn

20 BVH 0.5492 Lớn hơn 118 PGC 0.9791 Lớn hơn

21 C47 0.6393 Lớn hơn 119 PGD 0.9600 Lớn hơn

22 CCL 0.5754 Lớn hơn 120 PGI 0.3579 Lớn hơn

23 CDC 0.7486 Lớn hơn 121 PHR 0.5789 Lớn hơn

24 CIG 0.3667 Lớn hơn 122 PJT 0.5600 Lớn hơn


́
25 CII 0.6559 Lớn hơn 123 PNJ 0.9024 Lớn hơn

́H
26 CLC 0.0017 Nhỏ hơn 124 POM 0.7845 Lớn hơn


27 CLG 0.0298 Nhỏ hơn 125 PPC 0.5524 Lớn hơn

28 CMG 0.1521 Lớn hơn


h
126 PPI 0.4873 Lớn hơn
in
0.9445 Lớn hơn Lớn hơn
̣c K
29 CMX 127 PTB 0.7286

30 CNG 0.4997 Lớn hơn 128 PTC 0.3429 Lớn hơn


ho

31 CSM 0.2031 Lớn hơn 129 PTL 0.6459 Lớn hơn


ại

32 CTD 0.1674 Lớn hơn 130 PVD 0.5534 Lớn hơn


Đ

33 CTG 0.3075 Lớn hơn 131 PVT 0.2819 Lớn hơn


g

34 CTI 0.4624 Lớn hơn 132 PXI 0.6453 Lớn hơn


̀n
ươ

35 CTS 0.3761 Lớn hơn 133 PXS 0.3222 Lớn hơn

0.5895 Lớn hơn Lớn hơn


Tr

36 CVT 134 PXT 0.9434

37 DAG 0.0176 Nhỏ hơn 135 QCG 0.7209 Lớn hơn

38 DCL 0.1464 Lớn hơn 136 RAL 0.2324 Lớn hơn

39 DHA 0.4744 Lớn hơn 137 REE 0.1646 Lớn hơn

40 DHC 0.7865 Lớn hơn 138 RIC 0.8441 Lớn hơn

85
41 DHG 0.4795 Lớn hơn 139 SAM 0.5203 Lớn hơn

42 DIC 0.6291 Lớn hơn 140 SAV 0.5893 Lớn hơn

43 DIG 0.4758 Lớn hơn 141 SBA 0.0000 Nhỏ hơn

44 DLG 0.4659 Lớn hơn 142 SBT 0.7407 Lớn hơn

45 DMC 0.1782 Lớn hơn 143 SCD 0.1382 Lớn hơn

46 DPM 0.0143 Nhỏ hơn 144 SCR 0.2574 Lớn hơn


́
47 DPR 0.6621 Lớn hơn 145 SFI 0.8687 Lớn hơn

́H
48 DQC 0.6318 Lớn hơn 146 SHI 0.4061 Lớn hơn


49 DSN 0.3698 Lớn hơn 147 SJD 0.4345 Lớn hơn

50 DVP 0.8388 Lớn hơn


h
148 SJS 0.1847 Lớn hơn
in
0.2496 Lớn hơn Lớn hơn
̣c K
51 DXG 149 SMA 0.8462

52 DXV 0.4716 Lớn hơn 150 SMC 0.3488 Lớn hơn


ho

53 EIB 0.4629 Lớn hơn 151 SRC 0.4369 Lớn hơn


ại

54 ELC 0.6641 Lớn hơn 152 SSI 0.8128 Lớn hơn


Đ

55 FLC 0.6268 Lớn hơn 153 ST8 0.2836 Lớn hơn


g

56 FMC 0.3681 Lớn hơn 154 STB 0.2193 Lớn hơn


̀n
ươ

57 FPT 0.8351 Lớn hơn 155 SVC 0.0300 Nhỏ hơn

0.8703 Lớn hơn Lớn hơn


Tr

58 GAS 156 SZL 0.8031

59 GDT 0.7183 Lớn hơn 157 TAC 0.8340 Lớn hơn

60 GIL 0.5657 Lớn hơn 158 TBC 0.0286 Nhỏ hơn

61 GMC 0.4848 Lớn hơn 159 TCL 0.7107 Lớn hơn

62 GMD 0.5323 Lớn hơn 160 TCM 0.0346 Nhỏ hơn

86
63 GSP 0.7940 Lớn hơn 161 TCR 0.5976 Lớn hơn

64 HAG 0.7489 Lớn hơn 162 TCT 0.8357 Lớn hơn

65 HAP 0.9334 Lớn hơn 163 TDC 0.4082 Lớn hơn

66 HAS 0.2186 Lớn hơn 164 TDH 0.2273 Lớn hơn

67 HBC 0.9633 Lớn hơn 165 THG 0.1706 Lớn hơn

68 HCM 0.0512 Lớn hơn 166 TIE 0.0974 Lớn hơn


́
69 HDC 0.6934 Lớn hơn 167 TLG 0.0283 Nhỏ hơn

́H
70 HDG 0.5283 Lớn hơn 168 TLH 0.8432 Lớn hơn


71 HHS 0.3357 Lớn hơn 169 TMT 0.8675 Lớn hơn

72 HLG 0.5109 Lớn hơn


h
170 TNC 0.7127 Lớn hơn
in
0.2158 Lớn hơn Lớn hơn
̣c K
73 HMC 171 TRA 0.6576

74 HPG 0.6199 Lớn hơn 172 TRC 0.3469 Lớn hơn


ho

75 HQC 0.5868 Lớn hơn 173 TS4 0.5494 Lớn hơn


ại

76 HSG 0.8054 Lớn hơn 174 TSC 0.8328 Lớn hơn


Đ

77 HT1 0.6015 Lớn hơn 175 TTF 0.7033 Lớn hơn


g

78 HTI 0.4493 Lớn hơn 176 TYA 0.9387 Lớn hơn


̀n
ươ

79 HVG 0.2946 Lớn hơn 177 UDC 0.4265 Lớn hơn

0.7397 Lớn hơn Lớn hơn


Tr

80 ICF 178 UIC 0.0981

81 IDI 0.2145 Lớn hơn 179 VCB 0.6063 Lớn hơn

82 IMP 0.0580 Lớn hơn 180 VHC 0.2844 Lớn hơn

83 ITA 0.0000 Nhỏ hơn 181 VHG 0.6697 Lớn hơn

84 ITC 0.3396 Lớn hơn 182 VIC 0.0000 Nhỏ hơn

87
85 JVC 0.9959 Lớn hơn 183 VIP 0.3248 Lớn hơn

86 KBC 0.0000 Nhỏ hơn 184 VIS 0.0104 Nhỏ hơn

87 KDC 0.1210 Lớn hơn 185 VND 0.1980 Lớn hơn

88 KDH 0.0419 Nhỏ hơn 186 VNE 0.8543 Lớn hơn

89 KHP 0.8698 Lớn hơn 187 VNM 0.2171 Lớn hơn

90 KMR 0.6229 Lớn hơn 188 VNS 0.7540 Lớn hơn


́
91 KSB 0.3311 Lớn hơn 189 VOS 0.6288 Lớn hơn

́H
92 KSH 0.9646 Lớn hơn 190 VPH 0.6017 Lớn hơn


93 L10 0.0332 Nhỏ hơn 191 VPK 0.7666 Lớn hơn

94 LAF 0.7965 Lớn hơn


h
192 VRC 0.9892 Lớn hơn
in
0.5485 Lớn hơn Lớn hơn
̣c K
95 LCG 193 VSC 0.2282

96 LCM 0.6384 Lớn hơn 194 VSH 0.0418 Nhỏ hơn


ho

97 LGC 0.0011 Nhỏ hơn 195 VTB 0.9399 Lớn hơn


ại

98 LGL 0.4118 Lớn hơn 196 VTO 0.6553 Lớn hơn


Đ
g

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ Eviews


̀n
ươ
Tr

88
Phụ lục 6:Kiểm định tính ổn định của 196 cổ phiếu

STT Cổ P- So sánh P - ST Cổ P- So sánh P -


phiếu value value với T phiếu value value với
0.05 0.05

1 AAA 0.60534 Lớn hơn 99 LIX 0.00000 Nhỏ hơn


2 0

2 AAM 0.38584 Lớn hơn 100 LM8 0.20759 Lớn hơn


́
2 4

́H
3 ABT 0.08831 Lớn hơn 101 LSS 0.00000 Nhỏ hơn


3 0

h
4 ACC 0.25921 Lớn hơn 102
in MBB 0.00573 Nhỏ hơn
4 6
̣c K

5 ACL 0.00000 Nhỏ hơn 103 MCG 0.00000 Nhỏ hơn


0 0
ho

6 AGF 0.00000 Nhỏ hơn 104 MDG 0.00000 Nhỏ hơn


ại

0 0
Đ

7 AGR 0.00000 Nhỏ hơn 105 MHC 0.00000 Nhỏ hơn


g

0 0
̀n

8 ANV 0.00000 Nhỏ hơn 106 MSN 0.00000 Nhỏ hơn


ươ

0 0
Tr

9 APC 0.00000 Nhỏ hơn 107 NBB 0.00000 Nhỏ hơn


0 0

10 ASM 0.00000 Nhỏ hơn 108 NKG 0.00000 Nhỏ hơn


0 0

11 ASP 0.00001 Nhỏ hơn 109 NNC 0.00000 Nhỏ hơn

89
5 0

12 BBC 0.00000 Nhỏ hơn 110 NSC 0.00000 Nhỏ hơn


1 0

13 BCE 0.00267 Nhỏ hơn 111 NTL 0.94400 Lớn hơn


4 7

14 BIC 0.03955 Nhỏ hơn 112 NVT 0.00000 Nhỏ hơn


9 0


́
15 BMC 0.00000 Nhỏ hơn 113 OGC 0.00000 Nhỏ hơn

́H
0 0


16 BMI 0.00006 Nhỏ hơn 114 OPC 0.00000 Nhỏ hơn

h
1 in 0

17 BMP 0.00000 Nhỏ hơn 115 PAC 0.03893 Nhỏ hơn


̣c K

0 7

18 0.02486 Nhỏ hơn 116 0.00003 Nhỏ hơn


ho

BSI PAN
3 7
ại

19 BTP 0.00000 Nhỏ hơn 117 PET 0.00000 Nhỏ hơn


Đ

1 0
g

20 BVH 0.00454 Nhỏ hơn 118 PGC 0.00062 Nhỏ hơn


̀n

0 4
ươ

21 C47 0.00000 Nhỏ hơn 119 PGD 0.08777 Lớn hơn


Tr

0 8

22 CCL 0.00000 Nhỏ hơn 120 PGI 0.00000 Nhỏ hơn


0 0

23 CDC 0.00000 Nhỏ hơn 121 PHR 0.00000 Nhỏ hơn


0 0

90
24 CIG 0.00000 Nhỏ hơn 122 PJT 0.00000 Nhỏ hơn
0 0

25 CII 0.01185 Nhỏ hơn 123 PNJ 0.00000 Nhỏ hơn


5 0

26 CLC 0.00000 Nhỏ hơn 124 POM 0.00000 Nhỏ hơn


0 0

Nhỏ hơn Nhỏ hơn


́
27 CLG 0.00003 125 PPC 0.02446
3 1

́H
28 CM 0.00000 Nhỏ hơn 126 PPI 0.00000 Nhỏ hơn


G 0 0

h
29 CMX 0.00000 Nhỏ hơn 127
in PTB 0.00000 Nhỏ hơn
0 5
̣c K

30 CNG 0.00269 Nhỏ hơn 128 PTC 0.00000 Nhỏ hơn


3 0
ho

31 CSM 0.32097 Lớn hơn 129 PTL 0.00000 Nhỏ hơn


ại

5 0
Đ

32 CTD 0.28240 Lớn hơn 130 PVD 0.39484 Lớn hơn


