You are on page 1of 16

Chương 6

HÀNG TỒN KHO VÀ GIÁ VỐN


HÀNG BÁN

PowerPoint Authors:
Susan Coomer Galbreath, Ph.D., CPA
Charles W. Caldwell, D.B.A., CMA
Jon A. Booker, Ph.D., CPA, CIA
Cynthia J. Rooney, Ph.D., CPA
Winston Kwok, Ph.D., CA
Copyright © 2015 by McGraw-Hill Education (Asia). All rights reserved.
6-2

C1

XÁC ĐỊNH KHÁI NIỆM HÀNG TỒN KHO


Hàng tồn kho là những hàng hóa mà công ty đang sở
hữu, được giữ để tiêu thụ. Quy tắc này không quan
tâm đến vị trí lưu giữ hàng tồn kho

Một số đặc điểm cần chú ý bao gồm


Hàng bị hư
Hàng đang đi
hỏng hoặc lỗi
đường
thời
Hàng gửi bán
6-3

VÍ DỤ 1

Một công ty thương mại bắt đầu


hoạt động kinh doanh mặt hàng đồ gỗ.
Vào cuối năm, công ty tồn kho 35
đơn vị hàng, trong đó 5 chiếc đã
bị hư hỏng do nước và không thể
bán được. Công ty còn có 10
đơn vị hàng khác trong xe tải để
chuẩn bị giao theo đơn đặt hàng
của khách hàng theo điều khoản FOB nơi
đến, và 15 đơn vị hàng đang
được gởi tại một số cửa hàng
nhờ bán hộ.
Vậy hàng tồn kho cuối kì của công ty là bao nhiêu?
6-4

C2

TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO


Bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh để đưa hàng tồn
kho vào trạng thái sẵn sàng tiêu thụ

Trừ chiết
khấu và
Giá trên Cộng phí
bảo hiểm
giảm giá hóa đơn

Cộng thuế Cộng chi


Cộng chi phí lưu
nhập khẩu phí vận kho
chuyển
6-5

VÍ DỤ 2

Một công ty kinh doanh thép đã mua


được một số thép giá 10.000, điều
khoản FOB điểm đi. Các chi phí liên
quan đến việc mua và tiêu thụ thép
bao gồm chi phí vận chuyển 100,
thuế nhập khẩu 300, chi phí bảo hiểm
100, chi phí quảng cáo 100, chi phí
đèn chiếu sáng 50 và chi phí
lương nhân viên bán hàng 300.
Vậy giá trị của số thép là bao
nhiêu?
6-6

P1
CÁC GIẢ ĐỊNH VỀ DÒNG GIÁ TRỊ
HÀNG TỒN KHO

Khi mỗi mặt hàng có thể được


Theo giá đích danh
xác định bằng một giao dịch
mua cụ thể

Nhập trước-Xuất trước Giả định dòng chảy chi phí theo
(FIFO) thứ tự phát sinh.

Bình quân Giả định chi phí trung bình đối


gia quyền với các đơn vị hàng chờ bán.
6-7

MINH HỌA TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO


P1

Dướng đây là thông tin về xe đạp leo núi tồn kho của công ty BIKE
trong tháng 1

Ngày Hoạt động Số lượng x đơn giá gốc Số lượng bán x giá bán Số lượng tồn
1/1 Tồn đầu kì 10 x 182 = 1,820 10 chiếc
2/1 Mua 15 x 212 = 3,180 25
13/1 Bán 20 x 260 = 5,200 5
16/1 Mua 20 x 230 = 4,600 25
27/1 Mua 10 x 238 = 2,380 35
31/1 Bán 25 x 300 = 7,500 10
Tổng 55 chiếc tổng giá trị 45 chiếc
11,980
Tồn kho 10 chiếc
6-8

