You are on page 1of 13

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN

(WACC)

CHƯƠNG 3
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG

Biết cách tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ
thành phần
 Chi phí sử dụng Nợ  rD (rB)
 Chi phí sử dụng vốn cổ phần (Mô hình Gordon và mô
hình CAPM)  rE (rS)
 Thuế TNDN (trung bình)
Biết cách tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG

1. Tính giá trị thị trường vốn cổ phần E (Trong thực tế có thể lấy giá trị sổ sách)
2. Tính giá trị nợ ròng D (Trong thực tế có thể lấy giá trị sổ sách)
3. Tính thuế suất TNDN tc (trung bình)
4. Tính chi phí lãi vay rD
5. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần rE
= + (1− )

Trong đó:
WACC: Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty
E : giá trị thị trường vốn cổ phần
D : giá trị thị trường của nợ
tC: thuế suất thuế TNDN (trung bình)
rE :chi phí vốn cổ phần
rD : chi phí sử dụng nợ
1. Tính E – Giá trị thị trường Vốn cổ phần

Equity value = Share outstanding* Share price


E = Số lượng cổ phần đang lưu hành * Giá thị trường mỗi cổ phần
(Giá cuối mỗi năm)
!NOTE!
- Nếu nợ ròng (net debt) > 0: tiền mặt và chứng khoán thị trường hiện không đủ để thanh toán cho nợ --> Cần thiết phải bán TSNH còn lại
như HTK or khoản phải thu. Nếu ko đủ buộc phải bán thêm TSDH
- Nếu nợ ròng < 0: dấu hiệu tốt cho tahays DN đang có đủ tiền mặt và chứng khoán thị trường để thanh toán nợ

2. Tính D – Giá trị của Nợ ròng

Nợ ròng = Tổng nợ - Tiền mặt - Giá trị chứng khoán thị trường
- Tổng nợ không bao gồm nợ khác (Nợ lương hưu, thuế hoãn lại)
- Xem xét Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả & Nợ dài hạn
- Nợ ròng có thể âm
3. Tính tc – thuế suất thuế TNDN

Tiền thuế phải nộp


t c=
Thu nhập trước thuế
4. Tính rD – Chi phí sử dụng nợ vay

- Cách 1: sử dụng nợ vay bình quân

ã ă ệ ạ
rD =  (sheet page 78)
ợ ò ì â ủ ă ệ ạ à ă ướ

- Cách 2: sử dụng đường cong lãi suất của các trái phiếu trên thị trường
(Sheet page 80 – 81)
 Tìm phương trình hồi quy tác động của thời gian đáo hạn trái phiếu đến
YTM (trung bình của các trái phiếu trên thị trường)
 Dựa trên kỳ đáo hạn trung bình của trái phiếu công ty để tính ra YTM của
trái phiếu DN  rD
5. Tính rE – Chi phí sử dụng vốn cổ phần
Có 2 cách để tính rE
Mô hình Gordon Mô hình định giá tài sản vốn CAPM
3 yếu tố trong Gordon
Mô hình CAPM có thể được sử dụng cho
 DIV0: Cổ tức ở thời điểm hiện tại bất kỳ cổ phiếu nào, ngay cả khi DN không
 g (%/năm): Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức trả cổ tức.
hàng năm  vĩnh viễn  Lý thuyết cho thấy chi phí vốn cổ
 P0: Giá thị trường mỗi cổ phiếu phần dựa trên biến động và mức độ rủi
ro của cổ phiếu so với thị trường
Div0 (1+g)
rE = +g E(rE) = rF + β x [E(rM) – rF]
P0
 Điều kiện: rE > g
5. Tính rE – Chi phí sử dụng vốn cổ phần

Lưu ý Cách tiếp cận theo mô hình Gordon


- Việc ước lượng g có thể căn cứ vào cổ tức chi trả trong quá khứ
- Nếu rE < g
 Xem như cổ tức tăng trưởng qua nhiều (hoặc 2) giai đoạn
 Sử dụng hàm twostagegordon trong Excel
5. Tính rE – Chi phí sử dụng vốn cổ phần

Lưu ý Cách tiếp cận theo mô hình CAPM


Công thức CAPM: rE = rf +β (E(rM) - rf)

Cần tính β
cov( , )
Cách 1: β =
var( )
Trong đó:
• COV( rstock , rM ) : hiệp phương sai của TSSL cổ phiếu với TSSL thị trường
• Var (rM) : phương sai của TSSL thị trường
5. Tính rE – Chi phí sử dụng vốn cổ phần
Lưu ý Cách tiếp cận theo mô hình CAPM
Công thức CAPM: rE = rf +β (E(rM) - rf)
Cách 2: Sử dụng hàm INTERCEPT, SLOPE
Phương trình tổng quát: Y = α + β*X
Với, x: biến độc lập ( rM )
y: biến phụ thuộc (rstock )
α: hệ số chặn (sử dụng hàm INTERCEPT)
β: hệ số góc ( sử dụng hàm SLOPE)
5. Tính rE – Chi phí sử dụng vốn cổ phần

Lưu ý Cách tiếp cận theo mô hình CAPM


Công thức CAPM: rE = rf +β (E(rM) - rf)
Cách 3 : Sử dụng đường xu hướng – TrendLine
Cách 4 : Tùy chọn Regression/Data Analysis

You might also like