g

6 8
̀n
ươ

33 CTG 0.00000 Nhỏ hơn 131 PVT 0.00002 Nhỏ hơn


0 2
Tr

34 CTI 0.00000 Nhỏ hơn 132 PXI 0.00000 Nhỏ hơn


0 0

35 CTS 0.00000 Nhỏ hơn 133 PXS 0.18046 Lớn hơn


0 3

36 CVT 0.00000 Nhỏ hơn 134 PXT 0.00000 Nhỏ hơn

91
0 0

37 DAG 0.00000 Nhỏ hơn 135 QCG 0.00000 Nhỏ hơn


0 0

38 DCL 0.01745 Nhỏ hơn 136 RAL 0.02295 Nhỏ hơn


6 1

39 DHA 0.00000 Nhỏ hơn 137 REE 0.00000 Nhỏ hơn


0 0


́
40 DHC 0.25952 Lớn hơn 138 RIC 0.01636 Nhỏ hơn

́H
9 1


41 DHG 0.00000 Nhỏ hơn 139 SAM 0.49904 Lớn hơn

h
2 in 4

42 DIC 0.00000 Nhỏ hơn 140 SAV 0.00000 Nhỏ hơn


̣c K

0 0

43 0.03525 Nhỏ hơn 141 0.17643 Lớn hơn


ho

DIG SBA
3 4
ại

44 DLG 0.00000 Nhỏ hơn 142 SBT 0.65469 Lớn hơn


Đ

0 4
g

45 DMC 0.00000 Nhỏ hơn 143 SCD 0.06083 Lớn hơn


̀n

0 8
ươ

46 DPM 0.09775 Lớn hơn 144 SCR 0.00000 Nhỏ hơn


Tr

4 0

47 DPR 0.01889 Nhỏ hơn 145 SFI 0.00095 Nhỏ hơn


6 6

48 DQC 0.26251 Lớn hơn 146 SHI 0.00000 Nhỏ hơn


3 0

92
49 DSN 0.00000 Nhỏ hơn 147 SJD 0.00000 Nhỏ hơn
0 0

50 DVP 0.00000 Nhỏ hơn 148 SJS 0.03299 Nhỏ hơn


0 0

51 DXG 0.84576 Lớn hơn 149 SMA 0.00393 Nhỏ hơn


7 3

Nhỏ hơn Nhỏ hơn


́
52 DXV 0.02143 150 SMC 0.01049
2 8

́H
53 EIB 0.01812 Nhỏ hơn 151 SRC 0.00000 Nhỏ hơn


7 0

h
54 ELC 0.10399 Lớn hơn 152
in SSI 0.92015 Lớn hơn
7 4
̣c K

55 FLC 0.00000 Nhỏ hơn 153 ST8 0.00000 Nhỏ hơn


0 0
ho

56 FMC 0.00007 Nhỏ hơn 154 STB 0.00050 Nhỏ hơn


ại

2 5
Đ

57 FPT 0.00000 Nhỏ hơn 155 SVC 0.00000 Nhỏ hơn


g

0 0
̀n
ươ

58 GAS 0.05531 Lớn hơn 156 SZL 0.04402 Nhỏ hơn


1 6
Tr

59 GDT 0.04164 Nhỏ hơn 157 TAC 0.00000 Nhỏ hơn


8 0

60 GIL 0.88430 Lớn hơn 158 TBC 0.04715 Nhỏ hơn


5 9

61 GM 0.41199 Lớn hơn 159 TCL 0.00000 Nhỏ hơn

93
C 8 0

62 GM 0.00028 Nhỏ hơn 160 TCM 0.00002 Nhỏ hơn


D 7 9

63 GSP 0.12923 Lớn hơn 161 TCR 0.00000 Nhỏ hơn


6 4

64 HAG 0.00000 Nhỏ hơn 162 TCT 0.00000 Nhỏ hơn


0 0


́
65 HAP 0.00000 Nhỏ hơn 163 TDC 0.00669 Nhỏ hơn

́H
0 7


66 HAS 0.00000 Nhỏ hơn 164 TDH 0.00281 Nhỏ hơn

h
0 in 3

67 HBC 0.04993 Nhỏ hơn 165 THG 0.69335 Lớn hơn


̣c K

6 6

68 0.02839 Nhỏ hơn 166 0.00248 Nhỏ hơn


ho

HC TIE
M 0 4
ại

69 HDC 0.00000 Nhỏ hơn 167 TLG 0.00494 Nhỏ hơn


Đ

0 9
g

70 HDG 0.15404 Lớn hơn 168 TLH 0.00000 Nhỏ hơn


̀n

0 0
ươ

71 HHS 0.00000 Nhỏ hơn 169 TMT 0.07802 Lớn hơn


Tr

0 0

72 HLG 0.00000 Nhỏ hơn 170 TNC 0.00002 Nhỏ hơn


1 1

73 HM 0.07945 Lớn hơn 171 TRA 0.00000 Nhỏ hơn


C 1 1

94
74 HPG 0.00000 Nhỏ hơn 172 TRC 0.07632 Lớn hơn
0 2

75 HQC 0.00001 Nhỏ hơn 173 TS4 0.00183 Nhỏ hơn


2 9

76 HSG 0.33688 Lớn hơn 174 TSC 0.20891 Lớn hơn


0 3

Nhỏ hơn Nhỏ hơn


́
77 HT1 0.00000 175 TTF 0.04764
0 5

́H
78 HTI 0.00000 Nhỏ hơn 176 TYA 0.04787 Nhỏ hơn


0 8

h
79 HVG 0.00002 Nhỏ hơn 177
in UDC 0.00000 Nhỏ hơn
0 0
̣c K

80 ICF 0.00000 Nhỏ hơn 178 UIC 0.09427 Lớn hơn


0 1
ho

81 IDI 0.00000 Nhỏ hơn 179 VCB 0.00000 Nhỏ hơn


ại

0 0
Đ

82 IMP 0.00000 Nhỏ hơn 180 VHC 0.10455 Lớn hơn


g

1 6
̀n
ươ

83 ITA 0.00000 Nhỏ hơn 181 VHG 0.29421 Lớn hơn


0 0
Tr

84 ITC 0.20762 Lớn hơn 182 VIC 0.03351 Nhỏ hơn


7 5

85 JVC 0.00000 Nhỏ hơn 183 VIP 0.00008 Nhỏ hơn


0 6

86 KBC 0.00001 Nhỏ hơn 184 VIS 0.54728 Lớn hơn

95
5 2

87 KDC 0.00000 Nhỏ hơn 185 VND 0.60346 Lớn hơn


0 7

88 KDH 0.33582 Lớn hơn 186 VNE 0.02323 Nhỏ hơn


1 9

89 KHP 0.00295 Nhỏ hơn 187 VNM 0.00000 Nhỏ hơn


5 0


́
90 KM 0.00000 Nhỏ hơn 188 VNS 0.26806 Lớn hơn

́H
R 0 8


91 KSB 0.00000 Nhỏ hơn 189 VOS 0.00000 Nhỏ hơn

h
0 in 0

92 KSH 0.00000 Nhỏ hơn 190 VPH 0.00000 Nhỏ hơn


̣c K

0 0

93 0.00497 Nhỏ hơn 191 0.01130 Nhỏ hơn


ho

L10 VPK
9 3
ại

94 LAF 0.00004 Nhỏ hơn 192 VRC 0.00000 Nhỏ hơn


Đ

8 0
g

95 LCG 0.06571 Lớn hơn 193 VSC 0.58591 Lớn hơn


̀n

4 1
ươ

96 LCM 0.00000 Nhỏ hơn 194 VSH 0.24310 Lớn hơn


Tr

0 1

97 LGC 0.00000 Nhỏ hơn 195 VTB 0.00503 Nhỏ hơn


6 1

98 LGL 0.06482 Lớn hơn 196 VTO 0.00000 Nhỏ hơn


9 0

96
Tr
ươ
̀n g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h

́H

́

97
Phụ lục 7:Tên 196 cổ phiếu và ngành nghề kinh doanh
Mã cổ phiếu Tên công ty Ngành
AAA Công ty Cổ phần Nhựa và Môi trường Sản xuất các sản
Xanh An Phát phẩm nhựa và cao
su
AAM Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong Sản xuất thực phẩm

ABT Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Sản xuất thực phẩm
Thủy sản Bến Tre
ACC Công ty cổ phần Bê tông Becamex Sản xuất sản phẩm
khoáng chất phi


́
kim, xi măng và các
sản phẩm bê tông

́H
ACL Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Sản xuất thực phẩm
Thủy sản Cửu Long An Giang


AGF Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Sản xuất thực phẩm
Thủy sản An Giang

h
AGR Công ty Cổ phần Chứng khoán Tài chính, Bảo hiểm
in
Agribank
ANV Công ty Cổ phần Nam Việt Sản xuất thực phẩm
̣c K

APC Công ty Cổ phần Chiếu xạ An Phú Sản xuất nông


nghiệp
ho

ASM Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai Sản xuất thực phẩm
ại

ASP Công ty Cổ phần Tập đoàn Dầu khí Năng lượng, nhiên
An Pha liệu
Đ

BBC Công ty Cổ phần Bibica Sản xuất thực phẩm


g

BCE Công ty Cổ phần Xây dựng và Giao Xây dựng và Bất


̀n

thông Bình Dương động sản


ươ

BIC Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Tài chính, Bảo hiểm
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Tr

Nam
BMC Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Khai khoáng
Định
BMI Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh Tài chính, Bảo hiểm

BMP Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh Sản xuất các sản
phẩm nhựa và cao
su
BSI Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân Tài chính, Bảo hiểm

98
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BTP Công ty Cổ phần Nhiệt điện Bà Rịa Năng lượng, nhiên
liệu
BVH Tập đoàn Bảo Việt Bảo hiểm, Tài
chính, Ngân hàng
C47 Công ty Cổ phần Xây dựng 47 Xây dựng và Bất
động sản
CCL Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng và Bất
Đô thị Dầu khí Cửu Long động sản
CDC Công ty Cổ phần Chương Dương Xây dựng và Bất
động sản