THEO GIÁ ĐÍCH DANH

Yêu cầu: 1)Tính giá trị hàng xuất kho ngày 13/1, biết lấy
12 cái ngày 2/1 còn lại lấy đầu kỳ
2) Tính giá trị hàng xuất kho ngày 31/1. Biết xuất 5 cái
ngày 27/1; 15 cái ngày 16/1; 3 cái ngày 2/1; còn lại lấy tồn
đầu kỳ
6-9

P1

NHẬP TRƯỚC-XUẤT TRƯỚC (FIFO)

Giá cũ Giá vốn hàng


nhất bán

Giá hiện Hàng tồn kho


hành cuối kỳ
6 - 10

MINH HỌA TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO


P1

Dướng đây là thông tin về xe đạp leo núi tồn kho của công ty BIKE
trong tháng 1

Ngày Hoạt động Số lượng x đơn giá gốc Số lượng bán x giá bán Số lượng tồn
1/1 Tồn đầu kì 10 x 182 = 1,820 10 chiếc
2/1 Mua 15 x 212 = 3,180 25
13/1 Bán 20 x 260 = 5,200 5
16/1 Mua 20 x 230 = 4,600 25
27/1 Mua 10 x 238 = 2,380 35
31/1 Bán 25 x 300 = 7,500 10
Tổng 55 chiếc tổng giá trị 45 chiếc
11,980
Tồn kho 10 chiếc
BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
6 - 11

P1

Khi một đơn vị hàng được bán, Đơn gia


bình quân của mỗi đơn vị hàng trong kho
được phân bổ vào giá vốn hàng bán.
Đơn giá bình quân =
Giá vốn hàng đang ÷ Số lượng hàng
nắm giữ vào ngày đang nắm giữ vào
xuất bán ngày xuất bán
6 - 12

MINH HỌA TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO


P1

Dướng đây là thông tin về xe đạp leo núi tồn kho của công ty BIKE
trong tháng 1

Ngày Hoạt động Số lượng x đơn giá gốc Số lượng bán x giá bán Số lượng tồn
1/1 Tồn đầu kì 10 x 182 = 1,820 10 chiếc
2/1 Mua 15 x 212 = 3,180 25
13/1 Bán 20 x 260 = 5,200 5
16/1 Mua 20 x 230 = 4,600 25
27/1 Mua 10 x 238 = 2,380 35
31/1 Bán 25 x 300 = 7,500 10
Tổng 55 chiếc tổng giá trị 45 chiếc
11,980
Tồn kho 10 chiếc
6 - 13

BÀI 1

Công ty M với hệ thống kê khai


thường xuyên tính giá hàng tồn kho
theo phương pháp FIFO. Có số liệu
liên quan đến hàng hóa A như
sau: tồn đầu tháng 200kg, đơn giá
€10.4/kg. Mua trong tháng 800kg, giá
mua €10.6/kg, chi phí vận chuyển
hàng mua là €0.2/kg. Bán trong
tháng 600kg. Giá trị hàng hóa A
tồn cuối kỳ là:
a. €6.400.
b. €6.320
c. €4.320 d.€4.240
6 - 14

BÀI 2

Công ty ABC nhập kho lô hàng H


có giá mua là €200,000, đã
trả tiền 50% giá trị lô hàng.
Chi phí vận chuyển về kho do
người mua chịu là €10,000. Chiết khấu
thương mại được hưởng là 2% trên
giá mua. Giá gốc của lô hàng
H là:
a. €98,000
b. €206,000
c. €205,800 d.€196,000
6 - 15

BÀI 3

Công ty ABC nhập kho lô hàng H có


giá mua là €200,000, đã trả tiền
50% giá trị lô hàng. Chi phí vận
chuyển về kho do người mua chịu
là €10,000. Chiết khấu thương mại
được hưởng là 2% trên giá mua.
Giá gốc của lô hàng H là:
a. €98,000
b. €206,000
c. €205,800 d.€196,000
6 - 16

HẾT CHƯƠNG 6

You might also like