́
CIG Công ty Cổ phần COMA18 Xây dựng và Bất
động sản

́H
CII Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ Xây dựng và Bất
thuật T.P Hồ Chí Minh động sản


CLC Công ty Cổ phần Cát Lợi Sản xuất đồ uống và
thuốc lá

h
CLG Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
in Xây dựng và Bất
Nhà đất COTEC động sản
Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ Công nghệ và thông
̣c K
CMG
CMC tin
CMX Công ty Cổ phần Camimex Group Sản xuất thực phẩm
ho

CNG Công ty cổ phần CNG Việt Nam Năng lượng, nhiên


liệu
ại

CSM Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Sản xuất các sản
Đ

Miền Nam phẩm nhựa và cao


su
g

CTD Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons Xây dựng và Bất


động sản
̀n

CTG Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tài chính, Bảo


ươ

Công thương Việt Nam hiểm, Ngân hàng


CTI Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng và Bất
Tr

Cường Thuận IDICO động sản


CTS Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân Tài chính, Bảo hiểm
hàng Công thương Việt Nam
CVT Công ty Cổ phần CMC Sản xuất sản phẩm
khoáng chất phi kim
DAG Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Sản xuất các sản
Đông Á phẩm nhựa và cao
su
DCL Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Sản xuất hóa chất,

99
Long dược phẩm
DHA Công ty Cổ phần Hóa An Khai khoáng

DHC Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre Sản xuất giấy

DHG Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Sản xuất hóa chất,
dược phẩm
DIC Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương Bán buôn
mại DIC
DIG Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát Xây dựng và Bất
triển Xây dựng động sản


́
DLG Công ty Cổ phần Tập đoàn DLG Sản xuất các sản
phẩm điện tử, vi

́H
tính
DMC Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Sản xuất hóa chất,


Domesco dược phẩm
DPM Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Sản xuất phân bón

h
Dầu khí-CTCP in và hóa chất
DPR Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú Cao su tự nhiên
̣c K

DQC Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Sản xuất trang thiết
Quang bị, dụng cụ điện
Công ty Cổ phần Công viên nước Nghệ thuật, vui chơi
ho

DSN
Đầm Sen và giải trí
DVP Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Kho bãi, hậu cần
ại

Cảng Đình Vũ
Công ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh
Đ

DXG Xây dựng và Bất


động sản
Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Bán buôn
g

DXV
Xây dựng Đà Nẵng
̀n

EIB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Tài chính, Bảo
ươ

nhập khẩu Việt Nam hiểm, Ngân hàng


ELC Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ và thông
Tr

Công nghệ Điện tử Viễn thông tin


FLC Công ty cổ phần Tập đoàn FLC Xây dựng và Bất
động sản
FMC Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta Sản xuất thực phẩm

FPT Công ty Cổ phần FPT Phần mềm, điện tử,


viễn thông, bán lẻ
GAS Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP Năng lượng, nhiên
liệu

100
GDT Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Đức Sản xuất trang thiết
Thành bị nội thất và sản
phẩm liên quan
GIL Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Sản xuất các sản
Xuất nhập khẩu Bình Thạnh phẩm may mặc
GMC Công ty Cổ phần Sản xuất Thương Sản xuất các sản
mại May Sài Gòn phẩm may mặc
GMD Công ty Cổ phần Gemadept Vận tải, kho bãi

GSP Công ty cổ phần Vận tải Sản phẩm Vận tải, kho bãi
khí quốc tế


́
HAG Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai Sản xuất nông
nghiệp

́H
HAP Công ty Cổ phần Tập đoàn Hapaco Lâm nghiệp và giấy


HAS Công ty Cổ phần HACISCO Xây dựng và Bất
động sản

h
HBC Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Xây dựng và Bất
in
Hoà Bình động sản
Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành Tài chính
̣c K
HCM
phố Hồ Chí Minh
HDC Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Xây dựng và Bất
Rịa-Vũng Tàu động sản
ho

HDG Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô Xây dựng và Bất


động sản
ại

HHS Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Bán buôn


Đ

Hoàng Huy
HLG Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoàng Sản xuất thực phẩm
g

Long
Công ty Cổ phần Kim khí Thành phố Bán buôn
̀n

HMC
Hồ Chí Minh – Vnsteel
ươ

HPG Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát Thép và sản phẩm
thép
Tr

HQC Công ty cổ phần Tư vấn-Thương mại- Xây dựng và Bất


Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân động sản
HSG Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen Sản xuất các sản
phẩm kim loại cơ
bản
HT1 Công ty Cổ phần Xi Măng Hà Tiên 1 Sản xuất sản phẩm
khoáng chất phi
kim, xi măng, bê
tông

101
HTI Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển hạ Xây dựng và Bất
tầng IDICO động sản
HVG Công ty Cổ phần Hùng Vương Sản xuất thực phẩm

ICF Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Sản xuất thực phẩm
Thủy Sản
IDI Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Sản xuất thực phẩm
Đa Quốc Gia I.D.I
IMP Công ty Cổ phần Dược phẩm Hóa chất, dược
IMEXPHARM phẩm
ITA Công ty Cổ phần Đầu tư và Công Xây dựng và Bất


́
nghiệp Tân Tạo động sản
ITC Công ty Cổ phần Đầu tư - Kinh doanh Xây dựng và Bất

́H
nhà động sản
JVC Công ty cổ phần Thiết bị Y tế Việt Bán buôn


Nhật
KBC Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Xây dựng và Bất

h
Bắc-CTCP in động sản
KDC Công ty Cổ phần Tập đoàn Kido Sản xuất thực phẩm
̣c K

KDH Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh doanh Xây dựng và Bất


nhà Khang Điền động sản
Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa Phát, truyền tải và
ho

KHP
phân phối điện năng
KMR Công ty Cổ phần Mirae Sản xuất các sản
ại

phẩm dệt
Công ty Cổ phần Khoáng sản và Xây Khai khoáng
Đ

KSB
dựng Bình Dương
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Khai khoáng
g

KSH
̀n

KSH
ươ

L10 Công ty cổ phần Lilama 10 Xây dựng và Bất


động sản
LAF Công ty Cổ phần Chế biến Hàng xuất Sản xuất thực phẩm
Tr

khẩu Long An
LCG Công ty cổ phần LICOGI 16 Xây dựng và Bất
động sản
LCM Công ty Cổ phần Khai thác và Chế Khai khoáng
biến Khoáng sản Lào Cai
LGC Công ty Cổ phần Đầu tư Cầu đường Xây dựng và Bất
CII động sản
LGL Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng và Bất
Đô thị Long Giang động sản

102
LIX Công ty Cổ phần Bột giặt Lix Hóa chất, xà phòng,
chất tẩy rửa
LM8 Công ty Cổ phần Lilama 18 Xây dựng và Bất
động sản
LSS Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn Sản xuất thực phẩm

MBB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tài chính, Bảo


Quân đội hiểm, Ngân hàng
MCG Công ty Cổ phần Cơ điện và Xây Xây dựng và Bất
dựng Việt Nam động sản
MDG Công ty Cổ phần miền Đông Xây dựng và Bất


́
động sản
MHC Công ty Cổ phần MHC Vận tải, kho bãi

́H
MSN Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan Sản xuất thực phẩm


NBB Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Xây dựng và Bất

h
Bảy in động sản
NKG Công ty Cổ phần Thép Nam Kim Sản xuất các sản
phẩm kim loại cơ
̣c K

bản
NNC Công ty Cổ phần Đá Núi Nhỏ Khai khoáng
ho

NSC Công ty cổ phần Giống cây trồng Sản xuất nông


Trung Ương nghiệp
ại

NTL Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Xây dựng và Bất


động sản
Đ

Liêm
NVT Công ty Cổ phần Bất động sản Du Xây dựng và Bất
động sản
g

lịch Ninh Vân Bay


Công ty Cổ phần Tập đoàn Đại
̀n

OGC Tài chính, bảo hiểm


Dương
ươ

OPC Công ty cổ phần Dược phẩm OPC Hóa chất, dược


phẩm
Tr

PAC Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Sản xuất trang thiết
Nam bị, dụng cụ điện
PAN Công ty Cổ phần Tập đoàn PAN Sản xuất thực phẩm

PET Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng Bán buôn các mặt
hợp Dầu khí hàng điện, điện tử
PGC Tổng Công ty Gas Petrolimex-CTCP Năng lượng, nhiên
liệu
PGD Công ty Cổ phần Phân phối Khí thấp Năng lượng, nhiên

103
áp Dầu khí Việt Nam liệu
PGI Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Tài chính, bảo hiểm
Petrolimex
PHR Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa Sản xuất nhựa, cao
su tổng hợp, sợi
tổng hợp nhân tạo
PJT Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Vận tải, kho bãi
Đường thủy Petrolimex
PNJ Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Sản xuất sản phẩm
Phú Nhuận kim loại tổng hợp
POM Công ty Cổ phần Thép Pomina Sản xuất các sản


́
phẩm kim loại cơ
bản

́H
PPC Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại Năng lượng, nhiên
liệu


PPI Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng và Bất
Dự án Hạ tầng Thái Bình Dương động sản

h
PTB Công ty Cổ phần Phú Tài
in Bán buôn xe cơ giới
và phụ tùng xe cơ
giới
̣c K
PTC Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Xây dựng và Bất
Bưu điện động sản
PTL Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng và Xây dựng và Bất
ho

Đô thị Dầu khí PVC động sản


PVD Tổng Công ty Cổ phần Khoan và Dịch Khai khoáng
ại

vụ Khoan Dầu khí


PVT Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu Vận tải và kho bãi
Đ

khí
PXI Công ty Cổ phần Xây dựng công Xây dựng và Bất
g

nghiệp và dân dụng Dầu khí động sản


̀n

PXS Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại và Xây dựng và Bất
ươ

Lắp máy Dầu khí động sản


PXT Công ty Cổ phần Xây lắp Đường ống Xây dựng và Bất
Tr

Bể chứa Dầu khí động sản


QCG Công ty Cổ phần Quốc Cường Gia Xây dựng và Bất
Lai động sản
RAL Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích Sản xuất trang thiết
nước Rạng Đông bị, dụng cụ điện
REE Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Xây dựng và Bất
động sản
RIC Công ty Cổ phần Quốc tế Hoàng Gia Nghệ thuật, vui chơi
và giải trí

104
SAM Công ty Cổ phần SAM Holdings Sản xuất trang thiết
bị, dụng cụ điện
SAV Công ty Cổ phần Hợp tác kinh tế và Sản xuất trang thiết
Xuất nhập khẩu SAVIMEX bị nội thất và sản
phẩm liên quan
SBA Công ty Cổ phần Sông Ba Năng lượng, nhiên
liệu
SBT Công ty cổ phần Thành Thành Công - Sản xuất thực phẩm
Biên Hòa
SCD Công ty Cổ phần Nước giải khát Sản xuất đồ uống
Chương Dương


́
SCR Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Xây dựng và Bất
Thương Tín động sản

́H
SFI Công ty Cổ phần Đại lý Vận tải SAFI Vận tải và kho bãi


SHI Công ty cổ phần Quốc tế Sơn Hà Sản xuất sản phẩm
kim loại tổng hợp

h
SJD Công ty Cổ phần Thủy điện Cần Đơn Năng lượng, nhiên
in liệu
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô Xây dựng và Bất
̣c K
SJS
thị và Khu Công nghiệp Sông Đà động sản
SMA Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Bán buôn máy móc,
thiết bị và vật tư
ho

Sài Gòn
SMC Công ty Cổ phần Ðầu tư Thương mại Bán buôn kim loại
SMC và khoáng sản
ại

SRC Công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng Sản xuất các sản
Đ

phẩm nhựa và cao


su
SSI Công ty cổ phần Chứng khoán SSI Tài chính, bảo hiểm
g
̀n

ST8 Công ty Cổ phần Siêu Thanh Bán buôn xe cơ giới


ươ

và phụ tùng xe cơ
giới
Tr

STB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Tài chính, bảo hiểm,
Gòn Thương Tín ngân hàng
SVC Công ty Cổ phần Dịch vụ tổng hợp Bán lẻ xe hơi và phụ
Sài Gòn tùng
SZL Công ty cổ phần Sonadezi Long Xây dựng và Bất
Thành động sản
TAC Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường Sản xuất thực phẩm
An
TBC Công ty cổ phần Thủy điện Thác Bà Năng lượng, nhiên

105
liệu
TCL Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải, kho bãi
Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng
TCM Công ty Cổ phần Dệt may - Đầu tư - Sản xuất các sản
Thương mại Thành Công phẩm may mặc
TCR Công ty Cổ phần Công nghiệp Gốm Sản xuất sản phẩm
sứ Taicera khoáng chất phi kim
TCT Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Vận tải, kho bãi
Ninh
TDC Công ty Cổ phần Kinh doanh và Phát Xây dựng và Bất
triển Bình Dương động sản


́
TDH Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Thủ Xây dựng và Bất
Đức động sản

́H
THG Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Xây dựng và Bất
Tiền Giang động sản


TIE Công ty Cổ phần TIE Bán buôn các mặt
hàng điện, điện tử

h
TLG Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Sản xuất khác
in
Long
Công ty Cổ phần Tập đoàn Thép Tiến Bán buôn kim loại
̣c K
TLH
Lên và khoáng sản (trừ
dầu khí)
Sản xuất phương
ho

TMT Công ty Cổ phần Ô tô TMT


tiện vận tải
TNC Công ty Cổ phần Cao su Thống Nhất Sản xuất nhựa, cao
ại

su tổng hợp, sợi


tổng hợp nhân tạo
Đ

TRA Công ty Cổ phần TRAPHACO Sản xuất hóa chất,


dược phẩm
g

TRC Công ty Cổ phần Cao su Tây Ninh Sản xuất nhựa, cao
̀n

su tổng hợp, sợi


ươ

tổng hợp nhân tạo


TS4 Công ty cổ phần Thủy sản số 4 Sản xuất thực phẩm
Tr

TSC Công ty Cổ phần Vật tư kỹ thuật Bán buôn hàng tiêu


Nông nghiệp Cần Thơ dùng
TTF Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Sản xuất trang thiết
Gỗ Trường Thành bị nội thất và sản
phẩm liên quan
TYA Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Sản xuất trang thiết
Taya Việt Nam bị, dụng cụ điện
UDC Công ty cổ phần Xây dựng và Phát Xây dựng và Bất

106
triển Đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu động sản
UIC Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Truyền tải, kiểm
Nhà và Đô thị Idico soát và phân phối
điện
VCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Tài chính, bảo hiểm,
Ngoại thương Việt Nam ngân hàng
VHC Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn Sản xuất thực phẩm

VHG Công ty Cổ phần Đầu tư Cao Su Sản xuất hóa chất,


Quảng Nam dược phẩm
VIC Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần Xây dựng và Bất


́
động sản
VIP Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Vận tải và kho bãi

́H
VIPCO
VIS Công ty Cổ phần Thép Việt Ý Sản xuất các sản


phẩm kim loại cơ
bản

h
VND Công ty cổ phần Chứng khoán Tài chính và bảo
in
VNDIRECT hiểm
VNE Tổng công ty Cổ phần Xây dựng điện Xây dựng và Bất
̣c K
Việt Nam động sản
VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Sản xuất thực phẩm
ho

VNS Công ty Cổ phần Ánh Dương Việt Vận tải và kho bãi
Nam
ại

VOS Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Vận tải và kho bãi
Nam
Đ

VPH Công ty Cổ phần Vạn Phát Hưng Xây dựng và Bất


động sản
g

VPK Công ty Cổ phần Bao bì dầu thực vật Sản xuất các sản
̀n

phẩm từ giấy
ươ

VRC Công ty Cổ phần Bất động sản và Đầu Xây dựng và Bất
tư VRC động sản
Tr

VSC Công ty cổ phần Tập đoàn Container Vận tải và kho bãi
Việt Nam
VSH Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn Năng lượng, nhiên
- Sông Hinh liệu
VTB Công ty Cổ phần Viettronics Tân Sản xuất các sản
Bình phẩm điện tử, vi
tính
VTO Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Vận tải và kho bãi
VITACO

107
Phụ lục 8: Chỉ số VN-Index từ 7/2012 đến 7/2018

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018


́
Tháng 1 479.79 556.35 574.46 537.51 691.19 1104.98

́H
Tháng 2 465.72 581.63 590.58 559.37 710.79 1109.89


Tháng 3 483.50 591.57 544.87 561.22 722.31 1158.49

Tháng 4 474.43 570.64 562.40 591.20 713.83 1031.89

h
Tháng 5 518.39 557.20
in
568.70 614.68 735.39 945.29
̣c K

Tháng 6 418.49 479.94 577.76 588.77 631.74 773.46 950.48

414.19 487.10 587.68 621.06 650.98 776.72 947.32


ho

Tháng 7

Tháng 8 394.29 462.13 631.11 563.99 671.39 778.19


ại

Tháng 9 390.99 486.70 594.00 562.50 684.62 804.42


Đ

Tháng 10 387.39 497.41 588.16 603.93 675.80 837.28


̀n g

Tháng 11 377.52 506.05 565.10 571.12 654.99 949.93


ươ

Tháng 12 408.32 499.49 537.91 575.73 663.39 976.33


Tr

108
Phụ lục 9: Lãi suất phi rủi ro từ 7/2012 đến 7/2018

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Tháng 1 0.0081 0.0073 0.0059 0.0056 0.0050 0.0041

Tháng 2 0.0078 0.0072 0.0059 0.0056 0.0049 0.0040

Tháng 3 0.0078 0.0072 0.0058 0.0055 0.0049 0.0039

Tháng 4 0.0077 0.0071 0.0058 0.0054 0.0048 0.0039


́
Tháng 5 0.0075 0.0071 0.0058 0.0054 0.0047 0.0036

́H
Tháng 6 0.0074 0.0071 0.0058 0.0054 0.0047 0.0035


Tháng 7 0.0084 0.0074 0.0070 0.0057 0.0054 0.0046 0.0034

h
Tháng 8 0.0084 0.0074 0.0067 0.0057
in 0.0053 0.0045

Tháng 9 0.0083 0.0074 0.0060 0.0057 0.0052 0.0045


̣c K

Tháng 10 0.0083 0.0074 0.0059 0.0057 0.0051 0.0044


ho

Tháng 11 0.0082 0.0074 0.0059 0.0057 0.0050 0.0044

Tháng 12 0.0082 0.0074 0.0059 0.0057 0.0050 0.0042


ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

109
Phụ lục 10: Kết quả hồi quy trên 11 danh mục S, B, H, M, L, SH, SM, SL, BH,
BL, BM

1. Kết quả hồi quy của danh mục S


Dependent Variable: S

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:31


́
Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

́H
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


h
C -0.001981 0.004542 -0.436076 0.6641

RM 0.512671 0.086287
in
5.941450 0.0000
̣c K
R-squared 0.332084 Mean dependent var 0.001414

Adjusted R-squared 0.322677 S.D. dependent var 0.046778


ho

S.E. of regression 0.038498 Akaike info criterion -3.649384

Sum squared resid 0.105231 Schwarz criterion -3.586632


ại

Log likelihood 135.2025 Hannan-Quinn criter. -3.624376


Đ

F-statistic 35.30083 Durbin-Watson stat 1.418603


g

Prob(F-statistic) 0.000000
̀n
ươ
Tr

2. Kết quả hồi quy của danh mục B


Dependent Variable: B

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:13

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

110
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -0.004377 0.002995 -1.461499 0.1483

RM 0.908915 0.056899 15.97423 0.0000

R-squared 0.782326 Mean dependent var 0.001641

Adjusted R-squared 0.779260 S.D. dependent var 0.054033

S.E. of regression 0.025386 Akaike info criterion -4.482197

Sum squared resid 0.045757 Schwarz criterion -4.419444


́
Log likelihood 165.6002 Hannan-Quinn criter. -4.457189

́H
F-statistic 255.1759 Durbin-Watson stat 1.700379


Prob(F-statistic) 0.000000

h
3. Kết quả hồi quy của danh mục H
in
̣c K

Dependent Variable: H

Method: Least Squares


ho

Date: 12/26/18 Time: 12:23

Sample: 2012M07 2018M07


ại

Included observations: 73
Đ

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


̀n g

C -0.006589 0.006823 -0.965711 0.3375


ươ

RM 0.579937 0.129627 4.473890 0.0000


Tr

R-squared 0.219915 Mean dependent var -0.002750

Adjusted R-squared 0.208928 S.D. dependent var 0.065026

S.E. of regression 0.057835 Akaike info criterion -2.835423

Sum squared resid 0.237489 Schwarz criterion -2.772671

Log likelihood 105.4929 Hannan-Quinn criter. -2.810415

F-statistic 20.01569 Durbin-Watson stat 1.460897

111
Prob(F-statistic) 0.000029

4. Kết quả hồi quy của danh mục M


Dependent Variable: M

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:28

Sample: 2012M07 2018M07


́
Included observations: 73

́H
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


C -0.001312 0.003740 -0.350867 0.7267

RM 0.582240 0.071053 8.194481

h 0.0000
in
̣c K
R-squared 0.486064 Mean dependent var 0.002543

Adjusted R-squared 0.478826 S.D. dependent var 0.043912


ho

S.E. of regression 0.031701 Akaike info criterion -4.037903

Sum squared resid 0.071353 Schwarz criterion -3.975150


ại

Log likelihood 149.3834 Hannan-Quinn criter. -4.012895


Đ

F-statistic 67.14952 Durbin-Watson stat 1.500614

Prob(F-statistic) 0.000000
̀n g
ươ
Tr

5. Kết quả hồi quy của danh mục L


Dependent Variable: L

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:27

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

112
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 1.35E-05 0.003074 0.004380 0.9965

RM 0.645847 0.058391 11.06068 0.0000

R-squared 0.632769 Mean dependent var 0.004290

Adjusted R-squared 0.627596 S.D. dependent var 0.042691

S.E. of regression 0.026052 Akaike info criterion -4.430414

Sum squared resid 0.048189 Schwarz criterion -4.367661


́
Log likelihood 163.7101 Hannan-Quinn criter. -4.405406

́H
F-statistic 122.3386 Durbin-Watson stat 1.591556


Prob(F-statistic) 0.000000

h
6. Kết quả hồi quy của danh mục SH
in
̣c K
Dependent Variable: SH

Method: Least Squares


ho

Date: 12/26/18 Time: 12:34

Sample: 2012M07 2018M07


ại

Included observations: 73
Đ

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


̀n g

C -0.006133 0.006825 -0.898656 0.3719


ươ

RM 0.554278 0.129658 4.274910 0.0001


Tr

R-squared 0.204703 Mean dependent var -0.002463

Adjusted R-squared 0.193502 S.D. dependent var 0.064416

S.E. of regression 0.057849 Akaike info criterion -2.834940

Sum squared resid 0.237603 Schwarz criterion -2.772188

Log likelihood 105.4753 Hannan-Quinn criter. -2.809932

F-statistic 18.27486 Durbin-Watson stat 1.444395

Prob(F-statistic) 0.000059

113
7. Kết quả hồi quy của danh mục SM
Dependent Variable: SM

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:36

Sample: 2012M07 2018M07


́
Included observations: 73

́H
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


C -0.000331 0.003839 -0.086155 0.9316

h
RM 0.512559 0.072929 7.028198 0.0000
in
R-squared 0.410277 Mean dependent var 0.003063
̣c K
Adjusted R-squared 0.401971 S.D. dependent var 0.042076

S.E. of regression 0.032538 Akaike info criterion -3.985774


ho

Sum squared resid 0.075171 Schwarz criterion -3.923021

Log likelihood 147.4807 Hannan-Quinn criter. -3.960766


ại

F-statistic 49.39556 Durbin-Watson stat 1.516521


Đ

Prob(F-statistic) 0.000000
̀n g
ươ

8. Kết quả hồi quy của danh mục SL


Tr

Dependent Variable: SL

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:33

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

114
C 0.002222 0.004096 0.542414 0.5892

RM 0.444859 0.077817 5.716751 0.0000

R-squared 0.315209 Mean dependent var 0.005167

Adjusted R-squared 0.305564 S.D. dependent var 0.041663

S.E. of regression 0.034719 Akaike info criterion -3.856032

Sum squared resid 0.085585 Schwarz criterion -3.793280

Log likelihood 142.7452 Hannan-Quinn criter. -3.831025


́
F-statistic 32.68124 Durbin-Watson stat 1.556719

Prob(F-statistic) 0.000000

́H

9. Kết quả hồi quy của danh mục BH
h
in
̣c K
Dependent Variable: BH

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:15


ho

Sample: 2012M07 2018M07


ại

Included observations: 73
Đ

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


g

C -0.016553 0.014006 -1.181843 0.2412


̀n
ươ

RM 1.684788 0.266089 6.331680 0.0000


Tr

R-squared 0.360880 Mean dependent var -0.005398

Adjusted R-squared 0.351878 S.D. dependent var 0.147467

S.E. of regression 0.118720 Akaike info criterion -1.397086

Sum squared resid 1.000702 Schwarz criterion -1.334334

Log likelihood 52.99365 Hannan-Quinn criter. -1.372078

F-statistic 40.09017 Durbin-Watson stat 2.004298

Prob(F-statistic) 0.000000

115
10. Kết quả hồi quy của danh mục BL
Dependent Variable: BL

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:19

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73


́
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

́H
C -0.001722 0.002914 -0.591004 0.5564


RM 0.825132 0.055358 14.90527 0.0000

h
R-squared 0.757817 Mean dependent var 0.003741

Adjusted R-squared 0.754406


in
S.D. dependent var 0.049839
̣c K
S.E. of regression 0.024699 Akaike info criterion -4.537089

Sum squared resid 0.043313 Schwarz criterion -4.474337


ho

Log likelihood 167.6038 Hannan-Quinn criter. -4.512081

F-statistic 222.1670 Durbin-Watson stat 1.696800


ại

Prob(F-statistic) 0.000000
Đ
̀n g

11. Kết quả hồi quy của danh mục BM


ươ

Dependent Variable: BM
Tr

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:20

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

116
C -0.007229 0.005172 -1.397657 0.1666

RM 1.056887 0.098258 10.75624 0.0000

R-squared 0.619704 Mean dependent var -0.000231

Adjusted R-squared 0.614348 S.D. dependent var 0.070594

S.E. of regression 0.043839 Akaike info criterion -3.389551

Sum squared resid 0.136455 Schwarz criterion -3.326799

Log likelihood 125.7186 Hannan-Quinn criter. -3.364544


́
F-statistic 115.6968 Durbin-Watson stat 1.508524

Prob(F-statistic) 0.000000

́H

h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

117
Phụ lục 11:Kết quả kiểm định tính dừng

1. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi Rm


Null Hypothesis: RM has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=11)

t-Statistic Prob.*


́
Augmented Dickey-Fuller test statistic -8.414485 0.0000

Test critical values: 1% level -3.524233

́H
5% level -2.902358


10% level -2.588587

h
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. in
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
̣c K
Dependent Variable: D(RM)

Method: Least Squares


ho

Date: 12/24/18 Time: 19:22

Sample (adjusted): 2012M08 2018M07


ại

Included observations: 72 after adjustments


Đ

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


̀n g

RM(-1) -1.004527 0.119381 -8.414485 0.0000


ươ

C 0.007003 0.006327 1.106970 0.2721


Tr

R-squared 0.502853 Mean dependent var 0.000166

Adjusted R-squared 0.495751 S.D. dependent var 0.074974

S.E. of regression 0.053239 Akaike info criterion -3.000651

Sum squared resid 0.198411 Schwarz criterion -2.937410

Log likelihood 110.0234 Hannan-Quinn criter. -2.975474

F-statistic 70.80356 Durbin-Watson stat 1.994315

Prob(F-statistic) 0.000000

118
2. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi S
Null Hypothesis: S has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=11)


́
t-Statistic Prob.*

́H
Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.147693 0.0000


Test critical values: 1% level -3.524233

5% level -2.902358

h
10% level -2.588587
in
̣c K
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation


ho

Dependent Variable: D(S)

Method: Least Squares


ại

Date: 12/24/18 Time: 19:24


Đ

Sample (adjusted): 2012M08 2018M07

Included observations: 72 after adjustments


̀n g

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


ươ

S(-1) -0.699306 0.113751 -6.147693 0.0000


Tr

C 0.001335 0.005319 0.250903 0.8026

R-squared 0.350614 Mean dependent var 0.000171

Adjusted R-squared 0.341337 S.D. dependent var 0.055575

S.E. of regression 0.045104 Akaike info criterion -3.332323

Sum squared resid 0.142404 Schwarz criterion -3.269082

Log likelihood 121.9636 Hannan-Quinn criter. -3.307147

119
F-statistic 37.79413 Durbin-Watson stat 1.914350

Prob(F-statistic) 0.000000

3. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi B


Null Hypothesis: B has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=11)


́
t-Statistic Prob.*

́H
Augmented Dickey-Fuller test statistic -7.206467 0.0000


Test critical values: 1% level -3.524233

h
5% level -2.902358
in
10% level -2.588587
̣c K

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.


ho

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(B)


ại

Method: Least Squares


Đ

Date: 12/30/18 Time: 07:27

Sample (adjusted): 2012M08 2018M07


g

Included observations: 72 after adjustments


̀n
ươ

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


Tr

B(-1) -0.848580 0.117753 -7.206467 0.0000

C 0.001952 0.006363 0.306759 0.7599

R-squared 0.425915 Mean dependent var 0.000699

Adjusted R-squared 0.417714 S.D. dependent var 0.070726

S.E. of regression 0.053970 Akaike info criterion -2.973405

Sum squared resid 0.203891 Schwarz criterion -2.910164

120
Log likelihood 109.0426 Hannan-Quinn criter. -2.948229

F-statistic 51.93316 Durbin-Watson stat 2.005617

Prob(F-statistic) 0.000000

4. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi H


Null Hypothesis: H has a unit root


́
Exogenous: Constant

Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=11)

́H

t-Statistic Prob.*

h
Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.193373 0.0000

Test critical values: 1% level


in
-3.524233
̣c K
5% level -2.902358

10% level -2.588587


ho

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation


ại

Dependent Variable: D(H)


Đ

Method: Least Squares


g

Date: 12/24/18 Time: 19:19


̀n

Sample (adjusted): 2012M08 2018M07


ươ

Included observations: 72 after adjustments


Tr

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

H(-1) -0.702641 0.113450 -6.193373 0.0000

C -0.001145 0.007384 -0.155077 0.8772

R-squared 0.353992 Mean dependent var 0.000794

Adjusted R-squared 0.344764 S.D. dependent var 0.077332

121
S.E. of regression 0.062597 Akaike info criterion -2.676802

Sum squared resid 0.274290 Schwarz criterion -2.613561

Log likelihood 98.36487 Hannan-Quinn criter. -2.651626

F-statistic 38.35787 Durbin-Watson stat 1.878577

Prob(F-statistic) 0.000000

5. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi M


́
Null Hypothesis: M has a unit root

́H
Exogenous: Constant


Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=11)

h
t-Statistic Prob.*
in
Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.586643 0.0000
̣c K

Test critical values: 1% level -3.524233

5% level -2.902358
ho

10% level -2.588587


ại

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.


Đ

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(M)


̀n g

Method: Least Squares


ươ

Date: 12/24/18 Time: 19:21

Sample (adjusted): 2012M08 2018M07


Tr

Included observations: 72 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

M(-1) -0.764919 0.116132 -6.586643 0.0000

C 0.002205 0.005101 0.432140 0.6670

R-squared 0.382628 Mean dependent var 2.81E-05

122
Adjusted R-squared 0.373809 S.D. dependent var 0.054588

S.E. of regression 0.043197 Akaike info criterion -3.418728

Sum squared resid 0.130616 Schwarz criterion -3.355487

Log likelihood 125.0742 Hannan-Quinn criter. -3.393552

F-statistic 43.38387 Durbin-Watson stat 1.954475

Prob(F-statistic) 0.000000


́
6. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi L

́H
Null Hypothesis: L has a unit root

Exogenous: Constant


Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=11)

h
in
t-Statistic Prob.*
̣c K
Augmented Dickey-Fuller test statistic -7.005902 0.0000

Test critical values: 1% level -3.524233


ho

5% level -2.902358

10% level -2.588587


ại
Đ

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation


g

Dependent Variable: D(L)


̀n
ươ

Method: Least Squares

Date: 12/24/18 Time: 19:21


Tr

Sample (adjusted): 2012M08 2018M07

Included observations: 72 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

L(-1) -0.824176 0.117640 -7.005902 0.0000

C 0.003745 0.005045 0.742274 0.4604

123
R-squared 0.412173 Mean dependent var 1.75E-05

Adjusted R-squared 0.403775 S.D. dependent var 0.055129

S.E. of regression 0.042569 Akaike info criterion -3.448019

Sum squared resid 0.126846 Schwarz criterion -3.384778

Log likelihood 126.1287 Hannan-Quinn criter. -3.422842

F-statistic 49.08266 Durbin-Watson stat 2.026412

Prob(F-statistic) 0.000000


́
7. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi SH

́H
Null Hypothesis: SH has a unit root


Exogenous: Constant

h
Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=11) in
̣c K
t-Statistic Prob.*

Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.153980 0.0000


ho

Test critical values: 1% level -3.524233

5% level -2.902358
ại

10% level -2.588587


Đ

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.


g

Augmented Dickey-Fuller Test Equation


̀n
ươ

Dependent Variable: D(SH)

Method: Least Squares


Tr

Date: 12/24/18 Time: 19:25

Sample (adjusted): 2012M08 2018M07

Included observations: 72 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

SH(-1) -0.696968 0.113255 -6.153980 0.0000

C -0.000951 0.007301 -0.130264 0.8967

124
R-squared 0.351080 Mean dependent var 0.000767

Adjusted R-squared 0.341809 S.D. dependent var 0.076303

S.E. of regression 0.061904 Akaike info criterion -2.699081

Sum squared resid 0.268247 Schwarz criterion -2.635840

Log likelihood 99.16691 Hannan-Quinn criter. -2.673904

F-statistic 37.87148 Durbin-Watson stat 1.878047

Prob(F-statistic) 0.000000


́
́H
8. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi SM


Null Hypothesis: SM has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=11)

h
in
̣c K
t-Statistic Prob.*

Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.554498 0.0000


ho

Test critical values: 1% level -3.524233

5% level -2.902358
ại

10% level -2.588587


Đ

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.


̀n g

Augmented Dickey-Fuller Test Equation


ươ

Dependent Variable: D(SM)

Method: Least Squares


Tr

Date: 12/24/18 Time: 19:27

Sample (adjusted): 2012M08 2018M07

Included observations: 72 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

SM(-1) -0.761412 0.116166 -6.554498 0.0000

125
C 0.002557 0.004890 0.522950 0.6027

R-squared 0.380320 Mean dependent var -5.48E-05

Adjusted R-squared 0.371467 S.D. dependent var 0.052168

S.E. of regression 0.041359 Akaike info criterion -3.505681

Sum squared resid 0.119738 Schwarz criterion -3.442440

Log likelihood 128.2045 Hannan-Quinn criter. -3.480505

F-statistic 42.96144 Durbin-Watson stat 1.943164


́
Prob(F-statistic) 0.000000

́H
9. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi SL


Null Hypothesis: SL has a unit root

h
Exogenous: Constant
in
̣c K
Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=11)

t-Statistic Prob.*
ho

Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.428231 0.0000


ại

Test critical values: 1% level -3.524233


Đ

5% level -2.902358

10% level -2.588587


̀n g

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.


ươ

Augmented Dickey-Fuller Test Equation


Tr

Dependent Variable: D(SL)

Method: Least Squares

Date: 12/24/18 Time: 19:27

Sample (adjusted): 2012M08 2018M07

Included observations: 72 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

126
SL(-1) -0.746043 0.116057 -6.428231 0.0000

C 0.003878 0.004860 0.797985 0.4276

R-squared 0.371194 Mean dependent var -0.000303

Adjusted R-squared 0.362211 S.D. dependent var 0.051168

S.E. of regression 0.040864 Akaike info criterion -3.529757

Sum squared resid 0.116890 Schwarz criterion -3.466516

Log likelihood 129.0712 Hannan-Quinn criter. -3.504581


́
F-statistic 41.32215 Durbin-Watson stat 2.032090

Prob(F-statistic) 0.000000

́H

10. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi BH

h
Null Hypothesis: BH has a unit root
in
̣c K
Exogenous: Constant

Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=11)


ho

t-Statistic Prob.*
ại

Augmented Dickey-Fuller test statistic -7.880366 0.0000


Đ

Test critical values: 1% level -3.525618

5% level -2.902953
g

10% level -2.588902


̀n
ươ

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.


Tr

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(BH)

Method: Least Squares

Date: 12/24/18 Time: 19:08

Sample (adjusted): 2012M09 2018M07

Included observations: 71 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

127
BH(-1) -1.231986 0.156336 -7.880366 0.0000

D(BH(-1)) 0.311513 0.114257 2.726411 0.0081

C -0.003765 0.016948 -0.222180 0.8248

R-squared 0.525349 Mean dependent var 0.002095

Adjusted R-squared 0.511389 S.D. dependent var 0.204068

S.E. of regression 0.142645 Akaike info criterion -1.015584

Sum squared resid 1.383632 Schwarz criterion -0.919978


́
Log likelihood 39.05323 Hannan-Quinn criter. -0.977564

́H
F-statistic 37.63162 Durbin-Watson stat 1.973351


Prob(F-statistic) 0.000000

h
in
11. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi BM
̣c K

Null Hypothesis: BM has a unit root


ho

Exogenous: Constant

Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=11)


ại

t-Statistic Prob.*
Đ

Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.642903 0.0000


̀n g

Test critical values: 1% level -3.524233


ươ

5% level -2.902358

10% level -2.588587


Tr

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(BM)

Method: Least Squares

Date: 12/24/18 Time: 19:18

Sample (adjusted): 2012M08 2018M07

128
Included observations: 72 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

BM(-1) -0.771072 0.116075 -6.642903 0.0000

C 0.000414 0.008193 0.050485 0.9599

R-squared 0.386654 Mean dependent var 0.000684

Adjusted R-squared 0.377892 S.D. dependent var 0.088144


́
S.E. of regression 0.069522 Akaike info criterion -2.466949

Sum squared resid 0.338336 Schwarz criterion -2.403708

́H
Log likelihood 90.81016 Hannan-Quinn criter. -2.441772


F-statistic 44.12816 Durbin-Watson stat 1.997861

h
Prob(F-statistic) 0.000000
in
̣c K

12. Kết quả kiểm định tính dừng chuỗi BL


Null Hypothesis: BL has a unit root
ho

Exogenous: Constant
ại

Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=11)


Đ

t-Statistic Prob.*
g

Augmented Dickey-Fuller test statistic -7.319946 0.0000


̀n
ươ

Test critical values: 1% level -3.524233

5% level -2.902358
Tr

10% level -2.588587

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(BL)

Method: Least Squares

Date: 12/24/18 Time: 19:10

129
Sample (adjusted): 2012M08 2018M07

Included observations: 72 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

BL(-1) -0.865279 0.118208 -7.319946 0.0000

C 0.003655 0.005904 0.619034 0.5379

R-squared 0.433573 Mean dependent var 0.000565


́
Adjusted R-squared 0.425481 S.D. dependent var 0.065925

S.E. of regression 0.049969 Akaike info criterion -3.127447

́H
Sum squared resid 0.174782 Schwarz criterion -3.064206


Log likelihood 114.5881 Hannan-Quinn criter. -3.102270

h
F-statistic 53.58161 Durbin-Watson stat 2.014602

Prob(F-statistic) 0.000000
in
̣c K
ho

Phụ lục 12: Kết quả kiểm định Breusch – Godfrey (BG)
ại

1. Kiểm định BG của danh mục S


Đ

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:


̀n g

F-statistic 3.724893 Prob. F(2,69) 0.0291


ươ

Obs*R-squared 7.113615 Prob. Chi-Square(2) 0.0285


Tr

Test Equation:

Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:32

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

Presample missing value lagged residuals set to zero.

130
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -8.82E-06 0.004378 -0.002014 0.9984

RM 0.002626 0.083172 0.031569 0.9749

RESID(-1) 0.324579 0.119485 2.716486 0.0083

RESID(-2) -0.123888 0.119796 -1.034155 0.3047

R-squared 0.097447 Mean dependent var -2.35E-18

Adjusted R-squared 0.058205 S.D. dependent var 0.038230


́
S.E. of regression 0.037101 Akaike info criterion -3.697117

́H
Sum squared resid 0.094977 Schwarz criterion -3.571612


Log likelihood 138.9448 Hannan-Quinn criter. -3.647101

F-statistic 2.483262 Durbin-Watson stat 1.962513

h
Prob(F-statistic) 0.068021 in
̣c K

2. Kiểm định BG của danh mục B


ho

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:


ại

F-statistic 0.776378 Prob. F(2,69) 0.4640


Đ

Obs*R-squared 1.606616 Prob. Chi-Square(2) 0.4478


g

Test Equation:
̀n
ươ

Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares


Tr

Date: 12/26/18 Time: 12:14

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 7.60E-05 0.003005 0.025298 0.9799

131
RM -0.002622 0.057163 -0.045872 0.9635

RESID(-1) 0.150238 0.121573 1.235784 0.2207

RESID(-2) -0.045154 0.123755 -0.364863 0.7163

R-squared 0.022008 Mean dependent var 1.14E-18

Adjusted R-squared -0.020513 S.D. dependent var 0.025209

S.E. of regression 0.025467 Akaike info criterion -4.449656

Sum squared resid 0.044750 Schwarz criterion -4.324152


́
Log likelihood 166.4125 Hannan-Quinn criter. -4.399640

F-statistic 0.517585 Durbin-Watson stat 1.956177

́H
Prob(F-statistic) 0.671562


h
3. Kiểm định BG của danh mục H
in
̣c K
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 4.353991 Prob. F(2,69) 0.0166


ho

Obs*R-squared 8.180404 Prob. Chi-Square(2) 0.0167


ại

Test Equation:
Đ

Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares


̀n g

Date: 12/26/18 Time: 12:26


ươ

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73
Tr

Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -4.17E-05 0.006522 -0.006398 0.9949

RM 0.012224 0.123987 0.098592 0.9217

RESID(-1) 0.322359 0.117781 2.736934 0.0079

132
RESID(-2) -0.211011 0.117729 -1.792336 0.0775

R-squared 0.112060 Mean dependent var 1.73E-18

Adjusted R-squared 0.073454 S.D. dependent var 0.057432

S.E. of regression 0.055283 Akaike info criterion -2.899480

Sum squared resid 0.210876 Schwarz criterion -2.773975

Log likelihood 109.8310 Hannan-Quinn criter. -2.849464

F-statistic 2.902661 Durbin-Watson stat 1.913080


́
Prob(F-statistic) 0.040947

́H
4. Kiểm định BG của danh mục M


Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

h
F-statistic 2.278171 Prob. F(2,69)
in 0.1101
̣c K
Obs*R-squared 4.521880 Prob. Chi-Square(2) 0.1043

Test Equation:
ho

Dependent Variable: RESID


ại

Method: Least Squares


Đ

Date: 12/26/18 Time: 12:29

Sample: 2012M07 2018M07


g

Included observations: 73
̀n
ươ

Presample missing value lagged residuals set to zero.


Tr

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -2.59E-05 0.003676 -0.007049 0.9944

RM -0.001819 0.069938 -0.026007 0.9793

RESID(-1) 0.253473 0.120449 2.104405 0.0390

RESID(-2) -0.020592 0.121144 -0.169983 0.8655

R-squared 0.061944 Mean dependent var 6.18E-19

133
Adjusted R-squared 0.021158 S.D. dependent var 0.031480

S.E. of regression 0.031146 Akaike info criterion -4.047053

Sum squared resid 0.066933 Schwarz criterion -3.921549

Log likelihood 151.7174 Hannan-Quinn criter. -3.997038

F-statistic 1.518780 Durbin-Watson stat 1.994922

Prob(F-statistic) 0.217356


́
5. Kiểm định BG của danh mục L

́H
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:


F-statistic 1.645568 Prob. F(2,69) 0.2004

h
Obs*R-squared 3.323409 Prob. Chi-Square(2) 0.1898

Test Equation:
in
̣c K
Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares


ho

Date: 12/26/18 Time: 12:28

Sample: 2012M07 2018M07


ại

Included observations: 73
Đ

Presample missing value lagged residuals set to zero.


g

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


̀n
ươ

C -5.04E-05 0.003046 -0.016529 0.9869


Tr

RM -0.000733 0.057985 -0.012639 0.9900

RESID(-1) 0.190715 0.120173 1.587005 0.1171

RESID(-2) 0.065718 0.121510 0.540845 0.5904

R-squared 0.045526 Mean dependent var -6.65E-19

Adjusted R-squared 0.004027 S.D. dependent var 0.025871

S.E. of regression 0.025819 Akaike info criterion -4.422214

134
Sum squared resid 0.045995 Schwarz criterion -4.296709

Log likelihood 165.4108 Hannan-Quinn criter. -4.372198

F-statistic 1.097046 Durbin-Watson stat 2.024782

Prob(F-statistic) 0.356348

6. Kiểm định BG của danh mục SH


Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:


́
F-statistic 4.464397 Prob. F(2,69) 0.0150

́H
Obs*R-squared 8.364070 Prob. Chi-Square(2) 0.0153


Test Equation:

h
Dependent Variable: RESID in
Method: Least Squares
̣c K
Date: 12/26/18 Time: 12:35

Sample: 2012M07 2018M07


ho

Included observations: 73

Presample missing value lagged residuals set to zero.


ại
Đ

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


g

C -4.13E-05 0.006514 -0.006340 0.9950


̀n

RM 0.012445 0.123840 0.100492 0.9202


ươ

RESID(-1) 0.331226 0.117898 2.809430 0.0065


Tr

RESID(-2) -0.206290 0.117851 -1.750432 0.0845

R-squared 0.114576 Mean dependent var -2.52E-18

Adjusted R-squared 0.076080 S.D. dependent var 0.057446

S.E. of regression 0.055218 Akaike info criterion -2.901834

Sum squared resid 0.210380 Schwarz criterion -2.776330

Log likelihood 109.9170 Hannan-Quinn criter. -2.851819

F-statistic 2.976264 Durbin-Watson stat 1.916665

135
Prob(F-statistic) 0.037463

7. Kiểm định BG của danh mục SM


Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 2.164318 Prob. F(2,69) 0.1226

Obs*R-squared 4.309236 Prob. Chi-Square(2) 0.1159


́
Test Equation:

́H
Dependent Variable: RESID


Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:37

h
Sample: 2012M07 2018M07 in
Included observations: 73
̣c K

Presample missing value lagged residuals set to zero.


ho

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


ại

C -4.32E-05 0.003778 -0.011431 0.9909

RM 0.000166 0.071840 0.002312 0.9982


Đ

RESID(-1) 0.250136 0.120447 2.076733 0.0416


g

RESID(-2) -0.044128 0.120982 -0.364748 0.7164


̀n
ươ

R-squared 0.059031 Mean dependent var -1.33E-18

Adjusted R-squared 0.018119 S.D. dependent var 0.032312


Tr

S.E. of regression 0.032018 Akaike info criterion -3.991824

Sum squared resid 0.070734 Schwarz criterion -3.866319

Log likelihood 149.7016 Hannan-Quinn criter. -3.941808

F-statistic 1.442878 Durbin-Watson stat 1.995789

Prob(F-statistic) 0.237837

136
8. Kiểm định BG của danh mục SL
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 2.515735 Prob. F(2,69) 0.0882

Obs*R-squared 4.961367 Prob. Chi-Square(2) 0.0837

Test Equation:

Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares


́
Date: 12/26/18 Time: 12:34

́H
Sample: 2012M07 2018M07


Included observations: 73

Presample missing value lagged residuals set to zero.

h
Variable Coefficient Std. Error
in
t-Statistic Prob.
̣c K
C -0.000179 0.004013 -0.044543 0.9646

RM -0.005303 0.076245 -0.069554 0.9447


ho

RESID(-1) 0.189511 0.119321 1.588243 0.1168

RESID(-2) 0.147566 0.120946 1.220104 0.2266


ại
Đ

R-squared 0.067964 Mean dependent var -4.18E-18

Adjusted R-squared 0.027441 S.D. dependent var 0.034477


̀n g

S.E. of regression 0.034001 Akaike info criterion -3.871622


ươ

Sum squared resid 0.079768 Schwarz criterion -3.746117

Log likelihood 145.3142 Hannan-Quinn criter. -3.821606


Tr

F-statistic 1.677157 Durbin-Watson stat 2.017634

Prob(F-statistic) 0.179935

9. Kiểm định BG của danh mục BH


Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

137
F-statistic 5.743386 Prob. F(2,69) 0.0049

Obs*R-squared 10.41829 Prob. Chi-Square(2) 0.0055

Test Equation:

Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:17

Sample: 2012M07 2018M07


́
Included observations: 73

Presample missing value lagged residuals set to zero.

́H

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

h
C -0.000202 0.013155 -0.015393 0.9878

RM -0.010940 0.250861
in
-0.043610 0.9653
̣c K
RESID(-1) -0.005785 0.111962 -0.051665 0.9589

RESID(-2) -0.378111 0.111568 -3.389047 0.0012


ho

R-squared 0.142716 Mean dependent var 7.89E-18

Adjusted R-squared 0.105443 S.D. dependent var 0.117892


ại

S.E. of regression 0.111504 Akaike info criterion -1.496278


Đ

Sum squared resid 0.857885 Schwarz criterion -1.370773


g

Log likelihood 58.61415 Hannan-Quinn criter. -1.446262


̀n

F-statistic 3.828924 Durbin-Watson stat 1.908306


ươ

Prob(F-statistic) 0.013460
Tr

10. Kiểm định BG của danh mục BM


Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 2.436955 Prob. F(2,69) 0.0949

Obs*R-squared 4.816252 Prob. Chi-Square(2) 0.0900

138
Test Equation:

Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:21

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

Presample missing value lagged residuals set to zero.


́
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

́H
C 0.000157 0.005073 0.031013 0.9753


RM -0.015381 0.097909 -0.157096 0.8756

RESID(-1) 0.226268 0.121791 1.857838 0.0675

h
RESID(-2) 0.079941 0.122157 0.654415
in 0.5150
̣c K
R-squared 0.065976 Mean dependent var 1.24E-18

Adjusted R-squared 0.025366 S.D. dependent var 0.043534


ho

S.E. of regression 0.042978 Akaike info criterion -3.403010

Sum squared resid 0.127452 Schwarz criterion -3.277505


ại

Log likelihood 128.2099 Hannan-Quinn criter. -3.352994


Đ

F-statistic 1.624637 Durbin-Watson stat 2.002347

Prob(F-statistic) 0.191596
̀n g
ươ

11. Kiểm định BG của danh mục BL


Tr

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 0.750066 Prob. F(2,69) 0.4761

Obs*R-squared 1.553326 Prob. Chi-Square(2) 0.4599

Test Equation:

Dependent Variable: RESID

139
Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:20

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 4.18E-05 0.002925 0.014280 0.9886


́
RM 0.001259 0.055575 0.022646 0.9820

́H
RESID(-1) 0.148107 0.121792 1.216064 0.2281


RESID(-2) -0.008822 0.124999 -0.070576 0.9439

h
R-squared 0.021278 Mean dependent var 2.85E-19

Adjusted R-squared -0.021275


in
S.D. dependent var 0.024527
̣c K
S.E. of regression 0.024786 Akaike info criterion -4.503803

Sum squared resid 0.042391 Schwarz criterion -4.378298


ho

Log likelihood 168.3888 Hannan-Quinn criter. -4.453787

F-statistic 0.500044 Durbin-Watson stat 1.975907


ại

Prob(F-statistic) 0.683488
Đ
g

Phụ lục 13: Kết quả kiểm định White


̀n
ươ

1. Kiểm định White của danh mục S


Tr

Heteroskedasticity Test: White

F-statistic 0.259835 Prob. F(2,70) 0.7719

Obs*R-squared 0.537947 Prob. Chi-Square(2) 0.7642

Scaled explained SS 0.779307 Prob. Chi-Square(2) 0.6773

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2

140
Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:32

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 0.001522 0.000350 4.345751 0.0000

RM^2 -0.037897 0.068126 -0.556271 0.5798


́
RM 0.003719 0.006072 0.612393 0.5423

́H
R-squared 0.007369 Mean dependent var 0.001442


Adjusted R-squared -0.020992 S.D. dependent var 0.002540

h
S.E. of regression 0.002567 Akaike info criterion -9.052088

Sum squared resid 0.000461


in
Schwarz criterion -8.957959
̣c K
Log likelihood 333.4012 Hannan-Quinn criter. -9.014576

F-statistic 0.259835 Durbin-Watson stat 1.672786


ho

Prob(F-statistic) 0.771920
ại

2. Kiểm định White của danh mục B


Đ

Heteroskedasticity Test: White


̀n g

F-statistic 0.275851 Prob. F(2,70) 0.7597


ươ

Obs*R-squared 0.570848 Prob. Chi-Square(2) 0.7517


Tr

Scaled explained SS 0.660679 Prob. Chi-Square(2) 0.7187

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:14

Sample: 2012M07 2018M07

141
Included observations: 73

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 0.000678 0.000136 4.984744 0.0000

RM^2 -0.018516 0.026472 -0.699450 0.4866

RM -3.07E-05 0.002359 -0.013007 0.9897

R-squared 0.007820 Mean dependent var 0.000627


́
Adjusted R-squared -0.020528 S.D. dependent var 0.000987

S.E. of regression 0.000997 Akaike info criterion -10.94267

́H
Sum squared resid 6.96E-05 Schwarz criterion -10.84854


Log likelihood 402.4073 Hannan-Quinn criter. -10.90515

h
F-statistic 0.275851 Durbin-Watson stat 2.035119

Prob(F-statistic) 0.759747
in
̣c K

3. Kiểm định White của danh mục H


ho

Heteroskedasticity Test: White


ại

F-statistic 0.424932 Prob. F(2,70) 0.6555


Đ

Obs*R-squared 0.875655 Prob. Chi-Square(2) 0.6454


g

Scaled explained SS 1.765794 Prob. Chi-Square(2) 0.4136


̀n
ươ

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2


Tr

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:26

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

142
C 0.003605 0.000930 3.875117 0.0002

RM^2 -0.151416 0.180975 -0.836666 0.4056

RM 0.010234 0.016131 0.634462 0.5278

R-squared 0.011995 Mean dependent var 0.003253

Adjusted R-squared -0.016233 S.D. dependent var 0.006764

S.E. of regression 0.006819 Akaike info criterion -7.098099

Sum squared resid 0.003255 Schwarz criterion -7.003970


́
Log likelihood 262.0806 Hannan-Quinn criter. -7.060587

F-statistic 0.424932 Durbin-Watson stat 1.729941

́H
Prob(F-statistic) 0.655489


4. Kiểm định White của danh mục M
h
in
̣c K
Heteroskedasticity Test: White

F-statistic 0.247844 Prob. F(2,70) 0.7812


ho

Obs*R-squared 0.513297 Prob. Chi-Square(2) 0.7736

Scaled explained SS 0.649382 Prob. Chi-Square(2) 0.7228


ại
Đ

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2


g

Method: Least Squares


̀n
ươ

Date: 12/26/18 Time: 12:30

Sample: 2012M07 2018M07


Tr

Included observations: 73

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 0.001007 0.000222 4.536096 0.0000

RM^2 -0.016838 0.043176 -0.389999 0.6977

RM 0.002617 0.003848 0.680135 0.4987

143
R-squared 0.007031 Mean dependent var 0.000977

Adjusted R-squared -0.021339 S.D. dependent var 0.001610

S.E. of regression 0.001627 Akaike info criterion -9.964264

Sum squared resid 0.000185 Schwarz criterion -9.870136

Log likelihood 366.6956 Hannan-Quinn criter. -9.926752

F-statistic 0.247844 Durbin-Watson stat 1.949522

Prob(F-statistic) 0.781164


́
́H
5. Kiểm định White của danh mục L


Heteroskedasticity Test: White

h
F-statistic 0.105464 Prob. F(2,70) 0.9000

Obs*R-squared 0.219306
in
Prob. Chi-Square(2) 0.8961
̣c K
Scaled explained SS 0.200295 Prob. Chi-Square(2) 0.9047

Test Equation:
ho

Dependent Variable: RESID^2

Method: Least Squares


ại

Date: 12/26/18 Time: 12:28


Đ

Sample: 2012M07 2018M07


g

Included observations: 73
̀n
ươ

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


Tr

C 0.000671 0.000128 5.254601 0.0000

RM^2 -0.001602 0.024825 -0.064514 0.9487

RM -0.000908 0.002213 -0.410168 0.6829

R-squared 0.003004 Mean dependent var 0.000660

Adjusted R-squared -0.025481 S.D. dependent var 0.000924

S.E. of regression 0.000935 Akaike info criterion -11.07108

144
Sum squared resid 6.12E-05 Schwarz criterion -10.97695

Log likelihood 407.0944 Hannan-Quinn criter. -11.03357

F-statistic 0.105464 Durbin-Watson stat 2.159603

Prob(F-statistic) 0.900050

6. Kiểm định White của danh mục SH


Heteroskedasticity Test: White


́
F-statistic 0.432838 Prob. F(2,70) 0.6504

́H
Obs*R-squared 0.891749 Prob. Chi-Square(2) 0.6403


Scaled explained SS 1.849521 Prob. Chi-Square(2) 0.3966

h
Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2


in
̣c K
Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:35


ho

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73
ại

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


Đ

C 0.003615 0.000944 3.830010 0.0003


̀n g

RM^2 -0.154994 0.183605 -0.844170 0.4015


ươ

RM 0.010486 0.016365 0.640757 0.5238


Tr

R-squared 0.012216 Mean dependent var 0.003255

Adjusted R-squared -0.016007 S.D. dependent var 0.006863

S.E. of regression 0.006918 Akaike info criterion -7.069241

Sum squared resid 0.003350 Schwarz criterion -6.975113

Log likelihood 261.0273 Hannan-Quinn criter. -7.031729

F-statistic 0.432838 Durbin-Watson stat 1.732355

Prob(F-statistic) 0.650390

145
7. Kiểm định White của danh mục SM
Heteroskedasticity Test: White

F-statistic 0.248343 Prob. F(2,70) 0.7808

Obs*R-squared 0.514323 Prob. Chi-Square(2) 0.7732

Scaled explained SS 0.638663 Prob. Chi-Square(2) 0.7266


́
Test Equation:

́H
Dependent Variable: RESID^2


Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:37

Sample: 2012M07 2018M07

h
in
Included observations: 73
̣c K

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.


ho

C 0.001078 0.000232 4.654073 0.0000

RM^2 -0.023389 0.045064 -0.519030 0.6054


ại

RM 0.002481 0.004017 0.617760 0.5387


Đ

R-squared 0.007046 Mean dependent var 0.001030


̀n g

Adjusted R-squared -0.021325 S.D. dependent var 0.001680


ươ

S.E. of regression 0.001698 Akaike info criterion -9.878661

Sum squared resid 0.000202 Schwarz criterion -9.784532


Tr

Log likelihood 363.5711 Hannan-Quinn criter. -9.841149

F-statistic 0.248343 Durbin-Watson stat 1.913293

Prob(F-statistic) 0.780777

8. Kiểm định White của danh mục SL

146
Heteroskedasticity Test: White

F-statistic 1.463537 Prob. F(2,70) 0.2384

Obs*R-squared 2.930000 Prob. Chi-Square(2) 0.2311

Scaled explained SS 2.385683 Prob. Chi-Square(2) 0.3034

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2

Method: Least Squares


́
Date: 12/26/18 Time: 12:34

́H
Sample: 2012M07 2018M07


Included observations: 73

h
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 0.001062 0.000210
in
5.055306 0.0000
̣c K
RM^2 0.029200 0.040848 0.714850 0.4771

RM 0.004529 0.003641 1.243931 0.2177


ho

R-squared 0.040137 Mean dependent var 0.001172


ại

Adjusted R-squared 0.012712 S.D. dependent var 0.001549


Đ

S.E. of regression 0.001539 Akaike info criterion -10.07511

Sum squared resid 0.000166 Schwarz criterion -9.980986


̀n g

Log likelihood 370.7417 Hannan-Quinn criter. -10.03760


ươ

F-statistic 1.463537 Durbin-Watson stat 2.104901

Prob(F-statistic) 0.238410
Tr

9. Kiểm định White của danh mục BH


Heteroskedasticity Test: White

F-statistic 19.07433 Prob. F(2,70) 0.0000

Obs*R-squared 25.75023 Prob. Chi-Square(2) 0.0000

147
Scaled explained SS 81.41881 Prob. Chi-Square(2) 0.0000

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:18

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73


́
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

́H
C 0.002332 0.003973 0.587084 0.5590


RM^2 3.772516 0.772873 4.881157 0.0000

h
RM 0.139417 0.068887 2.023831 0.0468

R-squared 0.352743
in
Mean dependent var 0.013708
̣c K
Adjusted R-squared 0.334250 S.D. dependent var 0.035689

S.E. of regression 0.029120 Akaike info criterion -4.194589


ho

Sum squared resid 0.059356 Schwarz criterion -4.100461

Log likelihood 156.1025 Hannan-Quinn criter. -4.157077


ại

F-statistic 19.07433 Durbin-Watson stat 2.108561


Đ

Prob(F-statistic) 0.000000
̀n g
ươ

10. Kiểm định White của danh mục BM


Tr

Heteroskedasticity Test: White

F-statistic 0.695298 Prob. F(2,70) 0.5023

Obs*R-squared 1.421945 Prob. Chi-Square(2) 0.4912

Scaled explained SS 1.875360 Prob. Chi-Square(2) 0.3915

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2

148
Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 12:22

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 0.001791 0.000431 4.158665 0.0001

RM^2 0.009039 0.083774 0.107893 0.9144


́
RM 0.008050 0.007467 1.078036 0.2847

́H
R-squared 0.019479 Mean dependent var 0.001869


Adjusted R-squared -0.008536 S.D. dependent var 0.003143

h
S.E. of regression 0.003156 Akaike info criterion -8.638567

Sum squared resid 0.000697


in
Schwarz criterion -8.544438
̣c K
Log likelihood 318.3077 Hannan-Quinn criter. -8.601055

F-statistic 0.695298 Durbin-Watson stat 2.208981


ho

Prob(F-statistic) 0.502338
ại

11. Kiểm định White của danh mục BL


Đ

Heteroskedasticity Test: White


̀n g

F-statistic 0.759844 Prob. F(2,70) 0.4716


ươ

Obs*R-squared 1.551142 Prob. Chi-Square(2) 0.4604


Tr

Scaled explained SS 1.367128 Prob. Chi-Square(2) 0.5048

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2

Method: Least Squares

Date: 12/26/18 Time: 21:20

Sample: 2012M07 2018M07

Included observations: 73

149
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 0.000652 0.000112 5.842365 0.0000

RM^2 -0.024936 0.021718 -1.148154 0.2548

RM 0.001534 0.001936 0.792582 0.4307

R-squared 0.021249 Mean dependent var 0.000593

Adjusted R-squared -0.006716 S.D. dependent var 0.000816


́
S.E. of regression 0.000818 Akaike info criterion -11.33850

Sum squared resid 4.69E-05 Schwarz criterion -11.24437

́H
Log likelihood 416.8554 Hannan-Quinn criter. -11.30099


F-statistic 0.759844 Durbin-Watson stat 2.222073

h
Prob(F-statistic) 0.471558
in
̣c K

14
ho

1.
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr

2.

150
4.
3.
Tr
ươ
̀n g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h

́H

́

151
6.
5.
Tr
ươ
̀n g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h

́H

́

152
8.
7.
Tr
ươ
̀n g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h

SL

́H

́

153
9.

10.
Tr
ươ
̀n g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h

́H

́

154
11.
Tr
ươ
̀n g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h

́H

́

155

You might also like